Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Toán : LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu:

- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.

- Sử dụng có hịu quả thời gian trong thực tiễn.

* Bài ṭập làm: Bài 1, Bài 2.

II. Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ

 

doc 47 trang Người đăng duongtran Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN26 
 Ngày soạn: 14/ 3/ 2010
SÁNG Ngày giảng: 15/ 3/ 2010 
Toán : LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Biết xem đờng hờ kim phút chỉ vào sớ 3, sớ 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sớng hằng ngày.
- Sử dụng có hiệu quả thời gian trong thực tiễn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ 
III. Hoạt đợng dạy học	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15 phút.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu. 
- Mời lần lượt từng cặp lên trả lời liền mạch .
- GV nhận xét bài làm. 
Bài 2 : 
- Hà đến trường lúc mấy giờ ?
- Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ 
- Toàn đến trường lúc mấy giờ ?
- Mời 1 em quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút 
- Ai đến trường sớm hơn ?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ? 
- Yêu cầu HS nêu tương tự với câu b.
Bài 3 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu 
- Em điền giờ hay phút vào câu a ? Vì sao ?
- Trong 8 phút em có thể làm được gì ?
- Em điền giờ hay phút vào câu b ? Vì sao ?
- Vậy còn câu c em điền giờ hay phút .
- Mời lần lượt một số em lên trả lời trước lớp 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 HS thực hành quay, cả lớp theo dõi. 
- Lớp làm việc theo cặp ,đại diện hỏi đáp trước lớp. 
- Lúc 8 giờ 30 phút Nam cùng các bạn đến vườn thú . Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi xem voi . 
- Vào lúc 9 giờ 15 phút , các bạn đếnchuồng hổ xem hổ . Đến 10 giờ 15 phút các bạn ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về .
- Hà đến trường lúc 7 giờ .
- 1 HS lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ 
- Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút 
- 1 HS lên quay
- Bạn Hà đến trường sớm hơn .
- Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
- Các em khác quan sát và nhận xét 
- Suy nghĩ làm bài cá nhân .
- Điền giờ .
- Em có thể đánh răng , rửa mặt hay xếp sách vở vào cặp .
- Điền phút , Nam đi đến trường hết 15 phút 
- Điền phút 
-Một số em lên trả lời trước lớp .
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Học bài và làm bài tập còn lại
--------------------------------a & b------------------------------
Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Yêu cầu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy được toàn bài.
- Hiểu nợi dung: Cá Con và Tơm Càng đếu có tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
- Biết giữ gìn tình bạn đẹp.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4(hoặc câu hỏi : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con?)
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa, bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
“ Bé nhìn biển “đã học ở tiết trước . 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn H luyện đọc và giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu: nghe và chỉnh sửa lỗi về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu lớp đọc thầm và nêu cách đọc giọng của Tôm Càng nói với Cá Con .
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng .
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
+ Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì ?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo ? Mái chèo có tác dụng gì ?
- Bánh lái có tác dụng gì ?
- Luyện đọc câu
- Gọi một em đọc lại đoạn 2 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3 của bài .
- Đoạn này kể lại cảnh khi Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng . Cần ngắt giọng chính xác ở các dấu câu .
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 4 .
- Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai , hồ hởi , khi thoát qua tai nạn .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn từ đầu đến hết bài .
* Luyện đọc trong nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc : Mời 2 nhóm thi đọc .
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
Tiết 2 
b. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm càng gặp chuyện gì?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ra sao ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
- Hãy kể lại việc tôm Càng cứu Cá Con ?
- Yêu cầu lớp thảo luận theo câu hỏi : Em thấy Tôm Càng có điểm gì đáng khen ?
* GV kết luận : Tôm Càng rất thông minh nhanh nhẹn . Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn .
c. Luyện đọc lại.
- GV đọc lại truyện.
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3
- 2N thi đọc phân vai trước lớp.
- Bình chọn H, N đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò 
- Em thích nhân vật nào trong truyện?Vì sao ?
- GV nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu 
- Luyện đọc: óng ánh , nắc nỏm , ngắt , quẹo , uốn đuôi , đỏ ngầu , ngách đá , áo giáp ,...
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- Luyện đọc câu : Chào Cá Con .// Bạn cũng ở sông này sao ?// ( giọng ngạc nhiên ).
-Chúng tôi cũng sống ở dưới nước / như nhà tôm các bạn .//  biển cả .// ( giọng nhẹ nhàng , thân mật )
 - 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Khen liên tục , không ngớt có ý thán phục .
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi ( QS vật mẫu)
- Điều khiển hướng chuyển động của tàu , thuyền .
- Đuôi tôi vừa là mái chèo ,/ vừa là bánh lái đấy .// Bạn xem này ! //
- Một HS khá đọc đoạn 3 .
- Cá Con sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu , /  tối bỏ đi .//
 -Một em ù đọc đoạn 4 
-Lần lượt nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn đọc lại cả bài văn.
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc bài.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
- Con vật thân dẹt trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ một lớp vảy bạc óng ánh .
- “ Chào bạn . Tôi là Cá Con . Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” . 
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái .
-Bộ áo giáp bảo vệ cơ thể
- Ba đến năm em kể lại 
- Nhiều HS phát biểu : Tôm càng thông minh / Tôm càng dũng cảm / Tôm Càng biết lo lắng cho bạn ...
- Lớp lắng nghe.
- N3 luyện đọc theo vai.
-2N thi đọc trước lớp.
- Thích nhân vật Tôm Càng thông minh , gan dạ và biết lo cho bạn .
- Về nhà học bài xem trước bài mới 
------------------------------------------------a & b------------------------------------------------
 Ngày soạn: 14/ 3/ 2010
SÁNG Ngày giảng: 16/ 3/ 2010 
Toán : 	TÌM SỚ BỊ CHIA 
I. Yêu cầu:
- Biết cách tìm sớ bị chia khi biết thương và sớ chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b(với a, blà các sớ bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có mợt phép nhân.
- Tích cực, tự giác trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị : 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 chấm tròn . Thẻ từ ghi sẵn : 
 Thương
 Số chia 
Số bị chia 
III. Hoạt đợng dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ 
- Gọi HSlên bảng sửa bài tập về nhà .
- Yêu cầu HS đọc giờ trên một số mặt đồng hồ .
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
 - GV gắn lên bảng 6 hình vuông theo hàng như sách giáo khoa .
- Nêu :Có 6 hình vuông xếp thành hai hàng. Hỏi mỗi hàng mấy hình vuông ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông trong mỗi hàng ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên .
- Gắn các thẻ lên bảng để định danh tên các gọi các thành phần và kết quả phép tính .
- Nêu bài toán 2 : Có một số hình vuông được xếp thành hai hàng . Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông trong 2 hàng ?
- Viết lên bảng phép tính nhân .
- Quan hệ giữ phép nhân và phép chia 
- Yêu cầu HS đọc lại hai phép tính vừa lập được .
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ? 
- Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? 
- 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Vậy ta thấy : Trong phép chia số bị chia bằng thương nhân với số chia ( hay bằng tích của thương và số chia ) 
b. Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết 
- Viết lên bảng : x : 2 = 5 yêu cầu HS đọc phép tính này . 
- x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5 
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ?
- Muốn tìm số bị chia x trong phép tính chia này ta làm như thế nào ? 
- Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 10 sau đó trình bày bài mẫu . 
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên 
- Ta đã tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5
* Muốn tìm số bị chia trong phép chia ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên 
 Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 e ... êu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hướng dẫn HS thực hiện như bài tập 1 . 
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
-Bài 3: - Giáo viên nêu bài tập 3 .
- Gọi hai em nhắc lại cách đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước .
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Mời một em lên tính trên bảng .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- x : 3 = 5 x : 4 = 6 
 x = 5 x 3 x = 6 x 4 
 x = 15 x = 24
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát hình .
- Hình tam giác ABC .
- Đoạn thẳng AB , BC , CA .
- Tam giác ABC có 3 cạnh đó là AB, BC , CA .
- Đoạn AB dài 3cm , BC dài 5cm , CA dài 4cm 
-Thực hiện tính tổng :3 cm + 5 cm + 4 cm =12 cm
-Tổng độ dài các các cạnh là 12 cm .
- Chu vi hình tam giác ABC là 12 cm .
- Tiến hành tìm hiểu như đối với hình tam giác .
- Chỉ khác hình tứ giác có 4 cạnh ta tính chu vi tứ giác là tính tổng độ dài 4 cạnh .
- Một em nêu bài tập 1 
- Tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài các cạnh.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó .
a / Chu vi hình tam giác là : 
3 cm + 5 cm + 7 cm = 15 cm 
b/ Chu vi hình tam giác là : 
6 cm + 2 cm + 4 cm = 12 cm 
- Lớp nhận xét bài bạn .
-Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở , 2 em lên bảng tính .
- Lớp nhận xét bài bạn . 
- Hai em đọc đề bài .
- Lần lượt một số em nêu cách đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước .
- Một em lên bảng giải bài .
* Giải : Chu vi hình tam giác ABC là :
 3 + 3 + 3 = 9 ( cm )
 Đ/ S : 9 cm .
- Lớp nghe và nhận xét bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 Tự nhiên xã hội : Ôn tập : tự nhiên .
A/ Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề tự nhiện về các loài cây , con vật và Mặt Trời , Mặt Trăng và các vì sao . Ôn kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trơpì . Có tình yêu đối với thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên .
B/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ của học sinh ở hoạt động nối tiếp bài 32 . Giấy bút , Tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên . 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Hãy kể tên một số cây và loài vật mà em biết ?
- Cây cối và loài vật có thể sống được những nơi nào ?
- Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời ?
- Mặt Trăng có hình dạng gì ? Ngoài Mặt Trăng bầu trời ban đêm còn có gì ?
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương Tự nhiên . 
-Hoạt động 1 :Ai nhanh tay nhanh mắt hơn . 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo 2 đội , các đội dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến thức đã học về các loại cây và con vật hãy xếp theo bảng ghi sẵn nói về các chủ đề quy định 
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm .
* Cho điểm : - Nói đúng , đủ kiến thức và trình bày đẹp 
 10 điểm 
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc .
- Phát thưởng cho nhóm thắng cuộc .
-Hoạt động 2 : Trò chơi : “ Ai về nhà đúng “ .
- Chia lớp thành 2 đội .
- Phát các bức vẽ đến từng đội ( mỗi đội 5 bức vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà ở bài 32 ) .
- Phổ biến cách chơi tiếp sức .
-Nhận xét đánh giá đội chiến thắng .
- Hỏi các học sinh về tác giả từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi .
-Hoạt động 3 : “ Hùng biện về bầu trời “ .
- Yêu cầu các nhóm làm việc và trả lời câu hỏi .
- Em biết gì về bầu trời , ban ngày và ban đêm (có những gì ? Chúng như thế nào ? )
- Sau 7 phút mời các nhóm cử đại diện trình bày .
* Chốt ý chính : - Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ? Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau ? Ở điểm nào ?
-Hoạt động 4 : Phiếu bài tập .
- Phát phiếu học tập đến các nhóm .
- Đánh dấu X vào trước các ý em cho là đúng .
a/ Mặt Trời và Mặt Trăng đều ở rất xa Trái Đất .
b/ Cây chỉ sống ở trên cạn và dưới nước .
c/ Loài vật có rất nhiều ích lợi .
d/ Trái Đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao .
e/ Loài vật sống cả trên cạn , dưới nước và trên không .
g/ Cây chỉ có ích lợi che bóng mát cho con người .
h/ Trăng lúc nào cũng tròn .
2. Hãy kể tên : 
- 2 con vật sống trên cạn - 2 con vật sống dưới nước 
- 2 loại cây sống trên cạn - 2 loại cây sống dưới nước 
- Nhìn lên bầu trời bạn thấy những gì ?
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng trả lời .
- Kể tên : Cây cam , cây mít , cây phong lan , cây sen , cây bèo ; Con trâu , bò , chim , cá , tôm ...Cây cối và các loài vật có thể sống trên cạn , dưới nước , trên không . Hai em lên xác định phương hướng bằng Mặt Trời . Mặt Trăng hình tròn sáng dịu , xung quanh Mặt Trăng có các vì sao .
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các đội thảo luận sau đó cử 6 đại diện lên để xếp các tranh trình bày theo đúng cột giáo viên quy định , các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung .
Nơi sống 
Con vật 
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không 
Cả trên cạn và dướinước
- Lần lượt 6 đại diện 2 đội lên dán tên cây , con vào bảng theo đúng chủ đề .
- Hai đội nhận xét bổ sung cho nhau .
-Các đội nhận tranh từ giáo viên 
- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu .
- Cử 5 đại diện lên bảng chơi tiếp sức ( em thứ nhất lên xác định ngôi nhà thì em thứ 2 lên gắn hướng ngôi nhà ) .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn đội chiến thắng .
- Trong nhóm người hỏi người trả lời sau đó phân công người lên trình bày dưới dạng kịch hoặc dưới dạng lần lượt nối tiếp nhau .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Lắng nghe và nhận xét nhóm bạn .
- Lần lượt từng cá nhân trả lời .
- Lớp chia thành các nhóm .
- Từng nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập .
- Sau 6 phút các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nhóm bạn .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
Thủ công : làm xúc xích trang trí (t1)
A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết làm xúc xích bằng giấy thủ công . Làm được dây xúc xích để trang trí . - HS thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm lao động của mình .
B/ Chuẩn bị :ª Mẫu xúc xích bằng giấy bìa đủ lớn . Quy trình làm xúc xích có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Làm dây xúc xích trang trí “ 
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu xúc xích . 
-Đặt câu hỏi : - Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Các vòng này có hình dáng , kích thước , màu sắc như thế nào ? 
- Để có được dây xúc xích ta làm thế nào ? 
- Để làm được dây xúc xích chúng ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau . Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
* Bước 1 :Cắt thành các nan giấy .
- Lấy 3 - 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô , dài 12 ô . Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 - 6 nan . Nếu loại giấy dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp . Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp sẽ được hai hình chữ nhật có chiều dài 16 ô rộng 12 ô . Cắt các nan giấy theo chiều rộng tờ giấy , mỗi nan dài 12 ô , rộng 1 ô .
Bước 2 Dán các nan thành dây xúc xích . 
- Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất vào một vòng tròn .
- Luồn nan thứ thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất . Sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba.
Làm giống như vậy đối với các nan thứ tư , thứ năm ...cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn .
-Gọi 1 em thao tác cắt dán dây xúc xích ,lớp quan sát
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , dán . 
-GV tổ chức cho các em tập cắt dán xúc xích 
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , dán xúc xích .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về chuẩn bị dụng cụ tiết sau gấp , dán xúc xích
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét 
- Các vòng của dây xúc xích được làm bằng giấy , có hình dáng tròn , màu sắc khác nhau , các vòng có kích thước như nhau .
- Nêu theo suy nghĩ riêng của từng em .
- Quan sát để nắm được cách gấp , dán xúc xích .
- Lớp thực hành gấp , cắt , dán xúc xích theo hướng dẫn của giáo viên .
 -Hai em nhắc lại cách cắt gấp , cắt , dán xúc xích .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp , cắt dán xúc xích tt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CA SANGCHIEU TUAN 26 LOP 2.doc