A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1) Kỹ năng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu).
2) Kiến thức:
Hiểu nghĩa các từ mới: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .
Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn.
3) Thái độ:
Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : QUẢ TIM KHỈ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu). Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Thái độ: Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 I / Ổn định: - Hát II/ Bài cũ: Sư Tử xuất quân GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi : Sư Tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào? Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì ? 1 HS đọc lại và trả lời câu hỏi: Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ? Chọn một tên khác cho bài thơ. GV nhận xét. III/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài: GV treo tranh và nói : Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bè bạn. Vì sao như thế ? Câu chuyện Quả tim khỉ sẽ giúp các em biết điều đó. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Giảng bài mới * Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. GV giải thích từ khó. Luyện đọc câu: GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. Chú ý luyện phát âm các từ khó. Luyện đọc từng đoạn, bài: GV cho HS đọc theo nhóm. GV cho mỗi nhóm cử đại diện đọc. GV đưa bảng phụ luyện đọc từng câu cần chú ý. GV cùng HS đánh giá nhận xét. HS đọc các từ ngữ chú giải cuối bài học. GV cho các nhóm thi đua đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. - hs lắng nghe 1, 2 HS lặp lại. HS đọc thầm và phát hiện những từ mới, khó hiểu. Quẫy mạnh, dài thượt, trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất . . . Các nhóm lần lượt đọc. Từng em đại diện nhóm đọc. Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.// Dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. - Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3 ) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. GV chia nhóm và giao việc. N1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? N2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? N3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? N4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? N5 : Hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật : * Khỉ * Cá Sấu Hoạt động 2: Cả lớp. GV cho HS đọc đoạn 1: Mời nhóm 1 trình bày câu hỏi 1. GV chốt ý đoạn 1 và ghi bảng: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. GV cho HS đọc đoạn 2: Mời nhóm 2 trình bày. GV chốt ý đoạn 2 và ghi bảng: Cá Sấu định lừa Khỉ. GV cho HS đọc đoạn 3, Mời nhóm 3 trình bày. Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? GV chốt ý đoạn 3: Nhờ sự thông minh Khỉ thoát nạn. GV cho HS đọc đoạn 4 Mời nhóm 4 trình bày. Mời nhóm 5 trình bày Luyện đọc lại : GV hướng dẫn 2 , 3 nhóm HS thi đọc truyện theo các vai : người dẫn truyện, Khỉ Cá Sấu Củng cố dặn dò: GV gọi 1 HS đọc đoạn 1. 1 HS đọc đoạn 2. 1 HS đọc đoạn 3. Qua câu chuyện trên nói với em điều gì? GV: Các em cần phải sống chân thật, vì những kẻ giả dối không bao giờ có bạn. Và khi gặp nguy hiểm cần bình tĩnh để nghĩ kế thoát thân. Về nhà các em đọc và xem kĩ phần nội dung câu chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. HS di chuyển làm - 4 nhóm thảo luận. - HS đọc. Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. HS lặp lại. HS đọc Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. HS lặp lại. - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. HS lặp lại. Vì lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh . . . Cá Sấu : giả dối, độc ác, bội bạc . . . Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. * NHẬN XÉT : ... TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI : QUẢ TIM KHỈ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. CHUẨN BỊ: 4 tranh. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: - Hát Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS phân vai (người dẫn truyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện Bác sĩ Sói. GV nhận xét . Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: Câu chuyện các em học trong tiết tập đọc trước có tên là gì ? Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ nhìn tranh kể lại được từng đoạn rồi toàn bộ truyện và cũng có thể sắm vai theo chuyện đó. GV ghi tựa bài 2/ Giảng bài mới * Hướng dẫn kể chuyện : + Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn + Kể theo tranh 1 : GV gợi ý Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Khỉ làm gì ? + Kể theo tranh 2: GV gợi ý Cá Sấu chở Khỉ đi đâu ? GV nhận xét + Kể theo tranh 3: GV gợi ý Tranh 3 vẽ gì? Tại sao Khỉ lại nhảy lên bờ ? GV nhận xét + Kể theo tranh 4: GV gợi ý Tại sao Cá Sấu lại bơi đi mất ? GV nhận xét * Hoạt động 2:. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. * Theo nhóm - GV cho HS tập kể trong nhóm - GV theo dõi chung, giúp đỡ từng nhóm làm việc. * Thi đua kể - GV cho các nhóm thi kể chuyện. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Sắm vai + Người dẫn chuyện: - Đ1 vui vẻ, Đ2 hồi hộp, Đ3 hả hê. + Khỉ : - Chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẩn nộã khi mắng Cá Sấu. + Cá Sấu :giả dốiõ. - GV cho nhóm thi đua kể và nhận xét 4. Củng cố: Động viên khen ngợi những ưu điểm của nhóm, cá nhân. Nêu những điểm còn hạn chế. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và thực hiện lời khuyên bổ ích của câu chuyện. Quả tim Khỉ. - HS nhắc lại Cá Sấu dưới nước, Khỉ trên bờ. Kết bạn với Cá Sấu 3 HS kể. Lớp nhận xét. Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà. 3 HS kể. Lớp nhận xét. Cá Sấu dưới nước ngước nhìn Khỉ đang ở trên bờ. Biết được âm mưu của Cá Sấu, Khỉ đã dùng trí để thoát khỏi nguy hiểm. 3 HS kể. Vì bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất. Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm lên kể. Các nhóm thi đua (3 HS thực hiện) Cả lớp nhận xét lời kể của mỗi nhóm. * NHẬN XÉT : . TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : QUẢ TIM KHỈ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kỹ năng chính tả: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim khỉ. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, ut/ uc. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, viết 2 lần nội dung bài tập 2a, 2b. VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: - Hát Bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng viết chữ còn sai trong bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”. - GV nhận xét. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài: Các em đã học tập đọc bài: “Quả tim khỉ”. Hôm nay chúng ta sẽ viết một đoạn trong bài. GV ghi tựa bài. 2) Giảng bài mới GV đọc mẫu đoạn chép trên bảng. GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao ? Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời ấy đặt sau dấu gì ? * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Phân tích và viết bảng con chữ khó. * Hoạt động 2: Cá nhân GV hướng dẫn HS nhận xét đoạn văn: Đoạn chép có mấy câu? Cuối câu có dấu gì? Chữ đầu câu đoạn văn viết thế nào? GV hướng dẫn cách trình bày vở, tư thế ngồi viết. GV đọc bài cho HS viết. Chấm chữa bài: GV đọc lại bài. Chấm một số vơ.û Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Làm bài 2, 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu xót và tuyên dương bạn viết đúng chính tả. HS nhắc lại tựa bài. 1 HS đọc lại. Cá Sấu, Khỉ. Vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện. Lời Khỉ “Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?”, được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. Lời Cá Sấu “Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”, được đặt sau dấu gạch đầu dòng. Thảo luận theo cặp để tìm ra các từ khó, dễ sai (Sấu, chả, nghe, kết) 6 câu. Chấm, chấm hỏi. Lùi vào 2 ô và viết hoa. HS chép bài chính tả. Dò bài, sửa lỗi chính tả. - HS làm bài tập * NHẬN XÉT : .... TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kỹ năng đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ ø: Bắc Cực, thủy thủ, khiếp đảm. Hiểu nội dung bài : Gấu trắng Bắc Cực là con vật rất tò mo ... hữ r cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. Cách đặt dấu thanh : dấu huyền đặt trên chữ ư. Khoảng cách: các con chữ cách nhau 1 con chữ o. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết chữ “Ươm” vào bảng con. Hướng dẫn viết vào vở: GV hướng dẫn HS viết từng dòng. 1 dòng chữ U cỡ vừa. 1 dòng chữ U cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ư cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa. 1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ. 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. GV theo dõi, giúp đỡ. Chấm chữa bài: Chấm nhanh 10-15 bài. Nhận xét bài viết của HS. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Tập viết nhiều lần vào bảng con – tập viết nhà. Chuẩn bị bài mới HS quan sát U, Ư HS nhắc lại tựa bài Chữ U gồm 1 nét móc hai đầu (trái, phải) và 1 nét móc ngược phải. Chữ Ư như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. 2 HS nhắc lại Cả lớp viết – 2 em lên bảng 1, 2 HS nhắc lại Ươm cây gây rừng 2 HS nhắc lại Cả lớp viết – 2 em lên bảng HS viết vào vở * NHẬN XÉT : ... TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : VOI NHÀ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kỹ năng đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi . . . Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Tứ, Cần) Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu. . . Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc Tranh voi thồ hàng, kéo gỗ, tải đạn (nếu có). CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: - Hát Bài cũ: 1 HS đọc bài “Gấu trắng là chúa tò mò” và trả lời câu hỏi: Hình dáng của gấu trắng như thế nào ? Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt ? Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ ? GV nhận xét. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a/ Giới thiệu bài: Muông thú mỗi con một vẻ : khỉ hay bắt chước, ngựa nhanh nhẹn, voi có sức khoẻ phi thường. . . Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ đời sống con người : ngựa kéo xe, khỉ làm xiếc, voi kéo gỗ. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khoẻ phi thường đã dùng vòi kéo chiếc ô tô khỏi vũng lầy giúp con người. GV treo tranh minh hoạ GV ghi tựa bài. b/ Giảng bài mới * Luyện đọc : GV đọc mẫu toàn bài. 1/ Luyện đọc dòng câu: GV chỉ định từng HS lần lượt đọc. Luyện đọc từ 2/ Luyện đọc từng đoạn: GV chỉ định từng HS đọc GV cho đọc thi đua theo nhóm và nhận xét 3/ Cả lớp đọc đồng thanh. - GV cho cả lớp đọc * Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. GV chia nhóm và giao các nhóm trả lời câu hỏi N1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? N2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? N3: Con voi đã giúp họ thế nào? + Hoạt động 2: Cả lớp. GV cho 1 HS đọc đoạn 1: Từ đầu...... qua đêm và trả lời câu 1 GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng : Xe bị sa xuống vũng lầy. - GV cho 1 HS đọc lại đoạn 2 : từ gần sáng . . . Phải bắn thôi và trả lời câu 2. + Theo em, nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ? Gọi cho 1 HS đọc đoạn 3: Còn lại và trả lời câu hỏi 3: + Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ? GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng: Voi nhà kéo xe qua khỏi vũng lầy. * Luyện đọc diễn cảm: GV đọc diễn cảm toàn bài. Cho đọc theo nhóm GV cho HS đọc từng đoạn rồi đọc cả bài Thi đua đọc giữa các nhóm Củng cố: GV cho HS xem một số tranh voi đang làm việc giúp người. Voi là loài thú dữ, nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân thiết của người dân vùng rừng núi, gíup họ làm những công việc nặng nhọc giống như trâu, bò là bạn thân thiết của người nông dân trên đồng ruộng. Loài voi hiện không còn nhiều ở rừng VN, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp bảo vệ loài voi. Chuẩn bị bài tiết sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe. HS quan sát tranh và nêu nội dung bức tranh : chú voi nhà quặp vòi vòa đầu chiếc ô tô để kéo nó ra khỏi vũng lầy, một vài người nấp trong bụi cây phía xa đang lo lắng nhìn ra. HS nhắc lại tựa bài HS đọc thầm và phát hiện những từ khó Voi rừng, vục, vũng lầy, vội vã . . . HS đọc Voi rừng, vục, vũng lầy, vội vã . 