Giáo án Lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Gio Phong

Giáo án Lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Gio Phong

Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ

 ( 2 tiết)

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Rèn KN đọc thành tiếng:

 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng rõ ràng.

 2. Rèn KN đọc hiểu;

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn HDHS luyện đọc.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 3 - Trường Tiểu học Gio Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 3
 Thứ hai
 Ngày soạn: 12/9/10
 Ngày dạy : 13/9/10
Tập đọc:	 BẠN CỦA NAI NHỎ
	 ( 2 tiết)
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1. Rèn KN đọc thành tiếng:
 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng rõ ràng.
 2. Rèn KN đọc hiểu;
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn HDHS luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
 TIẾT 1
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ
2 HS đọc bài Làm việc thật là vui.
? Mọi vật và con người xung quanh ta làm những việc gì?
? Bé làm những việc gì?
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bµi: 
- Giới thiệu chủ điểm: 
- Giới thiệu bài: Bạn của Nai nhỏ.
 2. Luyện đọc
 * GV đọc mẫu, HDHS đọc bài.
 -GV đọc diễn cảm bài văn. 
 - HD HS cách đọc toàn bài văn.
 * GVHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn, chú ý đọc đúng các
 từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt nghỉ đúng chỗ. 
VD: Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa //.
 Con trai bé bỏng của cha / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa //.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – chú giải SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: HS luyện đọc theo nhóm đôi, 
- Thi đọc giữa các nhóm: HS đọc từng đoạn, đọc cả bài, Lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT 2
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hướng dẫn HS đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi sau:
? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?(Đi chơi xa cùng bạn).
? Cha Nai Nhỏ nói gì ?(cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy nói cho cha nghe về bạn của con).
? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?(HS trả lời theo lời của mình, không đọc nguyên văn trong SGK).
- Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình trong bụi cây. 
- Hành động 3: Lao vào gã sói, dùng gạc húc sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
? Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?(Cho nhiều HS nêu ý kiến, kèm theo lời giải thích).
? Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?(HS thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến trước lớp)
- Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non.
 4. Luyện đọc lại:
- Một số em thi đọc lại câu chuyện, lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? Em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ? 
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện, ghi nhớ nội dung, để chuẩn bị cho tiết học kể chuyện.
d²c
Toaùn KIỂM TRA
 I. YÊU CẦU:
* Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học. 
- Vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước..
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : 
- GV : Chuẩn bị đề kiểm tra
- HS : Chuẩn bị giấy kiểm tra.
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
 A. ĐỀ BÀI	
 Bài 1: Điền số?
60
61
64
70
71
91
93
95
99
 Bài 2: Số ?
a. Số liền trước của số 11 là...
b. Số liền sau của số 99 là...
 Bài 3: Đặt tính và tính:
 54 + 42;	84 + 31;	78- 77;	66 - 16;	5 + 23
 Bài 4: mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?
 Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm.
 B. .BIỂU ĐIỂM
Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 3 điểm
Bài 4: 3 điểm
Bài 5: 1 điểm
d²c
Chính tả: (Tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ
 I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU:
 - Cheùp laïi chính xaùc, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
 - HS làm đúng các bài tập 3(a,b); 2
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC:
 - Bảng phụ viết sẵn ND đoạn văn cần chép.
 - Phiếu cỡ to viết sẵn ND bài tập 2, 3. vở BT
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- 2,3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con : 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
- 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong Bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y)
 B. BAØI MÔÙI :
	 1. Giôùi thieäu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 2. Höôùng daãn tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng. HS nhìn trên bảng đọc lại .
- Hướng dẫn HS nắm ND bài chính tả. 
