Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 10+11+12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 10+11+12 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

- Đọc và hiểu câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.

 - Biết xác định giá trị - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự thông cảm - Ra quyết định.

II. Khởi động:

Trò chơi “Cá nhảy”

Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.

III. Hoạt động cơ bản:

Hoạt động 1: Luyện đọc

 Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. (cả lớp)

 Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)

 Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp)

+ Đọc từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, sáng kiến, ngạc nhiên.

 + Đọc câu:

- Ngày lập đông đến gần // Hà suy nghĩ mãi / mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.//

- Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đấy.//

 Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm

Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

 Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.79)

 Đọc đoạn 1- trả lời câu 1, 2

 Đọc đoạn 2 - trả lời câu 3

 Đọc đoạn 3 - trả lời câu 4,5

 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm

 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp

Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài

 Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)

 Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)

IV. Hoạt động ứng dụng:

 + Hỏi người thân xem em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của em với ông bà.

 

docx 21 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 10+11+12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
(Từ ngày 5/11 - 9/ 11/2018)
Tập đọc:
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
 - Biết xác định giá trị - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự thông cảm - Ra quyết định.
II. Khởi động:
Trò chơi “Cá nhảy” 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)
	Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
+ Đọc từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, sáng kiến, ngạc nhiên.
 	+ Đọc câu: 
- Ngày lập đông đến gần // Hà suy nghĩ mãi / mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.//
- Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đấy.//
	Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm 	
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.79) 
	Đọc đoạn 1- trả lời câu 1, 2
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu 3
	Đọc đoạn 3 - trả lời câu 4,5
 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)
	Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
 + Hỏi người thân xem em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của em với ông bà.
Kể chuyện:
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 
I. Mục tiêu:
Kể câu chuyện Sáng kiến của bá Hà.
II. Khởi động:
Hát bài về thầy (cô) giáo.
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Dựa vào các gợi ý trong SGK tr. 79, kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
	Việc 1: Thực hiện cá nhân.
	Việc 2: Chia sẻ cùng bạn trong nhóm 
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
	Việc 1: Kể nối tiếp đoạn trong nhóm. 
Việc 2: Thi kể đoạn trước lớp 
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai 
	Việc 1: Phân vai các bạn trong nhóm (Người dẫn chuyện, bé Hà, ông, bà). 
Việc 2: Thực hiện trong nhóm 
Việc 3: Thi đóng vai trước lớp 
III. Hoạt động ứng dụng:
	Về nhà kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà cho người thân nghe.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: NGÀY LỄ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng có vần c / k; l/n các từ chứa tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Khởi động:
 Trò chơi: Trời mưa - Trời nắng . 
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe GV đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
+ Ngày Quốc tế Người cao tuổi được tổ chức vào ngày nào ?
+ Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ? 
Việc 3: Nghe cô đọc viết vào bảng con từ khó: Quốc tế, cao tuổi.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3(a) (tr.79) 
	Việc 1: Làm bài cá nhân trong phiếu bài tập.
 Việc 2: Chia sẻ bài cặp đôi.
	Việc 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(b) vào vở SGK tr.79. Viết lại những chữ em viết sai ở nhà.
Tập đọc:
Bài: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Bưu thiếp
II. Khởi động:
Trò chơi: “Chanh chua - Cua kẹp” và ôn bài Đọc và TLCH bài Sáng kiến của bé Hà. 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc 2 bưu thiếp. (cả lớp)
	Việc 2: Mỗi bạn đọc 2 bưu thiếp.
Việc 3: Đọc trong nhóm.
Việc 3: Đọc trước lớp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 cá nhân trong SGK (tr.81) 
	Việc 2: Chia sẻ trả lời câu hỏi trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Mỗi bạn đọc một bưu thiếp (trong nhóm)
	Việc 2: Thi đọc trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
Em tự làm bưu thiếp gửi cho ông bà nhân dịp năm mới hoặc sinh nhật của ông hoặc bà.
Luyện từ và câu:
Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG- DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại.
 - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn vào ô trống. 
II. Khởi động:
Trò chơi “Tìm từ nhanh” - ôn bài tìm từ chỉ người thân trong gia đình.
Ghi tên bài vào vở đọc và mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài tập 1. (tr.82)
	Việc 1: Làm việc cá nhân.
Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
Hoạt động 2: (Bài 3 tr. 82) Kỹ thuật khăn trải bàn.
	Việc 1: Cá nhân viết vào góc bảng nhóm.
	Việc 2: Nhóm thống nhất ghi vào chính giữa.
	Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
Hoạt động 3: (Bài 4 tr. 82).
	Việc 1: Cá nhân làm bài trong VBT.
	Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
IV. Hoạt động ứng dụng:
 Cùng người thân kể tên những từ chỉ người trong gia đình họ hàng. 
Tập viết:
Bài: CHỮ HOA H 
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa H (cỡ vừa và nhỏ). Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Khởi động:
Hát bài - Viết chữ hoa G vào bảng con.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Viết chữ hoa H (cả lớp)
	Việc 1: Quan sát cô viết mẫu và nghe nêu quy trình viết chữ.
	Việc 2: Viết chữ hoa H vào bảng con.
 Việc 3: Viết chữ Hai vào bảng con.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: Hai sương một nắng. (Cả lớp)
	Việc 1: Nghe cô giải thích câu Hai sương một nắng.
	Việc 2: Quan sát và nghe cô viết mẫu và nêu quy trình viết câu ứng dụng.
Hoạt động 3: Viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) (Cả lớp)
	Việc 1: Em viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1)
	Việc 2: Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm, cả lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Luyện viết thêm chữ hoa G, H ở nhà.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n; các từ chứa tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Khởi động:
Trò chơi: “Trời mưa” + Làm bài tập 3(b) tr.79
Viết tên bài vào vở - Đọc mục tiêu
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
	+ Cậu bé trong bài thơ vật tay thắng ông thực tế đúng như vậy không ?
	Việc 3: Nghe cô đọc - viết vào bảng con từ khó: khoẻ , keo , hoan hô, buổi .
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn thơ vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (tr.85) 
	Việc 1: Cá nhân làm trong phiếu bài tập
	Việc 2: Chia sẻ bài trong nhóm
Hoạt động 3: Làm bài tập 3(b) (tr.85) 
	Trò chơi: Tiếp sức thi điền nhanh, đúng.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(a) tr.85 ở nhà.
Tập làm văn:
Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo CH gợi ý
 	- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông, bà hoặc người thân.
 - Biết xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự 
II. Khởi động:
Trò chơi “Con thỏ” 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài 1 sgk (tr.85)
 	Việc 1: Làm việc (cặp đôi)
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm.
Hoạt động 2: Bài 2 sgk (tr.85)
 	Việc 1: Dựa theo lời kể ở bài 1 em viết đoạn văn vào vở ô li khoảng 3 - 5 câu.
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm, trước lớp.
 IV. Hoạt động ứng dụng:
	Đọc bài văn của em cho người thân nghe.
TUẦN 11
(Từ ngày 12/11 - 16/ 11/2018)
Tập đọc:
Bài: BÀ CHÁU (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Bà cháu.
 - Biết Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định.
II. Khởi động:
Trò chơi “Cá nhảy” - ôn bài Đọc bưu thiếp của bạn.
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Bà cháu. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)
	Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
+ Đọc từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, lúc nào, ra lá.
 	+ Đọc câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm .// 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// 	
Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm 	
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.87) 
	Đọc đoạn 1- trả lời câu 1, 2
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu 3
	Đọc đoạn 3 - trả lời câu 4
	Đọc đoạn 4 - trả lời câu 5
 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)
	Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
 + Hãy làm điều gì đó để ông bà vui.
Kể chuyện:
Bài: BÀ CHÁU 
I. Mục tiêu:
- Kể câu chuyện Bà cháu.
- Biết Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông.
II. Khởi động:
Hát bài Bà ơi bà - Kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Dựa vào tranh trong SGK tr. 87, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
	Việc 1: Thực hiện cá nhân.
	Việc 2: Chia sẻ cặp đôi. 
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
	Việc 1: Kể nối tiếp đoạn trong nhóm. 
Việc 2: Thi kể đoạn trước lớp 
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai 
	Việc 1: Phân vai các bạn trong nhóm (Người dẫn chuyện, cháu, cô tiên, bà). 
Việc 2: Thực hiện trong nhóm 
Việc 3: Thi đóng vai trước lớp 
III. Hoạt động ứng dụng:
	Về nhà kể lại câu chuyện Bà cháu cho người thân nghe.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng g / gh; các từ chứa tiếng có ươn/ ương.
II. Khởi động:
 Trò chơi: Con thỏ - ôn bài viết bảng con các từ: dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe GV đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
