Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 34

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 34

Tập đọc

Người làm đồ chơi

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật.

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : ế ( hàng ), hết nhẵn.

 - Hiểu nội dung và ý nghĩ của bài : nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một số bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài đọc, đồ chơi hoặc các con giống nặn bằng bột màu

 HS : SGK

 

doc 8 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2006
Tập đọc
Người làm đồ chơi
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phân biệt lời các nhân vật.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : ế ( hàng ), hết nhẵn.
	- Hiểu nội dung và ý nghĩ của bài : nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một số bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc, đồ chơi hoặc các con giống nặn bằng bột màu
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm
- Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, ......
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS chú đọc một số câu :
- Tôi suýt khóc. / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://
- Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi / bán cho chúng cháu.//
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3, 4 HS đọc thuộc lòng
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu 
+ HS nối nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Bạn nhỏ trong truyện cóa thái độ thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng ?
- Bạn nhỏ trong chuyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào ?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng
d. Luyện đọc lại
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố
- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu
- Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của Bác nữa
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : Bác đừng về quê. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu
- Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác
- HS trả lời
- Cảm ơn cháu đã an ủi bác........
+ 3, 4 nhóm HS phân vai thi đọc chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tiếng việt ( tăng )
Luyện đọc bài : Người làm đồ chơi
I Mục tiêu
	- HS tiếp tục luyện đọc bài : Người làm đồ chơi
	- Rèn kĩ năng đọc cho HS
	- GD HS có ý thức tự giác
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người làm đồ chơi
2. Bài mới
+ GV đọc bài 1 lần
- GV HD HS đọc từng câu
- HD HS đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ, HD đọc câu dài
+ Thi đọc phân vai
- GV HD HS đọc
- GV HD HS trả lời câu hỏi trong SGK
- HS đọc bài
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu
- Tự tìm từ khó - đọc - nhận xét
+ HS đọc - nhận xét
- HS đọc 
- HS tự đọc phân vai - nhận xét
- HS trả lời
IV Củng cố, dặn dò
	- Thi đọc phân vài
	- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người làm đồ chơi
	- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
+ Rèn kĩ năng nghe : có khă năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung 3 đoạn của chuyện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể 4 đoạn chuyện Bóp nát quả cam
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Bài tập 1 ( 134 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 134 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- 3 HS nối nhau kể chuyện
+ Kể từng đoạn câu chuyện
- Cả lớp đọc thầm
- Kể từng đoạn trong nhóm
- Thi kể từng đoạn chuyện trước lớp
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét
- Bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
Người làm đồ chơi
I Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng tóm tắt nội dung chuyện Người làm đồ chơi
	- Viết đúng những chữ có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tr / ch, o / ô, dấu hỏi / dấu ngã.
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các tiếng khác nhau chỉ âm đầu s hay x
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng của người phải viết như thế nào ?
- Viết : là người, chuyển nghề, về quê, ....
* GV đọc cho HS viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( 135 )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 3 ( 135 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
+ 2, 3 HS đọc lại
- Nhân
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
- HS viết bảng con
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống trăng hay chăng
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Điền vào chỗ trống ch hay tr
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học bài
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006
Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng
	- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc gợi tả cảnh thiiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài
	- Hiểu nội dung bài : Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn, ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của người Anh hùng Lao động Hồ Giáo
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Người làm đồ chơi
- Bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý cách đọc đoạn văn sau
- Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, / đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn / vừa đùa nghịch. // Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh, / chốc chốc lại ngừng ăn, / nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c. HD tìm hiểu bài
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái ?
- Theo em vì sao đàn bê lại yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
d. Luyện đọc lại
- 2, 3 HS đọc bài
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc đoạn
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
+ HS đồng thanh
- Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng
- Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào châm anh Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch
- Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh
- Thỉnh thoảng một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.
- Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.
+ 3, 4 HS thi đọc lại bài văn
 IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I Mục tiêu
	- Củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa
	- Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2, 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra BT 2, BT3 tuần 33 tiết LT & C
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
+ Tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống
- HS đọc lại bài đàn bê của anh Hồ Giáo
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
+ Giải nghĩa từ trái nghĩa dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó
- HS làm bài vào VBT
- Từng HS đọc bài làm của mình
+ Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006
Tập đọc
Cháy nhà hàng xóm
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Bước đầu biết thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện : Khẩn trương khi kể về đám cháy, chậm rãi khi nói về suy nghĩ của anh chàng ích kỉ.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng, ....
	- Hiểu nội dung chuyện : Thấy cháy nhà hàng xóm vẫn bình chân như vại, không lo giúp hàng xóm dập đám cháy thì tai hoạ sẽ đến với chính mình, lửa nhà hàng xóm sẽ bén sang nhà mình, thiêu sạch nhà cửa, của cải của chính mình. Câu chuyện khuyên ta nên quan tâm, giúp đỡ người khác.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : làng nọ, ra sức, chùm trăn, nào ngờ, tàn lửa, ngọn lửa, .....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 2 đoạn
- Đ1 : từ đầu ......phải bận tâm
- Đ2 : phần còn lại
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
c. HD tìm hiểu bài
- Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì ?
- Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm nghĩ gì, làm gì ?
- Kết thúc câu chuyện ra sao ?
- Câu chuyện này khuyên ta điều gì ?
d. Luyện đọc lại
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ HS đồng thanh
- Mọi người đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách đập đám cháy
- Ông ta vẫn trùm chăn, bình chân như vại và nghĩ rằng : Cháy nhà hàng xóm đâu phải cháy nhà mình, chẳng việc gì phải bận tâm.
- Lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm tàn lửa bay tứ tung, bén sang mái nhà người trùm chăn. Lúc ấy ông ta mới chồm dậy, cuống cuồng tìm cách dập lửa. Nhưng không kịp. Nhà cửa của cải của ông ta bị ngọn lửa thiêu sạch.
- Thấy nhà hàng xóm cháy mà bình chân như vại thì nhà mình cũng sẽ bị cháy.
+ 3, 4 HS thi đọc chuyện
- Cả lớp bình chọn người đọc hay
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà kể cho mọi người nghe.
Tập viết
Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
I Mục tiêu
	- Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa A, M, N, Q, V
	- ÔN cách nối từ các chữ hoa ( kiểu 2 ) sang các chữ thường đừng liền sau
II Đồ dùng
	GV : Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V, bảng phụ viết Việt nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh
	HS : Vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa A, M, N, Q, V ( Kiểu 2 )
* HD HS viết từng chữ hoa vừa nê trên bảng con
c. HD viết từ ứng dụng
* Giới thiệu các từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng
* HD HS quan sát và nhận xét
- Độ cao các chữ cái ?
- Vị trí dấu thanh ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết vào bảng con từng chữ : Việt, Nam, Nguyễn, ái, Quốc, Hồ, Chí, Minh.
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu bài viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Vở TV
- HS quan sát lại mẫu chữ
- Việt Nam, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh
- V, N, g, y, A, Q, H, C, M cao 2,5 li. t cao 1,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Trong tiếng Việt dấu nặng nằm dưới con chữ ê của vần iêt, trong tiếng Nguyễn dấu ngã nằm dưới con chữ ê của vần uyên, .....
- Các tiếng cách nhau một thân chữ
+ HS viết vào bảng con
+ HS viết vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhẫn ét tiết học
	- Về nhà viết tiếp phần luyện viết ở nhà.
Tiếng việt ( tăng )
Luyện từ trái nghĩ. Từ chỉ nghề nghiệp
I Mục tiêu
	- Luyện thêm sự hiểu biết về từ trái nghĩa
	- Luyện mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
II Đồ dùng 
	GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu miệng BT1
2 Bài mới
a. HĐ1 : Luyện từ trái nghĩa
b. Luyện từ ngữ chỉ nghề nghiệp
- HS thực hiện
+ HS lần lượt nêu miệng cac từ trái nghĩa ở BT1
- Mỗi em tìm một, hai từ trái nghĩa ở BT2, ghi ở BTTV
- Nhận xét
+ HS đọc yêu cầu BT3
- Lớp đọc thầm, tự làm vào vở BT
- Lần lượt đọc trước lớp
- GV nhẫn xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
Chính tả ( nghe - viết )
Đàn bê của anh Hồ Giáo
I Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
	- Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : ch / tr, thanh hỏi / thanh ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT3 của tiết chính tả trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tat một lần
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Tên riêng đó phải viết thế nào ?
- Viết : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ, ....
* GV đọc bài cho HS viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm các bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS thực hiện
+ 2, 3 HS đọc lại
- Hồ Giáo
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
+ HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở chính tả
+ Tìm các từ bắt đầu bằng tr / ch
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Thi tìm nhanh từ bắt đầu băng ch / tr chỉ các loài cây
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tập làm văn
Kể ngắn về người thân
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói. Biết kể về nghề nghiệp của một người thân theo các câu hỏi gợi ý.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
II Đồ dùng
	GV : Tranh ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài viết : Kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em tiết TLV tuần 33
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét cho điểm
- 2, 3 HS đọc lại
+ Hãy kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc gì ) theo câu hỏi gợi ý
- 4, 5 HS nói người thân em chọn kể là ai
- 2, 3 HS kể về người thân của mình
- Cả lớp và GV nhận xét
+ Hãy viết những điều đã kể ở BT1 thành một đoạn văn
- HS cả lớp viết bài
- NHiều HS nối nhau đọc bài viết của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_34.doc