Giáo án Khối 2 tuần 1

Giáo án Khối 2 tuần 1

Tiết: 1 TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU:

 - Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.

 - Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1 phút): Hát

2. KTBC: ( 3 phút) - GT sách toán 2

3. BÀI MỚI: ( 30 phút)

* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

* Nội dung bài.

 

doc 35 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2007
Tiết: 1 Toán	
ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
 	- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.
	- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
1. ổn định lớp: ( 1 phút): Hát
2. KTBC: ( 3 phút) - GT sách toán 2
3. Bài mới: ( 30 phút) 
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* Nội dung bài.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số. 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
* Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2: (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ số.
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền trước của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: ( 2 phút).
 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương.
_________________________________
Tiết: 2 + 3 Tập đọc :
 Có công mài sắt có ngày nên kim 
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học : ( 40 phút)
1. ổn định tổ chức:( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) KT sách vở đồ dùng của HS 
3. Bài mới: (30 phút)
a/ Giới thiệu bài :
b/ Luyện đọc 
- GV đọc mẫu. 
- HS nghe 
- GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó 
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót 
* Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài chia làm mấy đoạn?
- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Gọi HS đọc đoạn trước lớp.
- HD HS Giải nghĩa từ mới.
- Chia 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV - HS nhận xét Tuyên dương những em đọc tốt.
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài. 
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài: ( 40 phút)
- HS đọc thầm từng đoạn 
* Câu 1 : 
- HS đọc thầm câu 1 
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ?
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. 
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? 
- Để làm thành một cái kim khâu vá quần áo. 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
- HS tự nêu ý kiến của mình. 
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được. 
* Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Mỗi ngày mai . thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
- Có.
* Câu 4:
- Câu truyện khuyên em điều gì?
( Hãy chọn những ý em cho là đúng)
- Câu truyện khuyên em chăm chỉ học tập.
- Câu truyện khuyên em chịu khó mài sắt thành kim.
* Luyện đọc lại. ( 5 phút)
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
4/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút)
 - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết: 4 Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
	- Một số quy định trong giờ học thể dục
	- Biên chế tổ chọn cán sự 
	- Học giậm chân tại chỗ đứng lại 
	- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại 
2. Kỹ năng:
	- Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình 
	- Biết những điều cơ bản của chương trình HT
	- Thực hiện tương đối đúng tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ
	- HS có thái độ học tập đúng đắn
II. Phương tiện địa điểm
	- Địa điểm. Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập 
	- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
4 - 5'
ĐHTT
-GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND yêu cầu giờ học
x x x x x
x x x x x
Khởi động
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai, đầu gối
ĐHKĐ: x x x x
 x x x x
C. Phần cơ bản 
22'
- KT bài cũ 
KT đội hình đội ngũ 
Bài mới.
Giới thiệu chương trình thể dục 2
Một số quy định khi học thể dục 
ĐH luyện:
- Phổ biến tổ tập luyện 
x x x x x
x x x x x
- Giậm chân tại chỗ đứng lại 
5 - 6'
Trò chơi: Diệt các cn vật có hại 
Phổ biến cách chơi
c. Kết thúc:
5
- Đứng vỗ tay hát
- Nhận xét giờ học giao việc về nhà 
Tiết: 4 Đạo đức
bài 1:	học tập sinh hoạt đúng giờ (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
2. Kỹ năng:
 -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ:
	 -HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút
1/ KTBC: ( 2 phút) Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: (35 phút) 
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng viết, bạn Tùng vẽ máy bay  em có nhận xét gì về việc làm của các bạn.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác như vậy các em không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao?
- Không vì phải học tập sinh hoạt đúng giờ, giờ nào việc ấy.
* HĐ 2: Sử lý tình huống
 * Cách tiến hành: GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em bạn Ngọc có ứng xử như thế nào ?
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ không làm mẹ lo lắng.
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? 
- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện bạn không nên bỏ học đi làm việc khác 
 * KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử
* Hoạt động 2: Giờ nào việc nấy 
* Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
* Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà 
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu.
4/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút )
- Học sinh về thực hành sinh hoạt đúng giờ.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 200 Tiết1: 
Tập đọc
 	 Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
	- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
	- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
	- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
	- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
	- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
III. Các hoạt động dạy học; ( 40 phút)
A. ổn định tổ chức: ( 1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
B. Bài mới. (30 phút)
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
- HS theo dõi lắng nghe.
* Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uốn nắn tư thế đọc 
- Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói ... ầu 
- Tập hợp lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học 
1- 2
ĐHTT: x x x x
 x x x x
 x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
1 - 2'
B. Phần cơ bản 
- Ôn tập hàng dọc dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại 
4 - 5 '
ĐHTL: x x x x
 x x x x
 x x x x
Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học 
2 - 3 lần
- Cán sự điều khiển lớp tập cách chào báo cáo
Chú ý: Từ giờ sau trước khi vào lớp tất cả HS có mặt ở sân để cán sự tập hợp 
kiểm tra sĩ số, đến giờ vào lớp báo cáo sĩ số và chào GV để nhận lớp 
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 
4 - 5'
- GV cùng HS nhắc lại tên 1 số con vật 
- Cách chơi cho chơi thử và chơi chính thức
C. Kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
1 - 2'
- Hệ thống bài 
2'
- Nhận xét giao bài về nhà 
2'
	 Ngày soạn: 06/ 09/ 2006
 Ngày giảng chiều, thứ sáu ngày 08 tháng 09 năm 2006 
Tập làm văn