Việc 3: Nghe cô đọc viết vào bảng con từ khó: chiếc quạt, màu nhiệm, biến 
mất, móm mém, hiếu thảo.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3, 4(b) (tr.88) 
	Việc 1: Làm bài cá nhân trong phiếu bài tập.
 Việc 2: Chia sẻ bài cặp đôi.
	Việc 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 4( ... óm.
	Việc 2: Nhóm thống nhất ghi vào chính giữa.
	Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
 Kể một số đồ vật trong gia đình em và viết vào vở. 
Tập viết:
Bài: CHỮ HOA I 
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa I (cỡ vừa và nhỏ). Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Khởi động:
Hát bài - Viết chữ hoa I vào bảng con.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Viết chữ hoa I (cả lớp)
	Việc 1: Quan sát cô viết mẫu và nghe nêu quy trình viết chữ.
	Việc 2: Viết chữ hoa I vào bảng con.
 Việc 3: Viết chữ Ích vào bảng con.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: Ích nưϐ l◦ nhà. (Cả lớp)
	Việc 1: Nghe cô giải thích câu Ích nưϐ l◦ nhà.
	Việc 2: Quan sát và nghe cô viết mẫu và nêu quy trình viết câu ứng dụng.
Hoạt động 3: Viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) (Cả lớp)
	Việc 1: Em viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1)
	Việc 2: Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm, cả lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Luyện viết thêm chữ hoa H, I ở nhà.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng g/gh; các từ chứa tiếng có x/ s.
II. Khởi động:
Trò chơi: “Trời mưa” + Làm bài tập 4(a) tr.88
Viết tên bài vào vở - Đọc mục tiêu
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
	+ Tìm những hình ảnh đẹp tả cây xoài cát ?
	Việc 3: Nghe cô đọc - viết vào bảng con từ khó: trước sân, lẫm chẫm, hoa nở, sai lúc lỉu.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn thơ vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3 (tr.93) 
	Việc 1: Cá nhân làm trong phiếu bài tập
	Việc 2: Chia sẻ bài trong nhóm
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(b) tr.93 ở nhà.
Tập làm văn:
Bài: CHIA BUỒN AN ỦI
I. Mục tiêu:
 - Nói lòi chia buồn, an ủi
II. Khởi động:
Trò chơi “Con thỏ” 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài 1, 2 sgk (tr.94)
 	Việc 1: Làm việc (cặp đôi)
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm.
Hoạt động 2: Bài 3 sgk (tr.94)
 	Việc 1: Em viết tin nhắn vào vở ô li theo tình huống.
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm, trước lớp.
 IV. Hoạt động ứng dụng:
Biết nói lời chia buồn, an ủi với mọi người xung quanh mình khi họ có chuyện buồn.
TUẦN 12
(Từ ngày 19/ 11 - 23/ 11/2018)
Tập đọc:
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu được câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. Khởi động:
Trò chơi “Cá nhảy” - ôn bài đọc bài Cây xoài của ông em TLCH 1,2.
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Sự tích cây vú sữa. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)
	Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
+ Đọc từ ngữ: la cà, kì lạ, nở trắng, nhìn lên tán lá.
 	+ Đọc câu: 
- Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. //
	Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm 	
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.97) 
	Đọc đoạn 1- trả lời câu 1
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu 2,3,4,5
 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm)
	Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
	+ Đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài (tr.96,97).
Kể chuyện:
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
Kể câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. Khởi động:
Hát bài hát về mẹ - Kể lại câu chuyện Bà cháu.
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Dựa theo nội nung bài tập đọc kể lại từng đoạn 1,2 câu chuyện Sự tích cây vú sữa bằng lời của em:
	Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ cùng bạn trong nhóm 
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
	Việc 1: Kể nối tiếp đoạn trong nhóm. 
Hoạt động 3: Thi kể chuyện 
	Việc 1: Cử 1 bạn trong nhómthi kể trước lớp. Bốc thăm đoạn kể và kể chuyện tiếp sức trước lớp. 
Việc 2: Bình chọn bạn kể hay nhất. 
III. Hoạt động ứng dụng:
	Về nhà kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa cho người thân nghe.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng / ngh; tr / ch.
II. Khởi động:
 Trò chơi: Trời mưa - Trời nắng - Ôn bài: Làm bài 3(b) tr.93 
 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe GV đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
+ Điều kì lạ nào đã xảy ra từ cây xanh ?
Việc 3: Nghe cô đọc viết vào bảng con từ khó: trỏ ra, nở trắng, căng mịn, óng ánh, trào ra.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3(a) (tr.97) 
	Việc 1: Làm bài cá nhân trong phiếu bài tập.
 Việc 2: Chia sẻ bài cặp đôi.
	Việc 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(b) vào vở SGK tr.97. Viết lại những chữ em viết sai ở nhà.
Tập đọc:
Bài: MẸ
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu bài Mẹ
II. Khởi động:
Trò chơi: “Chanh chua - Cua kẹp” và ôn bài Đọc và TLCH bài Sự tích cây vú sữa. 
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
	Việc 1: Nghe cô đọc bài thơ Mẹ. (cả lớp)
	Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) 
 	+ Đọc từ: nắng oi, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.
+ Đọc câu: 
Lặng rồi / cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Những ngôi sao / thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.
Đêm nay / con ngủ giấc tròn
Mẹ / là ngọn gió / của con / suốt đời.
Việc 4: Đọc nối tiếp mỗi bạn 1 dòng thơ trong nhóm.
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu
- Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp theo
- Đoạn 3: 4 dòng thơ cuối
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
	Việc 1: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cá nhân trong SGK (tr.102) 
	Đọc đoạn 1 - trả lời câu hỏi 1
	Đọc đoạn 2 - trả lời câu hỏi 2
	Đọc đoạn 3 - trả lời câu hỏi 3
	 Việc 2: Chia sẻ trả lời câu hỏi trong nhóm
 Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
	Việc 1: Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài (trong nhóm)
	Việc 2: Thi đọc toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm)
IV. Hoạt động ứng dụng:
Cùng người thân tìm những câu thơ, bài thơ, bài hát hoặc câu chuyện nới về công ơn của mẹ.
Luyện từ và câu:
Bài: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. Biết đặt dấu phẩy đúng trong câu.
II. Khởi động:
Trò chơi “Tìm từ nhanh” - ôn bài tìm từ ngữ về đồ dùng trong gia đình bạn.
Ghi tên bài vào vở đọc và mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài tập 1, 2, 4. (tr.99)
	Việc 1: Làm việc cá nhân trong phiếu bài tập.
Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp.
Hoạt động 2: Bài 3 (tr. 99)
	Việc 1: Thảo luận cặp đôi.
	Việc 2: Chia sẻ trong nhóm.
IV. Hoạt động ứng dụng:
 Em hãy hỏi ông bà, cha mẹ về điều họ mong muốn ở em. Nói với ông bà, cha mẹ, em sẽ làm gì để thực hiện được mong muốn đó.
Tập viết:
Bài: CHỮ HOA K 
I. Mục tiêu:
- Viết chữ hoa K (cỡ vừa và nhỏ). Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Khởi động:
Hát bài - Viết chữ hoa K vào bảng con.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Viết chữ hoa K (cả lớp)
	Việc 1: Quan sát cô viết mẫu và nghe nêu quy trình viết chữ.
	Việc 2: Viết chữ hoa K vào bảng con.
 Việc 3: Viết chữ Kề vào bảng con.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: Kề vai sát cánh. (Cả lớp)
	Việc 1: Trả lời câu hỏi Kề vai sát cánh có nghĩa là gì ? 
	Việc 2: Quan sát và nghe cô viết mẫu và nêu quy trình viết câu ứng dụng.
Hoạt động 3: Viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) (Cả lớp)
	Việc 1: Em viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1)
	Việc 2: Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm, cả lớp.
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Luyện viết thêm chữ hoa I, K ở nhà.
Chính tả (Nghe - viết):
Bài: MẸ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng một đoạn thơ. Viết đúng các từ chứa tiếng có vần iê, yê / ya; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi; các từ chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã.
II. Khởi động:
Trò chơi: “Trời mưa” + Làm bài tập 3(b) tr.97
dž
dž
dž
dž
Điền vần at hay ac vào chỗ trống ?
bãi c..........., c ........ con, lười nh.........., nhút nh...............
Viết tên bài vào vở - Đọc mục tiêu
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn
	Việc 1: Nghe đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp)
	Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp)
Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
	Việc 3: Nghe cô đọc - viết vào bảng con từ khó: quạt, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời.
Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn thơ vào vở ô li
 Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi
Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3 (b) (tr.102) 
	Việc 1: Cá nhân làm trong phiếu bài tập
	Việc 2: Chia sẻ bài trong nhóm
IV. Hoạt động ứng dụng:
	Làm bài 3(a) tr.102 ở nhà.
Tập làm văn:
Bài: GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu:
 - Đọc hiểu bài gọi điện , biết một số thao tác gọi điện thoại , trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại , cách giao tiếp qua điện thoại 
II. Khởi động:
Trò chơi “Con thỏ” + Hát, đọc thơ hoặc kể câu chuyện về mẹ.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Bài 1 sgk (tr.103)
a. Sắp xếp lại các thứ tự các việc phải làm khi gọi điện :
b. Em hiểu tín hiệu sau nói điều gì ?
c. Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ?
Việc 1: Làm việc cá nhân
Việc 2: Chia sẻ cặp đôi thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi
	Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Hoạt động 2: Bài 2 sgk (tr.103)
a. Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.
b. Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chơi. Em từ chối (không đồng ý) vì còn bận học.
 	Việc 1: Làm việc cá nhân
	Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
 	Việc 3: Viết 4,5 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung trong sgk vào vở cá nhân (đối với HS đã hoàn thành)
	Việc 4: Chia sẻ trước lớp.
 IV. Hoạt động ứng dụng:
	Đọc đoạn trao đổi qua điện thoại của em đã viết cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_2_tuan_101112_nam_hoc_2018_2019.docx