- GV hỏi: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? 
- HS tập viết vào bảng con những chữ khó: đi chơi, mạnh khỏe, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng.
- HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn; chấm chữa bài, nhận xét:
- Chấm bài, nhận xét. 
 3. HD làm bài tập CT:
 BT2: HS nêu y/c của bài(Điền vào chỗ trống ng hay ngh?)
- GV chép 1 từ lên bảng, mời 1 em lên bảng làm mẫu: điền vào chỗ trống ( ày tháng. viết đúng là ngày tháng) 
- Cả lớp làm vào bảng con, GV phát bút dạ cho 3,4 HS làm bài 
- Những HS làm bài trên giấy to dán giấy lên bảng. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
 BT3:1HS nêu y/c BT: Điền vào chỗ trống :
 b. Đổ hay đỗ? 
- HS làm bài vào VBT, chữa bài 
Đáp án đúng: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. 
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai, học thuộc bảng chữ cái.
 d²c
 Thứ ba
 Ngày soạn: 10/9/10
 Ngày dạy : 14/9/10
Toaùn PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
 I. MUÏC TIEÂU:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : 
- Bảng gài, que tính.
- Mô hình đồng hồ.
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
 A. KIỂM TRA : 
- Nhaän xeùt bài kiểm tra.
 B. BAØI MÔÙI :
	 1. Giôùi thieäu bài: Phép cộng có tổng bằng 10
 2. Höôùng daãn tìm hiểu bài
 * Giôùi thieäu 6 + 4 = 10.
- Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột (đơn vị, chục) như sau:
- GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài.
- GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng thời cũng cài thêm 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính.
- HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính.(10 que tính)
- Hãy cho cô phép tính.(6 + 4 = 10)
- Hãy viết phép tính theo cột dọc.
- Tại sao em viết như vậy?(6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục)
 3. Thực hành
 Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- Gọi 3 học sinh lên bảng - Nhận xét chữa bài.
 Bài 2. 
- Yêu cầu gì? (Tính.)
- HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
 Bài 3. 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- HS thi đua tính nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 4: Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi. 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
 - GV hệ thống lại nội dung của tiết học và nhaän xeùt .
	- Veà nhà oân taäp vaø laøm baøi taäp ôû VBT 
 - Chuaån bò baøi : 26 + 4; 36 + 24
d²c
Kể chuyện:	 BẠN CỦA NAI NHỎ
 I. MUÏC TIEÂU:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình(BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn 
(BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện).
- Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Băng giấy ghi tên từng nhân vật.
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 3HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Phần thưởng.
+ Nhaän xeùt vaø ghi ñieåm cho HS. 
 B. BAØI MÔÙI ::
 1. Giới thiệu bài:  Bạn của Nai Nhỏ
 2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
 a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình:
- HS quan sát kỹ 3 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh .
- 1 HS khá giỏi làm mẫu, nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ.
- HS tập kể theo nhóm. Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1 tranh .
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ. 
- GV nhận xét khen những HS làm bài tốt.
 b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn 
- HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.
- HS tập nói theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn HS nói tốt nhất.
 c. Phân các vai dựng lại câu chuyện:
- HS dựng lại câu chuyện trong nhóm 
- Các nhóm trình diễn trước lớp
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện hay nhất .
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Gọi em được bình chọn kể hay nhất kể lại chuyện cho cả lớp nghe. 
- Nhận xét tiết học, khen về ý thức học tập của HS.
- Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe.
d²c
Tập đọc :	 GỌI BẠN
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. 
 - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa các từ đã chú giải trong bài: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
 - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh ho¹ bµi ®äc SGK
 - B¶ng phô viÕt s½n c©u th¬ ®Ó HD HS luyÖn ®äc.
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC	
 A. KIỂM TRA 
- 2 HS ®äc bµi B¹n cña Nai Nhá.
? Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói kên điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm tốt nào 
nhất?
? Theo em, ng­êi b¹n tèt lµ ng­êi nh­ thÕ nµo?
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu bài: Gọi bạn.
 2. Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng dòng thơ: 
