Giáo án Lớp 2 tuần 6 - 2 buổi

Giáo án Lớp 2 tuần 6 - 2 buổi

TOÁN.

TIẾT 26; 7 CỘNG VỚI 1 SỐ: 7 + 5.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

*Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số.

- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 20 que tính và bảng gài que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 6 - 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011.
Buổi sáng: Chào cờ:
 toán.
tiết 26; 7 cộng với 1 số: 7 + 5.
I. Mục tiêu bài học:
*Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số.
- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính và bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 1 HS lên giải (tóm tắt)
 Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
(1) Giới thiệu phép cộng 7+5:
- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. 
- HS thao tác trên que tính.
Tìm ra kết quả 7+5=12
*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
-Ghi bảng:
7
5
12
3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số.
+ Cho HS đọc thuộc
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
(2) Thực hành:
Bài 1: Nêu miệng
- HS làm SGK
- Ghi bảng
- HS làm miệng
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con.
+
7
+
7
+
7
 +
7
+
 7
4
8
9
7
 3
11
15
16
14
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS làm SGK
(Nêu miệng)
7 + 5 = 12 
7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 =12
7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15
7 + 3 + 6 = 16
Bài 4: 
+ Nêu kế hoạch giải
1 HS đọc đề bài
Tóm tắt;
+ Tóm tắt:
+ Giải:
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :  tuổi ?
Bải giải:
3. Củng cố – dặn dò:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 (tuổi)
- Nhận xét giờ học.
 Tập đọc.
 Tiết 16+17 : Mẩu giấy vụn.
I. mục tiêu bài học:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. các hoạt động dạy học. Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: “Cái trống trường em” 
- 2 HS đọc
? Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường.
- Yêu lớp, yêu đồ vật, rất vui năm học mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Tiếp  hết
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau.
+ Đọc đúng các từ ngữ.
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS đọc
- Giúp HS hiểu từ mới
- Sáng sủa, thích thú
- Đồng thanh
- Hưởng ứng
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 HS đọc
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
- Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?
Câu hỏi 3:
- 1 em đọc câu hỏi.
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
- Đó không phải là tiếng của mẩue giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái sọt giác.
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu hỏi 4: 
Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
- 1 học sinh đọc.
*Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( ghi bảng).
Muốn trường sạch đẹpsạch.
4. Thi đọc truyện theo vai.
- 1 HS dẫn chuyện
Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cô giáo
- 1 HS nam
- 1 HS nữ
5. Củng cố dặn dò:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Buổi chiều: toán.
tiết 17; luyện tập: 7 + 5.
I. Mục tiêu bài học:
*Giúp HS lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số.
- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Thực hành:
- 1 HS lên giải (tóm tắt)
 Mẹ 28 tuổi, bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
Bài 1: Nêu miệng
- HS làm SGK
- Ghi bảng
7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con.
+
7
+
7
+
7
 +
 7
+
 7
12
13
9
 1
 3
19
20
16
8
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS làm SGK
(Nêu miệng)
7 + 15 = 22 
7 + 16 = 23
7 + 3 + 5 =15
7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15
7 + 19 = 26
7 + 3 + 5 = 15
7 + 3 + 10 = 26
Bài 4: 
+ Nêu kế hoạch giải
1 HS đọc đề bài
Tóm tắt;
+ Tóm tắt:
+ Giải:
Em : 17 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :  tuổi ?
Bải giải:
Số tuổi của anh là:
17 + 5 = 22 (tuổi)
Đáp số: 22 (tuổi)
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu -vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
a. 7 + 12 = 19
 7 - 3 + 10=14
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc.
 Tiết 6 : luyện đọc: Mẩu giấy vụn.
I. mục tiêu bài học:
 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: “Cái trống trường em” 
- 2 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS đọc
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
 3. Tìm hiểu bài:
Câu hỏi1:Câu chuyện khuyên em điều gì?
4. Thi đọc truyện theo vai.
- 1 HS dẫn chuyện
-Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Thủ công.
Tiết 6: Gấp máy bay đuôi rời (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Học sinh yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
-Mẫu máy bay đuôi rời.Giấy thủ công.Kéo, bút màu, thước kẻ.
II. Các hoạt động dạy và học:
a-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
b. Bài mới:
1. Học sinh tiến hành gấp máy bay đuôi rời.
- Gọi 2 học sinh thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát.
- Hỏi có mấy bước gấp là những bước nào?
2.Thực hành:
* Tổ chức học sinh thành theo nhóm
- Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên đánh giá kết quả của học sinh
3. Nhận xét – dặn dò:
- Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật
- Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui.
- Giáo viên nhận xét
-Học sinh quan sát.
- Nhận xét.- Có 4 bước gấp.
+ Bước 1: Cắt tờ giấy H HC N thành hình vuông vào 1 hình chữ nhật.
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Bước 3: làm thân và đuôi máy bay.
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Học sinh thực hành.
(Giáo viên từng nhóm quan sát, uốn nắn học sinh).
- Cho học sinh phóng máy bay mới gấp gây hứng thú cho học tập của học sinh.
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011.
 Buổi sáng: Tập đọc.
Tiết 18: Ngôi trường mới.
I. Mục tiêu bài học:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến, ngôi trường mới của em học sinh.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân rung động, trang nghiêm, thân thương
- Nắm được ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện thương cảm, yêu mến, tự hào, của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc bài.
Hỏi hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?
- HS trả lời.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu
Hướng dẫn HS từ có vần khó
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 
- Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ)
(Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn).
- Giảng từ chú giải
+ Lấp ló, rung động
+ Bỡ ngỡ, vân SGK
+ Thân thương 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 
- 1 HS đọc
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ?
- Tả ngôi trường từ xa
+ Đoạn 1+2: Câu đầu – Cả lớp học.
+ Đoạn 2+3: Câu tiếp – Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới.
+ Đoạn 3: Còn lại
Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường 
- Ngói đỏ ( như những cánh hoa lấp ló trong cây ).
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như hoa.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.
Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ?
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- Ngồi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của mình không 
- HS phát biểu (Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.
- Về nhà đọc học bài 
- Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 28: 47 + 25.
I. Mục tiêu bài học:
 *Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47+25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
 - Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng.
Nêu cách đặt tính và tính.
b. Bài mới:
 - 1 HS lên bảng
47 + 7
8 + 27
1. Giới thiệu phép cộng 47+25
-GV nêu bài toán dẫn tới phép tính 
47 + 25 = ?
- HS thao t ... u đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
*HS viết bảng con:
- 1HS lên bảngviết 
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng:
*Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Giải:
Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
4. Củng cố dặn dò:
- Khen những em viết tốt.
- Những em viết chưa được về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc
Tiết 6:
Học hát Bài : múa vui
I. Mục tiêu bài học :
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả của bài hát.
II. chuẩn bị :
- Học thuộc bài hát
- Nhạc cụ, thanh, phách.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3-5 em hát bài: Xoè Hoa
B. Bài mới: 
- Giới thiệu nhạc sĩ Lưu Hữu Phước
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui
- GV hát mẫu
- HS lắng nghe
- Đọc lời ca
- HS đọc lời ca (HS đọc theo tốc độ vừa phải, chú ý phân chia chỗ ngắt)
- Dạy HS hát từng câu.
- HS hát từng câu.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp.
*Ví dụ: 
- Vỗ tay theo phách
Cùng nhau múa xung quanh vòng
 x x x x
- Vỗ tay theo nhịp
Cùng nhau múa xung quanh vòng
 x x
- Hát kết hợp vận động
- Dùng thanh phách đệm theo.
 - HS dùng thanh phách đệm theo bài hát.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thể dục
Tiết 11: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - đi đều
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Học đi đều.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi"
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 
1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp, xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
5 - 8 lần
B. Phần cơ bản:
+ Ôn 5 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
3-4 lần
2x8 nhịp
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X D
 X X X X X
- Đi đều: 2 hàng dọc
5-8’
ĐHTL: X X 
 X X 
 X X
X X
 D
- 4 hàng dọc
ĐHTL: X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 D
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Cán sự điều khiển
4-5’
3. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 -10 lần
X X X X X
X X X X X
D
- Nhảy thả lỏng
4 - 5 lần
- GV nhận xét giờ học.
2’
Toán
Tiết 29 :
