Giáo án Lớp 2 tuần 21 (4)

Giáo án Lớp 2 tuần 21 (4)

TOÁN

TIẾT 101: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp học sinh

 - Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .

 - Biết giải toán có một phép phép nhân ( trong bảng nhân 5)

 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số còn thiếu của dãy số đó.

II.Đồ dùng dạy – học:

G: SGK, bảng phụ,

H: Bảng con, SGK, vở ô li, VBT

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 21 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
 Toán
Tiết 101: Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
 - Biết giải toán có một phép phép nhân ( trong bảng nhân 5)
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số còn thiếu của dãy số đó.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, bảng phụ, 
H: Bảng con, SGK, vở ô li, VBT
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Bảng nhân 5
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2, Luyện tập ( 33P)
Bài 1: Tính nhẩm
a)5 x 3 = 
 5 x 4 =
 5 x 5 =
Bài 2: Tính (theo mẫu):
 5 x 7 – 15 = 5 x 4 – 9 = 20 -9
 5 x 8 – 20 =
 5 x 10 – 28 =
Bài 3: Bài giải
Mỗi tuần có 7 ngày mà Liên học 5 ngày
Mỗi tuần lễ Liên học là:
5 x 5 = 25 ( giờ)
 Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Tóm tắt
 Mỗi can: 5l
 10 can: ? ,,, l dầu
Bài 5: Số ?
a) 5,10,15,20,...
b) 5,8,11,14,...
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Đọc thuộc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
H: Nêu miệng kết quả
- So sánh mối quan hệ .... 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) G làm mẫu.
3H: Lên bảng thực hiện, nêu rõ cách làm
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài. (2,3H)
G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt
1H: Lên bảng làm bài
H: Dưới lớp làm bài vào vở (cả lớp)
H+G: Nhận xét, đánh giá
BT4,5 HS khá giỏi làm.
H: Đọc đề bài
H: Lên bảng làm bài
H: Dưới lớp làm bài vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập 
H: Nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT trong vở BT.
 Tập đọc
Tiết 61+62: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc rành mạch toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim chóc tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời. (TL được CH1,2,4,5)
- HS khá giỏi TL được CH3).
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh minh hoạ SGK
H: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Mùa xuân đến
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Luyện đọc: (30P)
a-Đọc mẫu:
b-Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu:
+ nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng, ngào ngạt.
-Đọc từng đoạn trước lớp
 Chim véo von mãi/ rồi...thẳm.//
Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15P)
 - Cuộc sống hạnh phúc của Chim và hoa trong những ngày sống tự do....
- Cuộc sống buồn thảm do hành động vô tình của cậu bé đem lại.
- Sự ân hận muộn màng
* Hãy để cho chim chóc tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
4. Luyện đọc lại (16P)
5.Củng cố – dặn dò: (3P) 
H: Đọc bài và TLCH
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bằng lời kết hợp tranh vẽ SGK
G: Đọc mẫu toàn bài – nêu cách đọc
H: Tiếp nối đọc từng câu
- Luyện đọc đúng một số từ ngữ HS phát âm chưa chuẩn
H: Tiếp nối đọc đoạn 
G: HD học sinh đọc đoạn khó
H: Tập đọc đoạn trong nhóm theo HD
H: Thi đọc giữa các nhóm
1H: Đọc chú giải
H: Đọc từng đoạn
G: Nêu câu hỏi, HD học sinh trả lời
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra ý từng đoạn
G: Ghi bảng
H: Nêu nội dung chính của bài
G: Liên hệ
G: HD học sinh đọc lại toàn bài
H: Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Toán
Tiết 102: đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc, 
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Nhận biết tính độ dài đường gấp khúc
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
H: Bảng con, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Đọc bảng nhân 5
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Hình thành kiến thức mới: (14P)
a)Giới thiệu đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc.
KL: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD
b)Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm;
a) 2 đoạn thẳng
 . B
 . A . C
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm )
Đáp số: 9cm
Bài 3: Tính độ dài đường gáp khúc
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Đọc thuộc trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đưa hình vẽ cho HS quan sát, nhận biết đường gấp khúc ABCD
H: Nhắc lại đường gấp khúc ABCD
G:ĐH học sinh quan sát nhận biết đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng, chỉ ra được
Điểm chung của AC
Điểm chung của BD
H: Nhận biết độ dài các đoạn thẳng và độ dài đường gấp khúc.
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
- Quan sát các điểm( Bảng phụ)
