Giáo án Lớp 2 tuần 5 - 2 buổi

Giáo án Lớp 2 tuần 5 - 2 buổi

 TOÁN.

TIẾT 21; 38 + 25.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 *Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.

 

doc 35 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1453Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 5 - 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011.
Buổi sáng: Chào cờ:
 toán.
tiết 21; 38 + 25.
I. Mục tiêu bài học:
 *Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đặt tính và cách tính 
- Gv nhận xét + cho điểm .
- Củng cố nội dung bài cũ :
- 2 HS lên bảng
68+7
48+9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
 - GV hướng dẫn
- HS tự nêu
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính 
 38
 25
 63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3 . Thực hành:
Bài 1: Tính
1-
Dòng 1: Bảng con
- HS làm bảng con
Dòng 2: SGK
- HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
+
38
+
58
+
28
+
48
+
38
45
36
59
27
38
83
94
87
75
 76
- GV sửa sai cho học sinh 
+
68
+
 47
+
 68
+
44
+
48
 4
 32
 12
 8
33
72
79
 80
 52
 81
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
2- 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
- Lớp làm vào SGK
Số hạng
8
28
38
8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
- GV nhận xét.
Tổng
15
44
79
61
52
Bài 3: 
3- HS đọc đề
- Nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở.
+ Tóm tắt:
Tóm tắt:
+ Giải:
AB : 28 dm
BC : 34 dm
Đoạn AC dài:  dm
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền đúng: 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9=19+8
19 + 10 > 10 + 18
4. Củng cố – dặn dò:
Củng cố nội dung bài học . Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau :
Tập đọc.
 Tiết 13+14: Chiếc bút mực.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, náo nức, ngạc nhiên, loay hoay
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học. Tiết 1:	
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu và Ngộ Nhỡ, những câu thơ nào ?
-Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗivới Mít ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Mít làm thơ" (T).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn  bút mực.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
- Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc.
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
- Vì nửabạn mượntiếc.
- Mai lấy  Lan mượn.
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều: toán.
tiết 13; luyện tập: 38 + 25.
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
 - Củng cố phép tính cộng đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 em len nảng.
- Gv nhận xét + cho điểm .
- 2 HS lên bảng
57+7=
68+9=
2 . Luyện tập:
Bài 1: Tính
1-
Dòng 1: Bảng con
- HS làm bảng con
Dòng 2: Vào vở
- HS thực hiện vào vở, gọi 5 HS lên bảng chữa.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
+
48
+
48
+
38
+
58
+
58
35
46
49
17
18
83
94
87
75
 76
- GV sửa sai cho học sinh 
+
78
+
 67
+
 78
+
46
+
48
 4
 22
 12
 8
34
82
89
 90
 54
 82
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
2- 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
- Lớp làm vào vở
Số hạng
18
38
58
8
28
Số hạng
7
16
41
63
24
- GV nhận xét.
Tổng
25
54
99
71
52
Bài 3: 
3- HS đọc đề
- Nêu kế hoạch giải
- HS giải vào vở.
+ Tóm tắt:
Tóm tắt:
+ Giải:
AB : 28 dm
BC : 54 dm
Đoạn AC dài:  dm
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 54 = 82 (dm)
Đáp số: 82 (dm)
Bài 4: Điền đúng: 
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 6 < 8 + 7
9 + 8 = 8 + 9
19 + 20 > 20 + 18
28 + 8 < 29 + 9
28+9=29+8
19 + 10 > 10 + 18
4. Củng cố – dặn dò:
Củng cố nội dung bài học . Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau :
Tập đọc.
Tiết 4: luyện đọc: chiếc bút mực.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy học. 
A. Kiểm tra bài cũ:
-2 em đọc bài học vừa học sáng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
*.Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: Nội dung bài học nói lên điều gì?
- Đọc nội dung của bài.
4. Luyện đọc phân vai.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nhận xét giờ học.
Thủ công.
Tiết 5: Gấp máy bay đuôi rời .
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- HS yêu thích gấp hình.
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay đuôi rời.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Giấy thủ công.
- Keo bút màu, thước kẻ.
III. hoạt động dạy học:
a-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét chung.
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét
-GV giới thiệu mẫu máy bay và hướng dẫn nhận xét về hình dáng.
- Muốn gấp được máy bay cần 2 tờ giấy gì ?
2. Hướng dẫn và làm mẫu:
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật.
- GV làm mẫu trên thao tác tờ giấy.
- Gấp đôi theo đường chéo được H3 gấp tiếp được H3a, 3b.
- GV hướng dẫn gấp tiếp các bước (có hình vẽ kèm theo)
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
- Dùng phần giấy hình chữ nhật làm đuôi.
- Gấp đôi theo chiều dài gấp tiếp tục được H11.
- Dùng kéo cắt bỏ gạch chéo được H12.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như H9b cho thân máy bay được H13
3. Hướng dẫn thao tác lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn về nhà làm thêm học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị đồ dùng
- HS quan sát
- 1 tờ giấy hình vuông
- 1 tờ giấy hình chữ nhật
- HS quan sát.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ)
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ).
- HS bổ xung cho bạn.
- HS nhắc lại các thao tác gấp.
- HS nhắc lại cách thao tác gấp theo từng bước.
- 2 HS thao tác lại các bước gấp, đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp.
 Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011.
 Buổi sáng: Tập đọc.
Tiết 15: Mục lục sách.
I. Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới.
 - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
 - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài: "Chiếc bút mực"
- 3 học sinh đọc.
 - Câu chuyện này nói về điều gì ? 
- Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu mục lục:
- Học sinh nghe
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc ... on.
- Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm theo quy tắc từ phải sang trái. 
*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục.
- GV nhận xét
38
48
68
78
58
15
24
13
9
26
53
72
81
87
84
Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải.
- GV nhận xét
Bài giải:
Cả hai gói kẹo có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
 Đáp số: 54 cái kẹo
Bài 4: Số
- 1 HS lên bảng
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Lớp làm SGK
- HS điềm kết quả vào ô trống (hình thức cộng điểm)
- GV nhận xét
28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73
Bài 5: HS làm SGK
- Kết quả đúng là ở chữ C
- GV nhận xét
28 + 4 = 32
4. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 5 tháng 10 năm 2005
Hoạt động tập thể
Tiết 5:
Chơi trò: Thỏ Uống nước
Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2005
Tập viết
Tiết 5:
Chữ hoa D
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết chữ C bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Nêu cách viết chữ D
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dân
- Bảng con
4. HS viết vở tập viết: 
- Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ.
- HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS yếu kém
- Một dòng chữ Dân cơ vừa, một dòng chữ Dân chữ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu nước mạnh.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 20:
Cái trống trường em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó và các từ mới: Trống trường, nghỉ suốt, ngẫm nghĩ, ngày hè, tiếng ve, nghiêng đầu, tưng bừng.
- Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Ngẫm nghĩ, giá trống, tưng bừng.
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường và trường học.
3. Học thuộc bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài
 - Mục lục sách (trả lời câu hỏi2, 3,4)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Tranh vẽ
- HS xem tranh SGK
2. Luyện đọc:
 2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Rèn đọc các từ khó.
- liền, nằm, lặng im, năm học.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài.
- Hướng dẫn đọc các câu
- Bảng phụ
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ.
- ngẫm nghĩ
- Giá trống
SGK
c. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc từng khổ trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
(Các nhóm thi đọc từng khổ, cả bài)
e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn, bài).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc
- Bạn HS xưng hô, trò chuyện như thế nào với cái trống trường ?
- Nói với cái trống như người bạn thân thiết xưng là "bọn mình", hơi buồn không hả trống.
Câu 2:
- Tìm những từ ngữ tả hành động tình cảm của trống ?
Nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêng đầu, mừng vui, gọi, giọng, tưng bừng.
- Bạn nhỏ nó về cái trống trường 
Câu 3:
- 1 HS đọc.
- Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường ?
- Tình cảm thân ái gắn bó của bạn HS với cái trống và trường học.
- Bạn HS thân quen.
3. Luyện thuộc lòng bài thơ:
- HS thuộc từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Củng cố dặn dò.
- Nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ ?
- Bài thơ nói tình cảm. trống trường.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
Tiết 24:
Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài và hình 7 quả cam.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác 
- Nêu tên các hình đó.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
- HS quan sát.
+ Hàng trên có 5 quả cam
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. 
- Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải.
- Cho HS nhắc lại bài tập
- Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới.
- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. 
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam
b. Thực hành:
Bài 1: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- Tập tóm tắt
- Giải
Tóm tắt:
Hoà có : 4 bông hoa
Bình nhiều hơn Hoà: 2 bông hoa
Bình có : bông hoa ?
Bài giải:
Số hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
Bài 2: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải
Bài giải:
Số bi của Bảo có:
10 + 5 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 (viên bi)
Bài 4: Đọc đề toán
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải
Tóm tắt:
Mận cao : 95 em
Đào cao hơn Mận: 3cm
Đào cao : cm?
Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 (cm)
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 5:
ôn tập bài hát: xoè hoa
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Giáo dục HS yêu mến bài hát.
II. giáo viên chuẩn bị:
- Một vài động tác múa đơn giản.
- Nhạc cụ, bằng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát: Xoè hoa
- 2 em nhận xét.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa"
- Hát luôn phiên theo nhóm.
- GV hướng dẫn học sinh 
- HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
- HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca).
- Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa"
a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài
- Ví dụ: GV gõ.
- HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa.
b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i
- Bùng boong 
Thay bằng: o, o, ó, o, ó, ò, o, o.
- GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó.
- Nghe tiếng
 A, á
Theo tiếng khèn
u, ú, ù
Tay nắm tay
 i, i, i
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Tiết 5:
Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 cặp HS lên bảng
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ)
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự)
- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
- Bạn trai nói với bạn ?
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn đang làm gì ?
- Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
- 2 em khá kể.
Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
Đặt tên cho câu chuyện
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường
+ Đẹp mà không đẹp
+ Bảo vệ của công
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
 - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6.
- Lớp viết vở để chấm.
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Bảo vệ của công
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
- Thực hành qua bài.
- Nhận xét, tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2 lop 2 2 buoi.doc