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47+25, 47+5, 7+5 ( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm 
47 + 9
27 + 7
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả.
- HS làm SGK
- Gọi HS nêu miệng
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhận xét kết quả đúng.
 37
47
24
67
15
18
17
9
52
65
41
76
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- HS giải vào vở
- Nêu kế hoạch giải
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Cả hai thùng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
Bài 4: > < =
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK.
19 + 7 = 17 + 9
17 + 9 > 17 + 7
23 + 7 = 38 - 8
16 + 8 < 28 - 3
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm SGK, HS nêu miệng.
- Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống.
*Ví dụ: 27-5=22 (22 điền được vào ô trống
- HS tự nhẩm kết quả tính tổng hoặc hiệu. 
Kết quả: 27 - 5
19 + 4
17 + 4
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2005
Tập viết
Tiết 6:
Chữ hoa Đ
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân dầu nước mạnh.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ Đ cao mấy li ?
- 5 li
- So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau.
- Chữ Đ được cấu tạo như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ Đ 2 lượt
3. Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp.
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: g, l
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
+ Các chữ cao 2 li: đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1 li: r
- Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
- Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con
4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- HS viết bài VTV
- GV nêu yêu cầu cách viết
+ 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ.
+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh 
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành BT tập viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 24:
Mua kính
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật (bác bán hàng, cậu bé).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu được sự hài hước của truyện: Cậu bé lười học, không viết chữ, tưởng cứ đeo kính là sẽ biết đọc, làm bác bán hàng phải phì cười.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài
Ngôi trường mới
 - Bài văn cho ta thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Học sinh theo dõi
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. GV đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu.
- Đọc đúng các từ ngữ: Lười học, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn
- Học sinh trả lời
- Đoạn 1 từ đầu đến  không đọc được.
- Đoạn 2 từ bác bánlàm gì ?
- Đoạn 3 Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn đọc, ngắt giọng, nhấn giọng ở một số câu.
- 2 – 3 học sinh đọc trên bảng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc ĐT.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
Câu 1:
- Cậu bé trong chuyện mua kính để làm gì ?
- 1 HS đọc.
- Cậu bé không biết chữ, muốn mua kính để đọc sách.
Câu 2:
- 1 HS đọc.
- Cậu bé đã thử kính như thế nào ?
- Cậu bé thử đến năm, bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không được.
- Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi cậu bé điều gì ?
- Hay là cháu không biết đọc.
- Thái độ của bé ra sao ?
- Cậu ngạc nhiên: Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì?
Câu 3:
Bác bán kính có thái độ như thế nào khi nghe câu trả lời của cậu bé ?
- Bác phì cười.
Tại sao bác bán kính phải phì cười ?
- Vì bác thấy cậu bé ngốc nghếch quá vì lúc ấy bác mới hiểu cậu bé mua kính làm gì ?
* Giáo viên chốt lại: Cậu bé lười học nên không biết chữ vui này.
- Ghi bảng.
4. Luyện đọc lại.
- Học sinh tự phân vai.
- Đọc phân vai
(Người dẫn chuyện, bác bán hàng, cậu bé)
5. Củng cố dặn dò.
- Mỗi HS nói 1 câu khuyên nhủ
- Bạn nhầm rồi, chẳtng có kính nào giúp bạn biết đọc được đâu.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2005
Tập làm văn
Tiết 6:
KHẳNG ĐịNH, PHủ ĐịNH
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết:
Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS
- Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc mục lục bài tập 7.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK.
- Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c.
Ví dụ: Ghi bảng.
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
- GV hướng dẫn HS đặt câu
- HS tự đặt câu.
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm được mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang.
- Mỗi HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi (mở mục lục)
- 3-4 HS đọc mục lục truyện của mình.
- Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang.
- 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc
- GV chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét.
- Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học.
- Biết sử dụng mục lục sách.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 lop 2 2buoi.doc