- Lên bảng nối tạo các đường gấp khúc
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Lên bảng làm bài
H: Dưới lớp làm bài vào vở
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập 
H: Nêu miệng kết quả
- Lên bảng chữa bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại cách tính độ dài ĐGK
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
Kể chuyện
Tiết21: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.(BT2)
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời của bạn.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh hoạ SGK
HS: Tập kể trước ở nhà
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (4P)
 - Ông Mạnh thắng Thần Gió
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn kể 
a) Dựa vào gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
- Cuộc sống tự do và sung sướng của sơn ca và bông cúc:
+ Bông cúc đẹp như thế nào?
+ Sơn ca làm gì và nói gì?
+ Bông cúc vui như thế nào?
- Sơn ca bị cầm tù
- Trong tù
- Sự ân hận muộn màng
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện
3,Củng cố – dặn dò: (1P)
2H: Nối tiếp nhau kể
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 
H: Quan sát tranh SGK( 4 tranh)
G: HD các em kể mẫu đoạn 1
H: Trao đổi nhóm đôi, tập kể các đoạn còn lại theo HD của GV và gợi ý SGK
- Đại diện nhóm kể nối tiếp đoạn trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
HS: Khá, giỏi kể.
H: Kể theo nhóm
3H: Đại diện nhóm kể trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, bình chọn
G: Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau
Chính tả (tập chép): 
Tiết41: chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. 
- Làm được BT(2) a/b.HS khá giỏi giải được câu đố (BT3).
- Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, kiên trì.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK.
H: Vở chính tả, SGK, bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết: sương mù, xương cá, đường xá, phù sa.
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Hướng dẫn viết chính tả: (26P)
a.Chuẩn bị 
- Đọc bài, tìm hiểu ND
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
- Từ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống,...
b-Viết bài:
c-Chấm chữ bài:
3,Hướng dẫn làm bài: (10P)
Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ loài vật
a)chào mào, chích choè, chèo bẻo, cá chép, châu chấu, chìa vôi, chuột,...
- trâu, cá trắm, trê, trĩ, cá tra
b,tuốt lúa, chuột, suốt
 cái cuốc, thuộc bài, 
Bài 3: Giải các câu đố
a)Chân trời( chân mây)
b)thuốc( thuộc bài)
4,Củng cố – dặn dò:
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, chữa lỗi.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
G: Đọc đoạn viết một lần 
2H: Đọc lại
G? HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết
H: Nhận xét các hiện tượng chính tả: Cách trình bày bài , các chữ cần viết hoa,..
H: Tập viết những chữ dễ sai (cả lớp)
2H: Đọc bài trên bảng phụ 1 lượt.
H: chép bài vào vở (cả lớp).
G: Theo dõi, uốn sửa
H: Soát lỗi, sửa bài (CN)
G: Thu 7 bài chấm, nhận xét
G: Nêu yêu cầu bài
H: Trao đổi (nhóm đôi). 
1,2H: Lên bảng làm bài( bảng phụ)
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu bài
1,2H: Nối tiếp nêu kết quả 
H+G: Nhận xét
G: Nhận xét tiết học
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
 Toán
 Tiết 103: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Giúp HS củng cố nhận biết. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, phiếu BT
H: Bảng con, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Tính độ dài ĐGK ABCD biết 
 AB = 5cm; BC = 4cm; CD = 6cm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Luyện tập: (34P)
Bài 1: 
b)Tính
 10dm 14dm
 9dm
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu:
Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ biết:
a)Đường gấp khúc đó có 3 đoạn thẳng
b)Đường gấp khúc đó có 2 đoạn thẳng
 B C
 A D
3. Củng cố, dặn dò: 3P
1H: Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
1,2H: Đọc đề toán, phân tích đề
- Nêu miệng lời giải (1,2H)
- Lên bảng thực hiện (1H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
2H: Đọc đề bài
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
1H: Lên bảng làm bài
H: Dưới lớp làm bài vào vở (CN)
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: khá giỏi làm.
1H: Nêu yêu cầu bài tập 
1,2H: Nêu miệng cách làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Lên bảng chữa bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc lại cách tính độ dài ĐGK
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà
Tập đọc :
 Tiết 63: vè chim
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Biết đọc với giọng vui tươi, nhí nhảnh
-Hiểu các từ khó: lon xon, nhấp nhem, tếu
-Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có được đặc, tính nết cũng giống như con người (trả lời CH1, CH3, học thuộc 1 đoạn trong bài vè).
