Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2

Tập đọc

 Phần thưởng

I Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai: trực nhật, lặng yên, trao.

 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng

 - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt

II Đồ dùng dạy học

GV : Tranh minh hoạ bài đọc

III Các hoạt động dạy học chủ yếu của thầy và trò

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 2
Tập đọc
	Phần thưởng
I Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai: trực nhật, lặng yên, trao.....
 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng
 - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài đọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu của thầy và trò 
Tiết 1 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
B Bài mới
1. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu - ghi tên đầu bài
2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a/ GV đọc mẫu
b/ GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu
+ GV HD các từ khó:
- Các từ có vần khó : thưởng, kiến
- Các từ dễ viết sai : nửa, làm, năm, lặng 
 yên, sáng kiến......
- Các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa: bí mật, sáng kiến, 
 lặng lẽ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu đoạn 1,2
+ Câu chuyện này nói về ai ?
+ Bạn ấy có đức tính gì ?
+ Hãy kể những viậc làm tốt của Na ?
+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? 
+ HS hát
+ 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : ngày hôm qua đâu rồi - trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
+ HS quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh 
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn 
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 1, 2
HS đọc theo nhóm đôi (theo bàn )
3 nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
Đọc đoạn 1, 2 
- Nói về bạn HS tên là Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè 
- HS kể (tự nêu nhận xét về những việc làm tốt đó của bạn Na.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người
Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 3,4
* Đọc từng câu
GV theo dõi uốn nắn HS đọc
* Đọc cả đoạn trước lớp
GV giúp HS hiểu một số từ mới trong đoạn
* Đọc cả đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc ĐT ( đoạn 3 )
- GV nhận xét
5 HD HS tìm hiểu đoạn 3
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? ( GV giúp HS khẳng định )
+ Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?
- GV nhận xét
- Liên hệ: Em thấy trong lớp mình có bạn nào hay giúp đỡ bạn giống bạn Na trong bài ?
6 Luyện đọc lại
GV hướng dẫn đọc diễn cảm
GV nhận xét
+ HS đọc chú ý các từ: lớp, bước lên, trao..
HS nối tiếp đọc từng câu của đoạn 3, 4 (chú ý đọc diễn cảm )
+ HS đọc, chú ý cách đọc một số câu
HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 3, 4
HS đọc chú giải cuối bài.
+ HS đọc theo nhóm đôi (theo bàn)
3 nhóm thi đọc, lớp nhận xét
Lớp thực hiện.
+ HS thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét
+ Na vui mừng: tưởng mình nghe nhầm
- Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt
HS liên hệ, kể những việc tốt mà bạn đó đã làm để giúp các bạn khác (cho mượn bút, cho giấy kiểm tra, chép hộ bài khi bạn ốm...)
HS luyện đọc diễn cảm đoạn mình thích.
+ HS thi đọc diễn cảm
- Bình bầu bạn đọc hay nhất
D Củng cố, dăn dò
 + Em học được điều gì ở bạn Na ? ( Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người )
 + Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? 
 ( Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt )
 + Về nhà: chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện Phần thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ, đọc yêu cầu kể trong SGK
Tập đọc
Làm việc thật là vui
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài, Đọc đúng từ chứa âm, vần dễ lẫn: làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn. Đọc đúng các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
 - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Nắm được nghĩa và biết dặt câu với các từ mới. Biết được lợi ích của mỗi người, vật, con vật.
 - Nắm được ý của bài : mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài học
 Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số ) 
B Kiểm tra bài cũ
+ Kiểm tra 3 HS đọc 3 đoạn bài Phần thưởng
- GV nhận xét
C Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu
2. Luyện đọc
a GV đọc mẫu toàn bài
b GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa 
* Đọc từng câu
- Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài ra làm 2 đoạn
- Giải nghĩa các từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc ĐT, CN giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn, bài
3 HD tìm hiểu bài
+Các vật và các con vật xung quanh ta làm việc gì ?
- GV tổng hợp ý kiến - nhận xét
+ Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?
+ Bé làm những việc gì ?
+ Hằng ngày em làm những việc gì ?
+ Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không ?
+ GV cho HS nối tiếp nhau đặt câu với từ : " rực rỡ, tưng bừng "
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
4 Luyện đọc lại
- GV cho HS thi đọc lại cả bài - nhận xét 
+ HS hát
+ HS đọc, trả lời câu hỏi trong nội dung bài
+ HS nghe
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc các từ có vần khó: quanh, quét
+ HS đọc từng đoạn
HS đọc theo nhóm đôi
3 nhóm thi đọc
+ HS đọc cả bài
Đồng hồ báo phút báo giờ, gà trống gọi mọi người thức dậy, chim sâu bắt sâu,cành đào nở hoa...
+ Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau...
+ HS kể công việc thường làm
- HS trao đổi ý kiến
- HS đặt câu - nhận xét
+ Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc có ích
- HS đọc
D Củng cố, dặn dò
	 + GV nhận xét giờ học
	 + Về nhà đọc lại bài
Tập đọc
Mít làm thơ
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm thơ, nổi tiếng, đi đi lại lại...
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi, gạch ngang
 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( Mít, Hoa giấy )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu. Nắm được diễn biến câu chuyện
 - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua ngôn ngữ và hành động ngộ nghĩnh của Mít 
 - Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài : Làm 
 việc thật là vui. trả lời câu hỏi từng đoạn
C Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài học
2. Luyện đọc
a GV đọc mẫu toàn bài
b GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa 
* Đọc từng câu
- Chú ý: nổi tiếng, dạo này, thi sĩ, làm thơ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
+ Giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu bài
- Vì sao cậu bé có tên là Mít ?
- Dạo này Mít có gì thay đổi ?
- Ai dạy Mít làm thơ ?
- Trước hết, Hoa Giấy dạy Mít điều gì ?
- Hai từ (tiếng ) như thế nào được coi là bắt vần? - Mít gieo vần thế nào ?
- Vì sao gieo vần như thế rất buồn cười ?
- Tìm một từ ( tiếng ) cùng vần với tên em?
4. Luyện đọc lại
- GV cho HS đọc theo kiểu phân vai
- GV nhận xét
+ HS hát
+ HS đọc bài - trả lời
+ HS quan sát tranh
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc - nhận xét
- HS đọc ĐT, CN từng đoạn, cả bài
- HS đọc cả bài
+ Vì cậu bé chẳng biết gì
- Ham học hỏi
- Thi sĩ Hoa Giấy
- Dạy cho Mít hiểu thế nào là vần thơ
- Giống nhau ở phần vần
- bé - phé
- Tiếng phé không có nghĩa gì cả
- HS tìm
+ HS thi đọc giữa các nhóm
D Củng cố, dặn dò
 - Em thấy nhân vật Mít thế nào ?
 - Về nhà kể lại chuyện Mít làm thơ cho người thân nghe
Kể chuyện
Phần thưởng
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng 
 - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung
+ Rèn kĩ năng kể: có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ của câu chuyện
 Bảng phụ ghi lời gợi ý từng tranh
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
+ 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- GV nhận xét, cho điểm
C Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 HD kể chuyện ( GV treo tranh minh hoạ) 
a Kể từng đoạn theo tranh
+ Kể chuyện trong nhóm
+ Kể chuyện trước lớp
- GV cho từng nhóm cử đại diện kể
( có thể nêu một số câu hỏi gợi ý )
b Kể toàn bộ câu chuyện
 - Kể nối tiếp từng đoạn
 - Kể toàn bộ câu chuyện
+ GV nhận xét
(khuyến khích HS diễn đạt từ câu sáng tạo)
c Nêu ý nghĩa của truyện
Qua câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ?
Em học tập bạn Na điều gì?
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ HS hát
- 3 HS kể
Lớp nghe, nhận xét
+ HS nghe, mở sách
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm gợi ý dưới tranh
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện
Đoạn 1: Những việc làm chứng tỏ Na là cô bé tốt bụng.
Đoạn 2:Các bạn thể hiện tình cảm và sự quan tâm đến việc làm tốt của Na.
Đoạn 3: Mọi người đều vui mừng và xúc động khi Na lên nhận phần thưởng.
+ HS thực hiện - nhận xét
+ HS kể chuyện - nhận xét
HS nêu tên nhân vật mình yêu thích trong chuyện.
Hay giúp đỡ bạn
Mỗi người cần biết làm việc tốt. Lấy việc giúp đỡ mọi người làm niềm vui của mình.
D Củng cố, dặn dò
	+ GV cho HS thi kể chuyện
	+ GV nhận xét giờ học
	+ Về nhà kể cho mọi người nghe
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I Mục tiêu
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập
+ Rèn kĩ năng đặt câu : Đặt câu với từ mới tìm được
 Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới
 Làm quen với câu hỏi
II Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ ghi nội dung bài
HS  ... ho nhau, ghi lỗi ra lề.
+ 2,3 HS lên bảng làm. HS khác làm bảng con
- HS viết lời giải vào VBT
+ 2,3 HS lên bảng làm
- HS khác làm vở nháp
- 4,5 HS đọc lại bảng chữ cái
- Cả lớp làm vào VBT
+ Yêu cầu một số HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái
D Củng cố, dặn dò
	+ GV khen ngợi những em viết bài sạch, đẹp
	+ Yêu cầu HS học thuộc bảng chữ cái.
Chính tả ( nghe viết )
Làm việc thật là vui
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe - viết đoạn cuối trong bài: Làm viậc thật là vui
 - Củng cố quy tắc viết g/ gh ( qua trò chơi thi tìm chữ )
+ Ôn bảng chữ cái:
 - Thuộc lòng bảng chữ cái
 - Biết sắp xếp tên người theo đúng bảng chữ cái
II Đồ dùng
GV: Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết chính tả
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc, viết đúng thứ tự 10 chữ cái 
 đã học trong tiết trước
- GV nhận xét, chấm điểm 
C Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết 
* HD HS chuẩn bị
+ GV đọc toàn bài chính tả một lượt
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Bài chính tả cho biết em bé làm những 
 việc gì ?
- Bé thấy làm việc như thế nào ?
+ HD HS nhận xét :
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
+ GV đọc từng câu cho HS viết
GV đọc soát lỗi
* Chấm, chữa bài 
- GV chấm 5,7 bài
 GV nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 
- GV nhận xét
Bài tập 3 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
- HS hát
+ 2 HS lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân, 
 chim sâu, xâu cá
- HS thực hiện
+ HS nghe
+ 1, 2 HS đọc lại
- Làm việc thật là vui
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau.....
- Làm việc bận rộn nhưng rất vui
+ Có 3 câu
- Câu thứ 2
( HS mở SGK đọc câu thứ 2 )
- HS viết bảng con những tiếng khó : quét 
 nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn
+ HS viết bài vào vở
HS đổi vở, soát lỗi
+ HS chữa lỗi bằng bút chì 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Các nhóm chơi trò đố nhau, đổi vai
- Nhóm khác nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào VBT - 3 HS lên bảng
D Củng cố, dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chữ cái
Tập viết
Chữ hoa Ă, Â
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ:
 - Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết ứng dụng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét 
 và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng dạy học
GV : Chữ mẫu Ă, Â
 Bảng phụ viết mẫu: dòng, ăn chậm nhai kĩ
HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
+ 1 HS nhắc lại câu ứng dụng bài trước
- Câu này muốn nói điều gì ?
- GV nhận xét
C Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét các chữ Ă,Â
- Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác 
 chữ A ?
- Các dấu phụ trông như thế nào ?
- GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng
 ( nhắc lại quy trình viết )
* HD HS viết trên bảng con
- GV uốn nắn, nhận xét
3. HD viết cụm từ ứng dụng 
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV cho HS đọc cụm từ ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa: khuyên ăn chậm 
 nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ 
 dàng
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao của các chữ cái ?
- Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ
* HD HS viết chữ Ăn vào bảng con
- GV nhận xét
4. HD HS viết vào vở tập viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém 
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm nhanh khoảng 5, 7 bài, GV nhận xét 
+ HS hát
+ Cả lớp viết bảng con chữ A
- Anh em thuận hoà
- Khuyên anh em trong nhà phải thương 
 yêu nhau
- 2, 3 HS lên bảng viết chữ Anh
- Cả lớp viết bảng con
+ HS nghe
+ HS quan sát chữ mẫu và nhận xét
- Viết như chữ A nhưng thêm dấu phụ
- HS trả lời 
- HS quan sát
+ HS viết chữ Ă, Â trên bảng con
+ Ăn chậm nhai kĩ
+ HS nhận xét
- HS quan sát
+ HS viết vào bảng con
+ HS viết vào vở tập viết
D Củng cố, dặn dò
 + GV nhận xét tiết học
 + Hoàn thành tốt phần luyện viết trong vở TV
Tập làm văn
Chào hỏi. Tự giới thiệu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe nói :
 - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
 - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
+ Rèn kĩ năng viết : Biết viết một bản tự thuật ngắn
II Đồ dùng dạy học 
GV : Tranh minh hoạ BT 2
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài tập 3 ( Tuần 1 )
- GV nhận xét, cho điểm
C Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a Bài tập 1 ( miệng )
- GV nhận xét
b Bài tập 2 ( miệng )
+ GV nêu yêu cầu của bài
- Tranh vẽ những ai ?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới 
 thiệu như thế nào ?
- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới 
 thiệu như thế nào ?
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh
+ GV chốt lại : Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng. Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu đó.
c Bài tập 3 ( viết )
- GV nhận xét, cho điểm
+ HS hát 
- HS thực hiện
+ HS nghe
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện lần lượt từng yêu cầu
+ HS quan sát trả lời câu hỏi
- Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút 
 Thép, chúng tớ là HS lớp 2 )
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố 
 Tí Hon )
- HS nhận xét
+ 1, 2 HS đọc yêu cầu
- HS viết tự thuật vào VBT
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Học sinh lớp:.............Trường:
- Nhiều HS đọc bài tự thuật
D Củng cố, dặn dò
	+ GV nhận xét tiết học
	+ Chú ý thực hành những điều đã học: Tập kể về mình cho người thân nghe
 Tập chào hỏi có văn hoá
Tiếng Việt( tăng)
Luyện đọc: Phần thưởng
I Mục tiêu
1. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai: trực nhật, lặng yên, trao....Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng
 - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài đọc
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu của thầy và trò 
Tiết 1 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức 
B Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
B Bài mới
1. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu - ghi tên đầu bài
2. Luyện đọc thành tiếng:
GV Hướng dẫn luyện đọc thành tiếng: 
* Đọc từng câu
+ GV HD các từ khó:
- Các từ có vần khó : thưởng, kiến
- Các từ dễ viết sai : nửa, làm, năm, lặng yên, sáng kiến......
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp HS hiểu nghĩa: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
3. Luyện đọc hiểu
+ Câu chuyện này nói về ai ?
+ Bạn ấy có đức tính gì ?
+ Hãy kể những viậc làm tốt của Na ?
+ Theo em điều bí mật được các bạn của Na bànbạc là gì? Em thấy Na xứng đáng được thưởng không ? 
+ Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?
 GV nhận xét
- Liên hệ: Em thấy trong lớp mình có bạn nào hay giúp đỡ bạn giống bạn Na trong bài ?
GV hướng dẫn đọc diễn cảm
GV nhận xét 
+ HS hát
+ 2 HS đọc lại bài đọc.
- HS khác nhận xét
+ HS quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh 
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn 
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 1, 2,3,4.
HS đọc theo nhóm bốn( 2 bàn)
3 nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
Đọc đoạn 3 
- Nói về bạn HS tên là Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè 
- HS nêu nhận xét về những việc làm tốt của Na.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người
+ Na vui mừng: tưởng mình nghe nhầm
- Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt
HS liên hệ, kể những việc tốt mà bạn đó đã làm để giúp các bạn khác (cho mượn bút, cho giấy kiểm tra, chép hộ bài khi bạn ốm...)
HS luyện đọc diễn cảm đoạn mình thích.
+ HS thi đọc diễn cảm. Chọn bạn đọc hay nhất
D Củng cố, dăn dò
 + Em học được điều gì ở bạn Na ? ( Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người )
 + Về nhà: chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện Phần thưởng
Tiếng Việt ( tăng)
Tập làm văn: Ôn cách chào hỏi. Tự giới thiệu
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe nói :
 - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
 - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
+ Rèn kĩ năng viết : Biết viết một bản tự thuật ngắn
II Đồ dùng dạy học 
GV : Tranh minh hoạ BT 2
HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài tập 3 ( Tuần 1 )
- GV nhận xét, cho điểm
C Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a Bài tập 1 ( miệng )
- GV nhận xét
b Bài tập 2 ( miệng )
+ GV nêu yêu cầu của bài
- Tranh vẽ những ai ?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới 
 thiệu như thế nào ?
- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới 
 thiệu như thế nào ?
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh
+ GV chốt lại : Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng. Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu đó.
c Bài tập 3 ( viết )
- GV nhận xét, cho điểm
+ HS hát 
- HS thực hiện
+ HS nghe
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện lần lượt từng yêu cầu
+ HS quan sát trả lời câu hỏi
- Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút 
 Thép, chúng tớ là HS lớp 2 )
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố 
 Tí Hon )
- HS nhận xét
+ 1, 2 HS đọc yêu cầu
- HS viết tự thuật vào VBT
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Học sinh lớp:.............Trường:
- Nhiều HS đọc bài tự thuật
D Củng cố, dặn dò
	+ GV nhận xét tiết học
	+ Chú ý thực hành những điều đã học: Tập kể về mình cho người thân nghe
 Tập chào hỏi có văn hoá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_2.doc