Tiết 1: 	Tự giới thiệu câu và bàiI. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
	- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân 
	- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 
2. Rèn kỹ năng viết
	- Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh
3. Rèn ý thức bảo vệ của công 
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:( 40 phút)
A. Mở đầu:( 3 phút) - Giới thiệuchương trình môn học
B. Bài mới: (30 phút)
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1. 
1 HS đọc yêu cầu 
- GV hỏi mẫu 1 câu 
- Tên em là gì?
- HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
VD: Tên bạn là gì?
Tên tôi là :Nguyễn Hương Giang
- Quê bạn ở đâu 
- Bạn học lớp nào ? trường nào
- Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn Tám
- Bạn thích mônhọc nào nhất
- Tôi thích môn toán
- Bạn thích làm những việc gì ?
- Tôi thích quét nhà 
Bài 2: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn 
- Nhiều HS nói về bạn 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
- Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện 
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh 
- HS kể liên kết câu 1,2 
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
- Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 
- Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4/ Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài tập 3
 Toán
	Tiết: 2 	 Đề xi mét
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) 
	- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
	- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
	- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
II. Đồ dùng dạy học
	- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm
	- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học:( 40 phút)
1/ Kiểm tra bài cũ:(3 phút) 
- Bảng con 
43 20 25
25 68 23
68 88 48
2/ Bài mới : ( 30 phút)
* Giới thiệu bài 
* Nội dung bài.
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét 
- Đưa băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
- Băng giấy dài mấy cm ?
- Dài 10 cm 
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ?
1 đê xi mét 
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm 
1 dm = 10 cm 
- Vài HS nêu lại 
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
* Thực hành 
Bài 1: Miệng 
- 1HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cả lớp làm vào SGK 
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu bài 
a. 1dm + 1 dm = 2 dm 
- Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 
8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 
8dm - 2 dm = 6 dm 
10 dm - 9 dm = 1 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
Gv - HS nhận xét - sửa chữa.
35 dm - 3 dm = 32 dm
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 
4/ Củng cố, dặn dò : ( 2 phút)
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các bài tập đã học 
Chính tả (nghe viết)
Tiết: 3 	Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả 
	- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)
	- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục hạ bảng chữ cái 
	- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
	- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng hoạt động dạy học
	- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
1/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái
- HS đọc
2/ Bài mới: ( 30 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
c. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
* Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
* Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
* Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4/ Củng cố - dặn dò :( 2phút)
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Tiết: 4 Mĩ thuật
 Vẽ trang trí Vẽ đậm vẽ nhạt
I.mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt
2. Kỹ năng:
- Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh.
3. Thái độ
- Giúp HS cảm nhận được cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày 
II. Chuẩn bị 
Giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học
Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học: ( 35 phút)
1. ổn định lớp: ( 1 phút) - Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) - KT sự chuẩn bị đồ 	HT của HS 
3. Bài mới: ( 28 phút)
a. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt 
- HS quan sát 
- Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt?
- 3 sắc độ khác nhau 
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ?
- HS nêu 
- GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học
- HS quan sát 
* Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt 
- GV vẽ lên bảng 
- HS quan sát 
Các độ đậm nhạt 
+ Đậm 
+ Đậm vừa 
+ Độ nhạt 
- Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày 
- Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen 
* Hoạt động 3. Thực hành 
- HS làm bài 
Chọn màu 
- GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ 
- Vẽ độ đậm nhạt
* Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá 
- HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích 
 4/ Dặn dò:( 2 phút)
- Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.
Tiết:5 Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét chung trong tuần
1/ Nề nếp:
	- Nhìn chung trong tuần đầu các em đi học đều, đúng giờ .
	- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập, sách giáo khoa. Các em học sinh nhà ở xa đến trường sớm, HS bán trú đi đủ.
2/ Học tập:
	- Ngay từ đầu các em đã có ý thức học tập tốt. Có nhiều em trong hè đã tích cực học tập ôn luyện trong hè nên các em tiếp thu bài nhanh. trong lớp sôi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	- Xong vẫn còn một số em chưa ý thức được việc học tập còn mất trật tự và nói chuyện riệng trong lớp.
3/ Các hoạt động khác:
	Hoàn thành tốt mọi hoạt động được giao.
	- Vệ sinh cá nhân gọn gàng ngăn nắp, Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Bước đầu đã có nề nếp học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy ngững ưu điểm đã có - Khắc phục mọi nhược đểm.
 Âm nhạc
Tiết:5 	 Ôn các bài hát lớp 1 
 Nghe quốc ca
I. Mục tiêu:
- Gây không khí hào hứng học âm nhạc 
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1
- Hát đúng hát đều hoà giọng
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe quốc ca
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. KT
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
- ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài hát ?
- 12 bài hát 
- HS nêu tên từng bài hát 
- Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát
 - HS hát kết hợp vỗ tay
- Gọi HS biểu diễn trước lớp 
- 1 số HS lên biểu diễn 
(đơn ca, tốp ca)
- Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản 
Hoạt động 2. Nghe quốc ca
- GV hát cho HS nghe 
- HS nghe 
- Bài quốc ca được hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Đứng nghiêm trang không cười đùa 
- GV hô nghiêm 
- HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca
- Cũng như lớp 1 lớp 2 các em chưa học bài quốc ca 
- Các em nghe để viết và quen dần với giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính thức học bài quốc ca
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhào ô lại các bài hát đã học ở lớp1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 1.doc