- HS khá giỏi thuộc được bài vè, thực hiện được yêu cầu của CH2.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV:Tranh minh hoạ bài vè
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5P)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng
B.Bài mới:
1,Giới thi ...  cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, phiếu bài tập
H: Bảng con, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Tính độ dài đoạn dây đồng
 3cm 3cm
 3cm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Luyện tập (34P)
Bài 1: Tính nhẩm:
2 x 6 = 2 x 8 = ...
3 x 6 = 3 x 8 = ...
4 x 6 = 4 x 8 = 
5 x 6 = 5 x 8 = 
Bài 3: Tính.
a. 5 x 5 + 6 = b......
c. 2 x 9 - 18 = d......
Bài 4: 
5. Tính độ dài đường gấp khúc sau:
a. 3cm + 3cm + 3cm = 3 cm
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
1H: Nêu yêu cầu bài tập 
H: tính nhẩm nêu kết quả. 
G: Ghi kết quả.
H+G: Nhận xét, đánh giá
1H: Nêu YC bài.
4H: Làm trên bảng 
H: Dưới lớp làm nháp. 
H+G: Nhận xét, đánh giá
3H: Đọc bài tập 
1H: Nêu miệng tóm tắt. 
1H: Lên bảng chữa bài
H+G: Nhận xét, đánh giá
1H: nêu YCBT.
1H: Thực hiện trên bảng. 
H + G: NX bổ sung.
H: Nhắc lại cách tính độ dài ĐGK
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà.
 	Luyện từ và câu:
Tiết 21:Từ ngữ về chim chóc - Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I.Mục đích yêu cầu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp.(BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: SGK, bảng phụ viết BT1, 3
HS: SGK, vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5P)
- Trả lời CH với cụm từ khi nào? 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Hướng dẫn làm bài (30P)
BT1: Xếp tên các loài chim... vào nhóm thích hợp:
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
Chim cánh cụt
tu hú
bói cá
vàng anh
cuốc
chim sâu
cú mèo
gõ kiến
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Bông cúc trắng nằm bên bờ rào giữa đám cỏ dại.
- Chim sơn ca bị nhốt trong lồng
- Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu
- Em ngồi ở đâu?
- Sách của em để ở đâu?
3,Củng cố – dặn dò: (1P)
2H: thực hiện yêu cầu( 1 HS hỏi – 1 HS trả lời) 
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện ( BP)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Tiếp nối nhau nêu miệng câu trả lời
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
G: HD mẫu
H: Tập đặt câu (CN)
- Nối tiếp đọc trước lớp
H+G: Nhận xét, chữa bài
G: Nhận xét tiết học
H: Chuẩn bị bài sau
Chính tả:(Nghe – viết):
Tiết 42: Sân chim
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm BT(2)a., BT3a.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết nội dung bài tập 
H: Bảng con, vở bài tập. Vở ô li
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: 4P
- Viết: luỹ tre, chích choè, chim trĩ.
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 1P
2,Hướng dẫn nghe – viết: 32P
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-Đọc bài:
-Nắm nội dung bài:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
-Luyện viết tiếng khó:xiết, thuyên, trắng xoá, sóng, trứng,...
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm 
3.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống
- Đánh trống, chống gậy
- chèo bẻo. Leo trèo
Bài 3a: Đặt câu với tr/ch
- Em đến trường.
 Con trâu đang ăn cỏ
4,Củng cố – dặn dò: (3P)
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đọc bài (1 lần)
H: Đọc bài (2H)
G: HD HS tìm hiểu ND đoạn viết, NX các hiện tượng chtả cần lưu ý trong bài.
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý
H: Nêu cách trình bày (1-2H)
H: Viết bảng con từ khó ( cả lớp)
G: Quan sát nhận xét uốn nắn...
G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết cho HS nghe
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết
H: Viết bài vào vở (cả lớp)
G: Quan sát uốn nắn...
G: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần)
H: Tự soát lỗi (CN)
G: Chấm điểm nhận xét 1 số bài (3 bài)
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm ra nháp
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
H: Làm ra nháp
- Nối tiếp nêu miệng câu đặt được
H+G: Nhận xét, đánh giá
-Nhận xét giờ học
H:Về nhà ôn lại BT3b
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
 Toán
Tiết 105: luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thuộc các bảng nhân 2.3.4.5 để tính nhẩm .
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học, vận dụng vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: SGK, H: Bảng con, SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (3P)
- Tính độ dài đoạn dây 
 3cm 3cm
 6cm
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1P)
2,Luyện tập (34P)
Bài 1: Tính nhẩm
2x6 = 2 x 8 = 5 x 9 =
3x6 = 3 x 8 = 2 x 9 =
4x6 = 4 x 8 = 4 x 9 =
5x6 = 5 x 8 = 3 x 9 = 
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 
Bài 3: >, <, = ?
5 x 5 + 6 = 
2 x 9 – 18 = 
Bài 4: Tóm tắt
Mỗi đôi đũa có: 2 chiếc
7 đôi đũa có: ? chiếc đũa...
3. Củng cố, dặn dò: 3P
H: Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
- Nêu miệng kết quả (CN)
H+G: Nhận xét, đánh giá
1H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Trao đổi nhóm đôi làm bài vào phiếu
- Trình bày kết quả nhóm( phiếu HT)
H+G: Nhận xét, đánh giá
1H: Nêu yêu cầu bài tập 
H: Làm bài vào vở
1H: Lên bảng chữa bài, nêu rõ cách tính
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Đọc đề bài
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT
H: Trao đổi nhóm đôi làm bài
- Trình bày bài giải ( 1H)
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nhận xét giờ học
H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà
Tập làm văn
Tiết21: đáp lời cảm ơn - tả ngắn về loài chim
I.Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp thông thường.
- Thực hiện được YC BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài viết 2,3 câu về một lài chim.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh SGk, bảng phụ
H: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5 phút)
- Đọc bài văn ngắn về mùa hè
B.Bài mới:
1,Giới thiệu bài: (1 phút)
2,Hướng dẫn làm bài tập: 31P
Bài 1: Đọc lại lời nhân vật trong tranh
Bài 2: Đáp lại lời cảm ơn ...
- Có gì đâu. bạn cứ đọc đi
- Có gì đâu, bạn nghỉ học làm chúng tớ nhớ bạn lắm đấy...
- Dạ có gì đâu ạ. Bác cứ coi cháu như con ấy ạ.
Bài 3: Đọc bài văn sau và làm BT
- Hình dáng: 2 chân như 2 chiéc tăm, cánh nhỏ xíu, cặp mỏ như 2 mảnh vỏ trấu...
- Hoạt động: nhảy liên liến, xoải nhanh vun vút, nhanh thoăn thoắt,
3,Củng cố – dặn dò: (3 phút)
H: Đọc bài trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập 
2H: Nêu yêu cầu BT
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập 
H: Quan sát kênh hình và kênh chữ trong SGK
- Tập nói lại lời các nhân vật trong (nhóm đôi)
- Đại diện nhóm nói trước lớp.
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Hướng dẫn HS đáp lời cảm ơn
H: Tập nói trong (nhóm đôi)
- Trình bày trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
- Đọc thầm bài văn (cả lớp)
G: Sử dụng bảng phụ, HD học sinh làm bài
H: Trao đổi nhóm hoàn thành BT
- Trình bày kết quả trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
H: Nhắc lại tên bài (1H)
- Nhận xét giờ học
H: Về Viết 2,3 câu về loài chim mà em thích.
Tập viết
 Tiết 21: chữ hoa R
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng chữ hoa R, (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ,..
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mẫu chữ viêt hoa R, tiếng Ríu. Bảng phụ viết Ríu rít chim ca 
 - HS: Vở tập viết 2- T2, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2' )
 - Viết: Q, Quê hương
B.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài ( 1')
 2. Hướng dẫn viết bảng con( 11 )
 a.Luyện viết chữ hoa: R
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng 2,5 ĐV
 - Gồm 2 nét 
 b.Viết từ ứng dụng: R
 Ríu rít chim ca
3.Viết vào vở ( 19’ )
4.Chấm, chữa bài ( 4' )
5.Củng cố- Dặn dò ( 3' )
H: Viết bảng con ( 2 lượt) 
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Cả lớp QS, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con (CN)
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
2H: Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ)
G: Giới thiệu từ ứng dụng
G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Viết bảng con ( Ríu)
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở( Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
G: Theo dõi giúp đỡ HS
G: Chấm bài của 1 số HS (5 bài).
- Nhận xét lỗi trước lớp
H: Nhắc lại cách viết 
G: Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về hoàn thiện bài ở nhà.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 21: Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở.
 - Mô tả được một số nghề nghiệp cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
II.Đồ dùng dạy - học:
G: Giấy khổ to, bút màu
H: SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tổ chức
A.KTBC: (5P)
Kể tên các nghề của người dân được vẽ trong hình 2->8 trang 44 – 45
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1P)
2.Nội dung: (30P)
* Hoạt động1:
a)Thăm quan
-Học sinh hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương 
* Hoạt động2:
b-Vẽ tranh
-Học sinh biết mô tả hình ảnh những nét đẹp của quê hương
3,Củng cố – dặn dò: (4P)
H: Nêu ý kiến (2H)
H+G: Nhận xét
G: Tổ chức cho học sinh thăm quan (...) để nhận xét về cuộc sống xung quanh ở gần trường học.
Về lớp: học sinh kể được đã nhìn thấy những gì về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân địa phương.
H: Nhận xét
G: Gợi ý đề tài vẽ về chợ quê hương 
Nhà văn hoá - uỷ ban nhân dân...
Khuyến khích óc tưởng tượng của các em
H: Tiến hành vẽ (CN).
- Dán tranh nêu ý tưởng (bạn này mô tả tranh bạn kia)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(5).doc