4 HS đọc Từng nhóm đọc – Các nhóm khác nhận xét Các nhóm di chuyển thảo luận 1 HS đọc đoạn 1 Đại diện nhóm 1 trả lời: + Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. 1 HS đọc đoạn 2. Đại diện nhóm 2 trả lời: Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. HS nêu ý kiến. 1 HS đọc đoạn 1 Đại diện nhóm 1 trả lời: Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. HS nêu ý kiến. Đại diện từng nhóm đọc HS quan sát tranh. * NHẬN XÉT : .. TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : VOI NHÀ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm s / x, hoặc ut / uc. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: - Hát Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ còn sai: mùa xuân, nục nịch, nườm nượp. - Cả lớp viết bảng con - GV nhận xét Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài: Voi là một loài thú làm những công việc nặng giúp con người. Hôm nay, các em sẽ viết 1 đoạn trong bài: Voi nhà. GV ghi tựa bài Giảng bài mới a/ Hướng dẫn viết bài GV đọc mẫu đoạn chép GV giúp HS nắm nội dung đoạn văn viết bằng cách đặt câu hỏi: Con voi đã giúp họ như thế nào? * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Phân tích và viết bảng con. * Hoạt động 2: Cá nhân GV hướng dẫn HS nhận xét đoạn văn Đoạn chép có mấy câu? Tìm câu có dấu gạch ngang và câu có dấu chấm than. GV hướng dẫn HS cách trình bày vở, nhắc nhở tư thế ngồi viết. Đọc bài cho HS viết. b/ Chấm chữa bài: GV đọc lại bài. Chấm 1 số vở. * Hoạt động 3 : Luyện tập Làm bài tập 2a. Cho các nhóm thi đua. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu xót. - Chuẩn bị bài mới - HS đọc lại Quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. Các nhóm thảo luận và tìm ra các từ khó dễ sai( lúc lắc, quặp chặt, huơ) HS phân tích và viết bảng con Câu “- Nó đập tan xe mất” có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu “Phải bắn thôi!” có dấu chấm than. Dò bài, sửa lỗi chính tả. 1 HS đọc yêu cầu. Đại diện nhóm đọc kết quả. * NHẬN XÉT : .. TUẦN 24 Ngày .. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe, kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. CHUẨN BỊ: Máy điện thoại. Vở bài tập CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: - Hát. 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra bài cũ - 2 cặp HS thực hành đóng vai làm BT2b, 2c. - GV nhận xét . 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài: Trong tiết TLV tuần trước, các em đã học đáp lại lời khẳng định. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời phủ định như thế nào cho phù hợp với tình huống. Hướng dẫn làm bài tập: * Hoạt động 1: Cả lớp GV quan sát tranh trong SGK của bài tập 1 Hỏi: Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì? GV mời 2 HS lên bảng và sắm vai theo nhân vật trong tranh Lần lượt các cặp HS lên sắm vai GV cùng nhận xét * Hoạt động 2: Thảo luận GV hướng dẫn HS đọc thầm từng mẫu đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai, về việc gì, từ đó có lời đáp phù hợp. Cả lớp và GV cùng nhận xét, bình chọn cặp thực hành tốt nhất. * Hoạt động 3: Miệng GV treo tranh GV giớ thiệu câu chuyện cười : Vì sao ? GV kể chuyện. Chia nhóm, hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi. GV và HS nhận xét, bình chọn những HS trả lời đúng nhất. 4.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét Tình huống: Con: Mẹ ơi, chủ nhật này mẹ dẫn con đi xem xiếc cá voi nhé! Mẹ: Được nhưng trong tuần này con phải học thật chăm và ngoan đấy Con: Vâng ạ! GV mời đại diện các nhóm lên bảng đối đáp theo tình huống GV nhận xét, tuyên dương nhóm nào đối đáp hay Về nhà cần thực hiện những điều đã học, đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu BT1 HS quan sát 1 HS đọc lại lời của nhân vật trong tranh - 1 HS đọc yêu cầu BT2, cả lớp đọc thầm Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các tình huống HS nhận xét 1 HS đọc yêu cầu bài tập HS quan sát và nói nội dung bức tranh. HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi trong sách giáo khoa. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. HS quan sát tình huống ghi ở trên bảng và chọn mỗi nhóm 2 bạn lên sắm vai Đại diện 2 HS mỗi nhóm. * NHẬN XÉT : ..
Tài liệu đính kèm: