Giáo án soạn Tuần 17 Lớp 2

Giáo án soạn Tuần 17 Lớp 2

MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)

I. Mục tiêu

 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm.

 - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

 - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

 

doc 49 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn Tuần 17 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 07 tháng 12 năm 2009.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Mục tiêu
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm. 
 - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1)
b/Phát triển các hoạt động(27’) * Hoạt động 1: 
 * Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
H: Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
H: Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
-Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
- Báo cáo kết quả điều tra
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
- Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
- Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Hệ thống câu hỏi.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1.Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
3.Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
4.Không được xả rác ra nơi công cộng.
5.Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
6.Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
7.Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
- Tập làm người hướng dẫn viên
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tình huống.
- GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV nhận xét.
- GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
 Chẳng hạn:
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm 
1
Công viên
Gần hồ Thành Công
Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch
Cử ra đội bảo vệ công cộng
2
Bể nước công cộng
Dưới sân
Bị tràn nước
Báo với bác tổ trưởng
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
- Đội nào ghi được nhiều điểm nhất, sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
 - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng chậm rãi.
 - Đọc đúng các từ ngữ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 
 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.
 - Trả lời được CH1,2,3 trong SGK. HS khá trả lời được câu hỏi4
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS lên đọc c bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nói thời gian biểu một buổi trong ngày của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
H: Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
GV: Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
- Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
 c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
 - Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh.
- Gọi HS đọc và hỏi:
H: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
H: Con rắn đó có gì kì lạ?
H: Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
H: Ai đánh tráo viên ngọc?
H: Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
H: Thái độ của chàng trai ra sao?
GV: Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
- HS thực hiện.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
- Mở SGK trang 139.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: thả, sẽ, 
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hoàn.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: TÌM NGỌC ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu
 - Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng chậm rãi.
 - Đọc đúng các từ ngữ: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt 
 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.
 - Trả lời được CH1,2,3 trong SGK. HS khá trả lời được câu hỏi4
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Các em vừa luyện đọc và tìm hiểu một số từ ngữ. Bây giờ chúng ta qua phần tìm hiểu bài nhé.
- Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
- Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh. 
- Gọi HS đọc và hỏi.
H: Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
H: Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
H: Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
H: Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
H: Mèo nghĩ ra kế gì?
H: Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
H: Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
H: Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
H: Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
Hát
- HS đọc.
- Nghe giới thiệu bài.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ ti ...  quan sát bức tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
- Hướng dẫn làm bài tập
Phương pháp: Thực hành theo nhóm.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy, bút dạ cho HS.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
- 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
- Rất sung sướng.
- Quan sát.
Đọc thầm theo.
- Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
- Đọc đề bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
-----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
 - HS làm được các BT1,2(a,b), 3(a), 4 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm.
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. 
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1
v Hoạt động 2:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Ôn tập về hình học.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
- Ôn tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
- Thi đua.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Tờ lịch. Tranh.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
- Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
- Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
a/Con vịt nặng 3 kg vì kim
đồng hồ chỉ đến số 3.
b/Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
c/Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
-----------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chung.
*Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm:
1.Về học tập :
 	2. Về đạo đức :
 	3. Về lao động vệ sinh :.
 	4. Về phong trào :.
 	5. Các mặt khác :.
 II.Phương hướng tuần tới :
1.Về học tập :
- Vừa học vừa ôn tập để chuẩn HKI
- Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ
- Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ.
 2.Về đạo đức :
- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau
- Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
 3.Về lao động vệ sinh:
- Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định.
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp.
- Không xô đẩy bàn ghế
- Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định.
4.Về phong trào :
-Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’- Tham gia đóng góp nuôi heo đất.
GIÁO ÁN THAO GIẢNG
----------------oOo---------------
 Người dạy: Nguyễn Thị Tuyết
 Lớp dạy: Hai/2
 Môn dạy: Đạo đức
 Bài dạy: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Mục tiêu
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm. 
 - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1)
b/Phát triển các hoạt động(27’) * Hoạt động 1: 
 * Hoạt động 2: 
 * Hoạt động 3: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
H: Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
H: Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét.
- Tiết học trước các em đã biết được lợi ích và những việc cần làm phù hợp để Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Tiết học hôm nay các em phải thực hiện được điều đó.
- Báo cáo kết quả điều tra
- Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
- Trò chơi “Ai đúng ai sai”
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1.Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
3.Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
4.Không được xả rác ra nơi công cộng.
5.Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
6.Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
7.Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
- Tập làm người hướng dẫn viên
- GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV nhận xét.
- GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 
- Giới thiệu, Hát, Báo cáo sĩ số.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS chú ý nghe GV giới thiệu bài.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
 Chẳng hạn:
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm 
1
Công viên
Gần hồ Thành Công
Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch
Cử ra đội bảo vệ công cộng
2
Bể nước công cộng
Dưới sân
Bị tràn nước
Báo với bác tổ trưởng
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
- Đội nào ghi được nhiều điểm nhất, sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.
 An Hòa, ngày 11 tháng 12 năm 2009
 Người dạy
 Nguyễn Thị Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN17~1.doc