Tiết 1: Chào cờ
.
Tiết 2+3: Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/. Mục tiêu
1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2/Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II/. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa chủ điểm, bài đọc.
III/. Hoạt động dạy học
Ngày soạn:24.10.2010 Ngày dạy: 25.10.2010 Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2+3: Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/. Mục tiêu 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 2/Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) II/. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa chủ điểm, bài đọc. III/. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định: hát, giới thiệu 2/Bài cũ : Gv nhận xét bài kiểm tra 3/Bài mới: a) Giới thiệu bài -Cho hs quan sát tranh về chủ điểm H : Bức tranh vẽ cảnh gì? Gv giới thiệu chủ điểm: Tiếp sau các chủ điểm về nhà trường, từ tuần 10, các em sẽ học các chủ điểm nói về tình cảm gia đình:Ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà. -Cho hs quan sát tranh minh hoạ bài H : Bức tranh vẽ cảnh gì? -Giới thiệu bài : Bài đọc hôm nay kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏûlòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì. b) Luyện đọc: -Gv đọc mẫu cả bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi. -Gv hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . +Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ khó : sáng kiến, lập đông, chúc thọ, ngạc nhiên, suy nghĩ. + Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Hd đọc câu khó: Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”/, vì khi trời bắt đầu rét ,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già Hd giải nghĩa từ:Cây sáng kiến? Lập đông?Chúc thọ? - GV ghi từ chú giải - Cho HS đọc chú giải . +Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm . +Cả lớp đọc đồng thanh đoạn c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc toàn bài . Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì ? + Vì sao cần có ngày lễ của ông bà ? Câu 2: Hai bố con Hà chọn ngày nào làm ngày ông bà ?Vì sao ? Câu 3 : Hà còn băn khoăn điều gì ? -Ai đã gỡ rối giúp bé? Câu 4: Đến ngày lập đông mọi người làm gì ? + Bé Hà tặng ông bà món quà gì ? -Món quà của Hà có được ông bà thích không? Câu 5 : Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào ? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ ngày của ông bà”? GV : Bé Hà là cô bé ngoan biết kính trọng và yêu quý ông bà. d/Luyện đọc lại -Cho 3 nhóm thi đọc toàn bộ câu chuyện theo phân vai. -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương. 4/.Củng cố- dặn dò + Em học tập điều gì ở Hà ? (liên hệ giáo dục học sinh) GV: Hiện nay người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế người cao tuổi. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn hs về đọc bài. -HS quan sát tranh -Tranh vẽ ông bà và các cháu -HS quan sát tranh -Ông và bé - Hs theo dõi, chú ý nghe đọc. -Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. -HS đọc cá nhân – đồng thanh -Cả lớp nhận xét, tuyên dương -3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương -HS đọc cá nhân – đồng thanh -Cả lớp nhận xét, tuyên dương -HS đọc chú giải . -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo nhóm 3. -Một số nhóm đọc thi, các nhóm khác theo dõi, nhận xét -HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc toàn bài . - Tổ chức ngày lễ cho ông bà -Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1-6; bố là công nhân có ngày 1-5; mẹ có ngày 8-3 còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả. -Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà, vì khi trời bắt đầu rét , mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. -Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. -Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ làm theo lời khuyên của bố. -Các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. -Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười của Hà . -Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất. -Bé Hà là cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. -Vì Hà rất yêu ông bà ./ Hà rất quan tâm đến ông bà mới phát hiện ra chỉ người già chưa có ngày lễ, phải tổ chức cho ông bà . -HS nhắc lại nội dung bài. - Các nhóm thi đọc theo vai(người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) - quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu ông bà. Ngày soạn:25.10.2010 Ngày dạy: 26.10.2010 Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I/ Mục tiêu -Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. -Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II/. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Ôn tập 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Kể lại câu chuyện : Sáng kiến của Bé Hà. -Hướng dẫn kể chuyện -Gọi HS đọc yêu cầu bài . -Nêu gợi ý . Đoạn 1: Chọn ngày lễ + Bé Hà được mọi người gọi là gì ? + Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ? Đoạn 2: Bí mật của hai bố con. + Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ cho ông bà ? Vì sao ? Đoạn 3: Niềm vui của ông bà + Bé Hà tặng ông bà món quà gì ? Kể chuyện trong nhóm - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện Kể chuyện trước lớp -Cho đại diện các nhóm kể trước lớp. Gọi HS kể đoạn 1 - GV nhận xét đánh giá -Gọi HS kể đoạn 2, 3. Kể toàn bộ câu chuyện. -Cho 3 học sinh khá, giỏi đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện . -Giáo viên và cả lớp nhận xét. 3/.Củng cố- dặn dò -Gv nhận xét tiết học.. -Dặn hs về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -HS đọc yêu cầu bài. -Hà được mọi người coi là một cây sáng kiến – vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. -Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình còn ông bà thì chưa có. - Hai bố con chọn ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của ông bà. -Bé Hà tặng ông bà chùm hoa điểm 10. -HS kể trong nhóm. -Đại diện nhóm lên kể đoạn 1. -Đại diện nhóm lên kể đoạn 2. -Đại diện nhóm lên kể đoạn 3 - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. - Đại diện 3 nhóm lên thi kể nối tiếp 3 đoạn của truyện. ------------------------------------------ ² --------------------------------------- Chính tả (tập chép) NGÀY LỄ I. Mục tiêu -Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ . -Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n ; thanh hỏi/ thanh ngã. II.Đồ dùng dạy-học -Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. -Bảng quay. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Ôn tập 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Ngày lễ *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng . - Gọi 2,3 học sinh đọc lại bài . *Hướng dẫn nhận xét -Giáo viên chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả hỏi: + Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ? -Giáo viên phân tích từ khó và cho học sinh viết bảng con từ khó : Quốc tế , Thiếu nhi, Người cao tuổi, Phụ nữ, Lao động . *Học sinh nhìn bảng chép bài. Giáo viên uốn nắn, sửa tư thế ngồi cuả học sinh. -Hướng dẫn học sinh tự chấm ,chữa bài. -Giáo viên chấm 5-7 bài. -Nhận xét. *Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Cho học sinh làm bài vào vở. -Cả lớp và giáo viên nhận xét . -Gọi 2,3 học sinh đọc lại bài theo lời giải đúng. Bài 3 : Giáo viên nêu yêu cầu, chọn bài 3a. -Cho học sinh làm vào vở. -Gọi học sinh đọc lại bài làm của mình. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò - Ngày 1/10 là ngày thế giới chọn làm ngày Người cao tuổi. -Gv nhận xét tiết học -Dặn hs xem lại bài,chữa lỗi sai -HS theo dõi -2 Học sinh đọc bài chép. -Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi, chữ đầu của một bộ phận tên . -Học sinh viết bảng con. -Học sinh nhìn bảng chép vào vở. -Học sinh tự chấm bài . -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -1 học sinh làm bảng lớn, cả lớp làm vào vở . -Con cá, con kiến , cây cầu, dòng kênh. -Học sinh đọc lại bài - Học sinh đọc yêu cầu -1 học sinh làm bảng, cả lớp làm vào vở. -1học sinh đọc lại bài : lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. Ngày soạn:26.10.2010 Ngày dạy: 27.10.2010 Tập đọc BƯU THIẾP I.Mục tiêu 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2/Rèn kĩ năng đọc- hiểu -Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Đồ dùng dạy học -Mỗi học sinh mang theo 1 bưu thiếp , 1 phong bì thư. -Bảng phụ viết sẵn câu văn trên bưu thiếp và trên phong bì thư để luyện đọc. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Sáng kiến của bé Hà -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: Tiết TĐ hôm nay các em sẽ được đọc2 tấm bưu thiếp. Qua đó các em sẽ hiểu thế nào là một bưu thiếp, người ta viết bưu thiếp để làm gì? Cách viết 1 bưu thiếp thế nào. Bài đọc còn dạy các em cách ghi một phong bì thư. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (giọng tình cảm, nhẹ nhàng ) đọc phần đề ngoài phong bì ( rõ ràng, rành mạch ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩ ... m hỏi. b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài . -Cho học sinh mở truyện Sáng kiến của bé Hà và đọc thầm, tìm và viết nhanh ra giấy nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. -Nhắc học sinh tìm đúng các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. -Học sinh nêu các từ tìm được. -Giáo viên ghi các từ vừa tìm được lên bảng : bốù, mẹ, ông bà, con ,cụ già, cô, chú , cháu, con cháu - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu -Cho cả lớp nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu , chắt, chít... Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu bài. -Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài. + Họ nội là những người thuộc họ hàng bên cha. + Họ ngoại là những người thuộc họ hàng bên mẹ - Giáo viên chia bảng thành 2 phần. Mỗi phần chia làm hai cột ( họ nội , họ ngoại ) - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. + Họ nội : ông nội, bà nội, cô, thím, chú + Họ ngoại : Ông ngoại, bà ngoại , dì, mợ, cậu, Giáo viên: Tuỳ theo từng vùng, miền mà người ta có cách gọi khác nhau. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Cuối câu hỏi ta đặt dấu câu gì? -Gọi học sinh làm bảng quay . - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? 4/Củng cố- dặn dò -Hs nêu lại nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Học sinh đọc bài . -Học sinh tìm đúng các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng viết ra giấy nháp -Học sinh nêu các từ tìm được. -Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. -1 học sinh đọc yêu cầu -2 học sinh làm bảng trên lớp, cả lớp làm vào vở. 1,2 học sinh đọc lại kết quả. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Cho hai nhóm thi đua tiếp sức tìm từ trong 3 phút. -Đại diện nhóm đọc kết quả của mình. -1 học sinh nêu yêu cầu bài và truyện vui. -Dấu chấm hỏi -Cả lớp làm bảng vào vở. -1 học sinh làm bảng quay . -1 học sinh đọc lại câu chuyện vui. -Nam xin lỗi ông bà vì chữ viết xấu , nhưng chữ trong thư là chữ chị của nam , vì Nam chưa biết viết. Ngày soạn:27.10.2010 Ngày dạy: 28.10.2010 Tập viết CHỮ HOA H I. Mục tiêu -Viết đúng 2 chữ hoa H(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng.(3 lần) II. Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ cái H - Bảng phụ đã viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ 2.Bài mới: Giới thiệu chữ H a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhạn xét chữ hoa H. + Con chữ H cao mấy ô li ? Gồm mấy nét? + Nét 1: Kết hợp hai nét cơ bản – cong trái và lượn ngang . + Nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản, khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải . + Nét 3: nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối 2 nét khuyết . -Hướng dẫn HS cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dứng bút trên đường kẻ 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải .Dừng bút ở đường kẻ 2. -Lia bút lên trên đường kẻ 4 , viết 1 nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết dừng bút trước đường kẻ 2. -Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết . - Hướng dẫn viết bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn. b.Hướng dẫn viết câu ứng dụng -Giới thiệu câu ứng dụng : Hai sương một nắng . -Giúp học sinh hiểu câu ứng dụng : nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động . - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét cách viết cụm từ. +Chữ G, H cao mấy ô li ? + Chữ t cao mấy ô li ? + Chữ s cao mấy ô li ? + Chữ a,i,ư,ơ,n,ă cao mấy ô li ? + Các chữ viết khoảng cách bằng chừng nào ? - Giáo viên viết mẫu chữ : Hai ( Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H) - Hướng dẫn học sinh viết bảng con . c.Hướng dẫn học sinh viết vào vở - 1 òng chữ H cỡ chữ vừa , 1 dòng H cỡ chữ nhỏ. - 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng chữ Hai cỡ chữ nhỏ. - 3dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Hai sương một nắng . Theo dõi , uốn nắn học sinh. d.Chấm bài Giáo viên chấm 5 - 7 bài và nhận xét bài viết . 3.Củng cố- dặn dò Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học Gv nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết thêm ở nhà. -cao 5 ô li – gồm 3 nét. -Học sinh theo dõi H - Hs viết bảng con chữ H 2,3 lượt. - 2 hs đọc câu ứng dụng Hai sương một nắng. -2,5 ô li. -1,5 ô li. -1,25 ô li -cao 1li. -Bằng chữ cái o Hai - Học sinh viết bảng con chữ Hai - Hs viết bài vào vở Chính tả (Nghe viết) ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. -Làm đúng các bài tập phân biệt c/k/l/n, thanh hỏi và thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết quy tắt chính tả c/k. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Ngày lễ -1 học sinh viết tên các ngày lễ đã học. -Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng tên các ngày lễ trong bài cho 2,3 học sinh viết bảng lớp. -Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài. b/ Hướng dẫn nghe viết : +Gv đọc toàn bài 1lần. -Nêu câu hỏi giúp học sinh hiểu bài + Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? + Trong bài có những dấu câu nào ? - Cho học sinh viết những tiếng khó vào bảng con. - Giáo viên nhắc hs cách trình bày bài thơ - Giáo viên đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng 2 lần )cho hs viết bài vào vở - Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét bài viết. 3.Hướng dẫn bài tập chính tả Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -Cho học sinh nhìn bảng phụ viết sẵn quy tắc viết chính tả : -Viết k: khi đứng trước các âm : i, e, ê -Viết c : khi đứng trước các âm còn lạ i ( a,ă â o,ô,ơ,u,ư ) -Cho học sinh thi tiếp sức tìm các từ bắt đầu bằng c, k. -Giáo viên và cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm làm bài tốt. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Cho học sinh làm vào vở bài a. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 4.Củng cố- dặn dò -Cho học sinh nhắc lại quy tắc viết chính tả với c,k. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn hs xem lại bài ,chữa lỗi sai -1 học sinh viết tên các ngày lễ. -1 học sinh đọc, 2,3 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con . -2- 3 học sinh đọc lại bài. -Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. - Có hai lần dùng dấu hai chấm trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông. -Học sinh viết bảng con từ khó : vật, keo, thua, hoan hô, chiều. -Học sinh lắng nghe và viết bài. -Học sinh tự chấm. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Học sinh đọc quy tắc viết chính tả - Các nhóm thi tiếp sức . -1hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở - 2hs làm trên bảng quay. + lên non, non cao, nuôi con, công lao. Ngày soạn:28.10.2010 Ngày dạy: 29.10.2010 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu - Biết kể về ông bà hoặc một người thân dựa theo câu hỏi gợi ý. -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. - Giáo dục hs biết yêu thương,kính trọng,hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập 1. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Ôn tập. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài : kể về người thân. b/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : ( miệng ) - Gọi 1-2 học sinh đọc đề bài và các gợi ý. -Nhắc hs chú ý: Các câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Gv khơi gợi tình cảm của ông bà, người thân ở hs- Cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng sẽ kể- Một số hs nói trước lớp sẽ chọn kể về ai - giáo viên hỏi từng câu hỏi gọi 1,2 hs khá trả lời. + Ông bà của em bao nhiêu tuổi ? Ông bà của em làm nghề gì ? + Ông bà của em yêu quý chăm sóc em như thế nào ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ , chọn kể về ai ? làm việc theo nhóm cặp. - Gọi học sinh trình bày trước lớp . -Giáo viên và cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất Bài 2: ( viết ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc học sinh viết lại những gì em vừa nói, câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - Gọi vài học sinh đọc bài viết của mình. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Gv chấm một số bài viết tốt. 3.Củng cố- dặn dò -Về suy nghĩ và kể thêm về ông bà, người thân. -Giáo viên nhận xét tiết học. -Dặn hs về xem lại bài. -Học sinh đề bài và các câu hỏi gợi ý. -Oâng của em năm nay đã bảy mươi tuổi. -Oâng từng là công nhân nhà máy. -Oâng rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài, rồi lại còn chơi với em. Oâng khuyên em phải chăm chỉ học tập. -Từng cặp học sinh hỏi –đáp nhau theo từng câu hỏi của bài . -Một số học sinh trình bày – cả lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. -Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh đọc bài viết của mình. VD : Bà em năm nay đã 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà là cô giáo dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất yêu thương em.
Tài liệu đính kèm: