Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

( TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới : Nắn nót, mãi miết, ôn tồn, thành tài, tảng đá .

- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể của các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoặc, mải miết, ôn tồn .

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim”

- Giáo dục HS lời khuyên làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, đoạn văn.

- SHS.

- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.

 

doc 347 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai, ngày 18 tháng 08 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới : Nắn nót, mãi miết, ôn tồn, thành tài, tảng đá .
- Biết ngắt hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể của các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoặc, mải miết, ôn tồn . 
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Giáo dục HS lời khuyên làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, đoạn văn.
- SHS.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Bài cũ: 4’
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách tiếng Việt tập 1.
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK .
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.( Xem SGK).
-Tranh vẽ 1 bà cụ già và 1 em bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé.
- GV ghi đề lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phát âm rõ, chính xác .
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc.
- GV theo dõi uốn nắn tư thế cho các em.
- Yêu cầu Hs đọc từng câu
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Mỗi khiquyển sách/cậu chỉ đọc vài dòng /đãdài/ rồi bỏ dở.
- GV kết hợp giúp Hs hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
-Hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Hỏi: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
-Hỏi: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
4. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
- Nhận xét cách đọc của HS.
- HS mở mục lục SGK.
- 2 HS lên bảng đọc 8 chủ điểm.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 + Tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
- 3 HS nhắc lại.
- HS theo dõi SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc hết bài.
- HS đọc đúng các từ khó: Quyển sách, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá 
-Mỗi Hs đọc 1 câu, đọc nối tiếp cho đến hết bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
 - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV.
-3-5 Hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu sau:
Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
- Lần lượt từng HS trong nhóm ( bàn,tổ ) đọc HS khác nghe, góp ý.
- HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi nội dung theo các câu hỏi và trả lời.
-Mỗi khi cầm cuốn sách cậu chỉ đọc một vài dòng là chán bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót một vài chữ rồi nguệch ngoặc cho xong chuyện
-Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để mài thành 1 cái kim khâu.
-Cậu bé không tin.
-Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao mài thành kim được? 
 Thứ ba, ngày 19 tháng 08 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
( TIẾT 2)
A. Ổn định: 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: 25’
1. Luyện đọc đoạn 3,4.
a) Đọc từng câu:
- GV chỉ định HS đầu bàn đọc.
- Hướng dẫn theo dõi, uốn nắn tư thế cho các em.
b) Đọc từng đoạn:
- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắttí/ sẽ có ngày/ nó thành kim/.
- GV giúp HS hiểu các từ: Thỏi sắt, mài sắt.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng lần lượt từng HS trong nhóm ( bàn, tổ ) đọc. HS khác nghe, góp ý
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét đánh giá.
e) Cả lớp đồng thanh:
- GV theo dõi.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3,4.
- Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3,4 .
-Gọi 1 Hs đọc câu hỏi 3.
-Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời.
-GV hỏi: Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa?
-Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Hãy đọc to tên bài tập đọc này.
-Đây là câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này.
4. Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
5. Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét, khen HS đọc tốt.
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa?
- Về nhà đọc lại bài. Kể lại câu chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Sau đó từng em đứng lên đọc hết bài.
- HS đọc đúng các từ: Hiểu, quay.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc theo dãy bàn.
- Các nhóm thi đọc ( ĐT, CN).
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày cháu thành tài.
-Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ
-Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn lại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS đọc: 5-10 em.
- Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện :” Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe.
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu ( xem SGV). 4’
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài: ( Xem SGV).
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu phân công HS kể chuyện trong nhóm.
- GV cho HS kể trước lớp.
- GV nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện.Khuyến khích HS kể bằng giọng tự nhiên.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi lần lượt từng HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét về nội dung ( ý trình tự) diễn đạt từ( câu, từ, sáng tạo), cách thể hiện ( kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt).
- GV nêu tên, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn.
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
-Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân, nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện, nhớ làm theo lời khuyên bổ ích.
- Quan sát từng tranh trong SGK đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trước nhóm, hết lượt lại quay lại.
- HS lên kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS lần lượt kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Lớp bình chọn những HS nhóm HS kể hấp dẫn nhất.
- HS kể lại cho người thân nghe.
Thứ tư, ngày 20 tháng 08 năm 2008
CHÍNH TẢ
TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
PHÂN BIỆT C/K- BẢNG CHỮ CÁI.
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn trích trong bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. Từ mỗi ngày một tí  có ngày cháu thành tài.
- Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa, và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu...
- Củng cố qui tắc viết c/k.
2. Học bảng chữ cái.
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng 9 chữ cái trong bảng chữ cái.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
- Bảng quay viết sẵn nội dung các bài tập 2,3- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Ổn định: 1’
B. Mở đầu : ( Xem SGV). 4’
C. Bài mới: 25’
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc chép lên bảng.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS tập chép như SGV.
b) HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết và cách trình bày.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a) Bài tập 2:Điền vào chỗ trống c/k.
-Gọi Hs đọc đề bài.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Khi nào ta viết là k?
-Khi nào ta viết là c?.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 3: 
- GV nhắc lại yêu cầu .
- Đọc tên các chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Sau mỗi chữ GV chữa lại cho đúng.
c) HS học thuộc lòng chữ cái.
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2.
- GV xoá 9 chữ cái ở cột 3.
- GV xoá bảng.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn  ...  lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và nội dung tóm tắt từng đoạn.
- Kể từng đoạn truyện trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn trước lớp.
- Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện, cuối cùng, lớp bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn.
Thứ tư, ngày 07 tháng 5 năm 2008
CHÍNH TẢ
 TIẾT 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nghe, viết đúng tóm tắt nội dung truyện Người làm đồ chơi.
2. Viết đúng những chữ có âm vần dễ lẫn do cách phát âm của địa phương.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;
GV: Viết sẵn nội dung của bài tập 2,3 lên bảng.
 HS: Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 3 HS lên bảng viết các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hay x.
3. Bài mới: 25’
a) Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết từ 
7’
khó, cách trình bày bài.
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
- Tìm những tên riêng trong bài chính tả.
- Tên riêng của người phải viết như thế nào?
c) Hoạt động 2: HS viết chính tả: 10’
- GV đọc từng câu:
- GV phân tích tiếng khó.
- GV thu một số vở chấm, nhận xét.
d) Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 7’
Bài tập 2:
- GV nhận xét chốt lại bài giải đúng.
Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Nhân.
- HS trả lời.
- HS viết vào bảng con nhf tiếng các em dễ viết sai. 
- HS viết vào vở chính tả.
- HS soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 34: TỪ TRÁI NGHĨA- MỞ RỘNG VỐN TỪ
 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa.
2. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;
 GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1,2,3.
 HS: Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm lại BT2, 1 em làm BT3.
3. Bài mới: 25’
a) Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu mục đích, yêu cầu .
b) Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống. 7’
Bài tập 1:
- GV giải thích như SGV.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Bài tập 2: Hoạt động 2: 7’
- Thực hiện như BT1.
d) Hoạt động 3: 10’
Bài tập 3:
- GV nhắc nhở HS chú ý: các em chỉ cần nói nghĩa thích hợp ở cột B với từ ngữ ở cột A.
- GV mời 1 HS lên bảng chữa bài.( hoặc 3,4 HS chữa)
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
e) Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hỏi bố mẹ để biết thêm các nghề lao động và nội dung các công việc ấy. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm, ngày 08 tháng 5 năm 2008
TẬP ĐỌC
 TIẾT 104: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Biết đọc bài văn với giọng hẹ nhàng, phù hợp với việc gợi tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên bố mẹ. Qua bài văn, ta thấy thể hiện tình cảm rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Người làm đồ chơi, sau đó nêu nhận xét: bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào?
3. Bài mới: 25’ 
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hoạt động 1: Luyện đọc: 10’
- GV đọc diễn cảm bài văn theo hướng dẫn SGV.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn đọc đúng từ: cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu dài theo hướng dẫn SGV.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 8’
- GV lần lượt nêu các câu hỏi 1,2,3
d) Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 6’
e) Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV hỏi HS về nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV đọc các từ được chú giải cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm cả bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
- 3,4 HS thi đọc lại bài văn.
- HS trả lời.
TẬP VIẾT
 TIẾT 34: ÔN CÁCH VIẾT CÁC CHỮ HOA
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2. Ôn cách nối nét từ chữ hao ( kiểu 2) sang chữ hoa thường đứng liền sau.
 GV: Mẫu chữ cái hoa A,M, N, Q, V ( kiểu 2) dặt trong khung chữ.
	Bảng phụ có các từ ngữ ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh.
 HS: VTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới: 25’
a) Giới thiệu bài: 1’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa. 4’
- GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa A, M, N, Q, V.
- Hướng dẫn HS viết từng chữ hoa vừa nêu vào bảng con.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn từ ngữ ứng dụng. 8’
* Giới thiệu các từ ngữ ứng dụng.
-GV giải thích:: Nguyễn Aùi Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kĩ hoạt động bí mật ở nước ngoài.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ.
- Cách nối nét giữa các chữ.
* Hướng dẫn HS viết vào bảng con từng chữ. Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh.
d) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào VTV. 8’
- GV theo dõi, giúp đỡ.
e) Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. 4’
g) Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nội dung bài luyện viết.
- HS nghe.
- GV đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh.
- HS viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 5 năm 2008
CHÍNH TẢ
 TIẾT 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Nghe, viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
2. Tiếp tục luyện viết đúng những từ có âm, thanh điệu dễ lẫn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng quy viết vắn tắt nội dung bài tập 2,3.
 HS: Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 3 HS.
3. Bài mới: 25’ 
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết từ khó, cách trình bày bài. 10’
- GV đọc bài chính tả một lần.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
c) Hoạt động 2: HS viết chính tả. 7’
- GV đọc từng câu.
- GV đọc phân tích tiếng khó.
- GV thu một số vở chấm, nhận xét.
d) Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.7’
Bài tập 2:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS nghe GV đọc, làm bài 3 a của tiết trước.
- 2 HS đọc lại.
- Hồ Giáo.
- HS tập viết vào bảng con: Quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng quay.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng quay.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN.
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của một người thân theo các câu hỏi gợi ý.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh, giới thiệu một số nghề nghiệp.
 - HS: Vở bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 2, 3 HS đọc lại bài viết - Kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
3. Bài mới: 25’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 24’
 * Bài tập 1: 
- Bài tập yêu cầu các em kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu với HS như SGV.
- GV cho điểm những bài viết tốt.
c. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV biểu dương những HS nói tốt, viết tốt. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt, về nhà viết lại.
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- 4,5 HS nói người thân em là ai.
- 2,3 HS nói về người thân của mình.
- Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.
- HS cả lớp viết bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
TUẦN 35
Thứ hai, ngày 12 tháng 5 năm 2008
CHÍNH TẢ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2.doc