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng dßng th¬. 
 * §äc tõng khæ th¬: 
 - HS ...  hằng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ)
 Kết luận: SGV
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Gọi vài HS nêu lại các cơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà năng vận động, tập thể dục để cho cơ phát triển.
d²c
 Thứ năm
 Ngày soạn:12/9/10
 Ngày dạy :16/9/10
Toaùn LUYỆN TẬP 
 I. MUÏC TIEÂU:
 - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
 A. KIỂM TRA : 
- 2 HS lên bảng
+ Nêu cách tính và thực hiện phép tính: 35 + 5; 42 + 38; 53 +7; 26 + 24
+ Nhận xét, chữa bài.	 
 B. BAØI MÔÙI :
 1. Giôùi thieäu bài: Luyện tập 	 
 2. Höôùng daãn luyện tập
 Bài 1 : Tính nhẩm
- HS yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc kết quả 
- Nhận xét.
 Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính: 7 + 33; 25 + 45
- Khi đặt tính chúng ta cần chú ý điều gì?
- Ta thực hiện tính như thế nào?
- HS làm bài.
- Nhận xét - Chữa bài.
 Bài 3: 
- HS yêu cầu của bài(Đặt tính rồi tính) 
- 1 HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện tính.
- HS laøm bài vào vở; 2 HS leân baûng chöõa baøi, nhaän xeùt.
 Bài 4: 
- Bài toán yêu cầu cần tìm gì?
- Bài toán cho biết gì về số học sinh?
- Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào?
- HS làm bài. (Viết tóm tắt và trình bày bài giải)
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.	
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Trò chơi: Trả lời nhanh kết quả của các phép tính: 15 + 5; 17 + 3; 25 + 15; 42 + 8; 43 + 21.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm.
d²c
Tập làm văn: 
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy(BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
- HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC 
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. 
Giấy A 4, bút dạ.
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
 A. KIỂM TRA 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật đã viết ở tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 B. BAØI MÔÙI :
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1. GV nêu yêu cầu BT: Sắp xếp các tranh theo thứ tự. dựa theo ND các tranh ấy, kể lại câu chuyện Gọi bạn.
- HS thực hiện 2 nhiệm vụ: Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh. Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. Làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm KC trước lớp.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập (SGK)
GV: Các em phải đọc kỹ từng câu văn, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng con.
Lời giải: Thứ tự đúng của truyện là: b- d- a- c.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- Các nhóm trao đổi, làm bài trên phiếu
- HS dán phiếu lên bảng, chữa bài:
- Lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài vào vở BT.
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Đọc lại các câu văn đã sắp xếp ở bài tập 2( CN- ĐT)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
d²c
Đạo đức: 	 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
	 ( 2tiết )
 I. MUÏC TIEÂU:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC 
- Phiếu TL nhóm của HĐ1- tiết 1.
- Vở bài tập đạo đức.
 III. CAÙC HOAT ÑOÄNG DAÏY HOÏC 
 TIẾT 1
 A.KIỂM TRA :
- Học tập và sinh hoạt đúng giờ có ích lợi gì?
- Gv nhận xét.
 B. BAØI MÔÙI 
 1. Giới thiệu bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
 2. Dạy bài mới:
 * HĐ1: Phân tích truyện Cái bình hoa.
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở.
- HS TL nhóm đôi phần kết cho cốt chuyện: Câu hỏi ghi vào phiếu và phát cho HS:
1/ Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
2/ Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
GV: Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
- GV kể nốt đoạn cuối câu chuyện.
? Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? ( nhận lỗi và sửa lỗi) 
? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?( mau tiến bộ và được mọi người yêu quý).
- GV KL: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 * HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình:
Quy định: Tán thành thì đánh dấu +, không tán thành thì đánh dấu - ,còn nếu không đánh giá được thì ghi số 0.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến từ ý kiến a đến ý kiến e.
- HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.
- GVKL: Ý kiến a, d, đ là đúng.
	 Ý kiến c, e là sai.
	 Ý kiến b là cần nhưng chưa đủ.
 Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 C. HƯỚNG DẪN TTHỰC HÀNH Ở NHÀ
- Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em. 
- Nhận xét giờ học- Dặn dò.
d²c
Thủ công:	GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC( 2 tiết ) 	
 I. MUÏC TIEÂU
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp 
thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC 
- GV: Máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công ; Hình vẽ minh hoạ quy trình gấp ; Giấy thủ công.
- HS: giấy thủ công.
 III. CAÙC HOAÏY ÑOÄNG DAÏY HOÏC	
 TIẾT 1
 A.KIỂM TRA :
- Kiểm tra sự CB của HS.
 B. BAØI MÔÙI 
 1. Giới thiệu bài: Gấp máy bay phản lực
 2. Dạy bài mới:
 2.1 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực: 
 + Cho HS quan sát mẫu máy bay PL, nêu nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay PL.
 + HS so sánh mẫu gấp máy bay PL với mẫu gấp tên lửa ở bài 1có gì giống nhau, khác nhau.
 2.2 GV hướng dẫn mẫu:
 Bước 1:Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay PL:
- Gấp giống như gấp tên lửa.(H1và H2)
- Gấp tiếp theo H3, H4, H5, H6.
 Bước 2:Tạo máy bay PL và sử dụng:
- Làm theo hướng dẫn của H7, H8.
- 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay PL.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp tập gấp máy bay PL bằng giấy nháp.
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Nhắc HS thu lượm giấy nháp sạch sẽ trong lớp. 
- Ra chơi không dược xé giấy gấp ném lung tung.
- Chuẩn bị cho tiết sau thực hành gấp máy bay PL.
d²c
 Thứ sáu
 Ngày soạn:12/9/10
 Ngày dạy :17/9/10
Toaùn 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
 II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC 
- Bảng gài, que tính.
 III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
 A. KIỂM TRA :
- 3 HS làm bài sau : 62 + 28 ; 43 + 27 ; 52 + 27
- Nhaän xeùt.
 B. BAØI MÔÙI 
 1. Giới thiệu bài: 9 cộng với một số 9 + 5
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- Nêu bài toán: Có 9 tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- HS dùng que tính để tìm kết quả.
- Hỏi em làm thế nào ra 14 que tính?
- HS đếm 5 que tính vào 9 que tính, đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính: gộp 5 que 
tính với 9 que tính rồi đếm, tách 5 que tính thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 
14 que...
- Em có cách tính nào khác?( 9 + 5 )
- Sử dụng bảng gài, que tính. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước như đã giới thiệu khi dạy phép cộng 26 + 4
- Nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại.
 b. Lập bảng công thức: 9 cộng với một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kiếm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.
- HS tự lập công thức.
 9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 
 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 9 = 18 
 9 + 4 = 13 9 + 7 = 16
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. 
- GV xóa dần các công thức trên bảng, yêu cầu HS đọc để học thuộc.
9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 
- HS nhận xét kết quả 2 phép tính.
 c. Luyện tập:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu lại công thức vừa học.
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gọi HS nêu miệng.
 Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? Ta phải lưu ý điều gì? 
- Học sinh làm bài, HS chữa bài. Nhận xét.
 Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào?
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc công thức 9 cộng với một số.
- Về nhà làm bài vào vở bài tập.
d²c
SINH HOẠT LỚP
 I. MUÏC TIEÂU
- Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. 
- Giáo dục HS ý thức tự giác nhận khuyết điểm để mau tiến bộ
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 A. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
- Lớp trưởng điều khiển tổ chức sinh hoạt. 
- HS tự nhận xét ưu khuyết điểm của mình.
- GV nhận xét:
* Ưu điểm:
- HS ngoan, biết vâng lời, lễ phép, đoàn kết, thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Sách vở tương đối đầy đủ, bao bọc, dán nhãn vở cẩn thận, một số em viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ đúng theo quy định.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ có xin phép.
- Có thói quen nhặt rác bỏ vào giỏ rác.
- Thường xuyên chăm sóc cây cảnh trong lớp học.
 * Nhược điểm:
- Một số em còn thiếu thước, bút chì, bảng con
- Đọc còn yếu nhưng chưa cố gắng: Quang Phương, Quang Huy, Huế, Võ Quyến...
- Viết còn sai nhiều: Như, Long, Tuyên, Huy...
 B. HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI
- Duy trì nền nếp hoạt động tập thể, đi học chuyên cần đúng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
- Thi đua học tốt đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Tăng cường rèn chữ, rèn đọccho những em viết, đọc còn yếu.
- Viết bài, làm sản phẩm để dán lên không gian lớp 
 C. BÌNH BẦU CÁ NHÂN XUẤT SẮC TONG TUẦN
Cho HS tự bình bầu.
Gv nhận xét phân tích và lựa chọn những em tiêu biểu để nêu gương dưới cờ.
	d²c

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 3CKTKN.doc