Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 năm 2006

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 năm 2006

Tiết 2 Tập đọc

Bài BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài

- Biết đọc phân biệt lời người người kể với lời các nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc.

- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 33:
Thứ , ngày tháng năm 2006
Chào cờ
Tiết 1:
Tập trung toàn trường 
Tiết 2
Tập đọc
Bài 
Bóp nát quả cam
I. mục đích yêu 
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người người kể với lời các nhân vật 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ 
- 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre 
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. Bài mới 
1. Gt bài
2. Luyện Đọc 
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HDHS đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
Tiết2:
3. tì m hiểu bài
CH1. Giặc nguyên có âm mưu gì đối vớ nước ta
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
? Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- Vô cùng căm giận
Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Để được nói 2 tiếng xin đánh
? Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Đợi vuaxăm xăm xuống thuyền
Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy
- Vì cậu biết: xô lính giặc tự ý xông vào trị tội.
? Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý. 
- Vì  còn trẻ mà đã biết no việc nước
? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
- Đang ấm ức  căm giận sôi sục  vô tình đã bóp lát quả cam.
4. Luyện đọc lại
- Đọc nhóm
- 3 em đọc
5, Củng cố dặn dò
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 
- Nhận xét giờ
- Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước căm tù giặc.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Toán
Tiết 4
ôn tập: về các số trong phạm vi 1000
a. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
c. các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng làm 
II. Bài mới 
Bài1: viết các số
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS
- HS làm bảng con
- NX
- Chín trăm mười năm: 915
- Sáu trăm chín mươi năm: 695
- Bảy trăm mười bốn: 714
- năm trăm hai mươi tư: 524
- Một trăm limh một: 101
* 220; 371; 900; 199; 555
Bài 2 : 
- HS làm SGK
- Gọi 3 em lên chữa 3 phần
a. 380, 381, 382, 383, 384, 385, 386, 387, 388, 389.
b. 500, 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509.
c. 700, 701, 702, 703, 704, 705, 706, 707, 708, 709.
Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào ô trống
- HS làm SGK
- Gọi HS lên chữa
- Nhận xét
Lời giải: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000.
Bài4: > = <
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- HS đọc SGK
- Gọi HS lên chữa
372 > 299
465 < 700
534 = 500 + 34
631 < 640
909 = 902 + 7
708 < 807
Bài 5: HS đọc yêu cầu
-HS làm vở
a. Viết số bé nhất có 3 chữ số l
- Gọi 3 HS lên bảng chữa nhận xét
100
b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số
999
c. Viết số liền sau 999
1000
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Đạo đức
Tiết 33:
Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
I. Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu
- Vì sao phải trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Cần làm gì, cần tránh những vật gì để giữ trật tự nơi công cộng
2. HS có kĩ năng
- Biết giữ trật tự nơi công cộng
3. Thái độ: 
- HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Bài ôn:
- Cho HS tham gia vệ sinh nơi công cộng
- HS tham gia
- Đưa HS đi dọn vệ sinh nơi công cộng ở gần trường
- HS dọn vệ sinh
? Các em đã làm được những gì?
- Quét rác, dọn rác, đổ rác vào đúng nơi quy định
? Giờ em thấy nơi công cộng thế nào
- Sạch sẽ
? Các em có hài lòng về công việc của mình không ? vì sao ?
- HS nêu
? Vậy để giữ gìn vệ sing nơi công cộng em cần làm gì ?
- Mỗi chúng ta cần giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
- Giúp cho công việc của mọi người được thuận lợi môi trường được trong lành có lợi cho sức khoẻ
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Liên hệ thực tế 
Thứ ba, ngày tháng năm 2006
 Thể dục
Tiết 59:
Bài 59:
Chuyền cầu – trò chơi ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Ôn trò chơi: ném bóng trúng đích
- KN: Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
- Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập
6-7'
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Trò chơi ném bóng trúng đích
8-10'
8-10'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
- Một số động tác thả lỏng 
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhau
1-2'
1'
1'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
Kể chuyện
Tiết 33:
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi dọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh phóng to 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 
2. Hướng dẫn kể
Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện
- một HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- GVHDHS
-Trao đổi theo cặp
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
Lời giải:
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp (nhận xét)
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
(nhận xét)
IV. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 3
Bóp nát quả cam
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam
2. Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x huặc âm chính ê/ i
Ii. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng quay bài tập 2 (a)
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa. 
- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng.
- HS viết bảng con
- GV đọc HS viết
- Chấm chữa 5- 7 bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 (a)
- HS đọc yêu cầu
HDHS làm
- Lớp làm VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-  Nó múa làm sao ?
-  Nó xoà cánh ra?
-  Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
. Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con
iV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
Toán
Tiết 4
ôn tập: về các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết :
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài1:Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS lam sgk
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
Bài 2: 
a. Viết các số
+ Làm bảng con
- HDHS
+ 1 số lên bảng chữa.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 +070 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
b. Viết
- HDHS
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số
- HS làm vở
a. Từ lớn đến bé
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS viết sgk
- Gọi lên chữa, nhận xét
a. 462, 464, 466, 468.
b. 353, 357, 359.
c. 815, 825, 835, 845.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2006
Thủ công
Tiết 1
 Làm đèn lồng
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đèn lồng 
- Làm được đèn lồng bằng giấy
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS, yêu quý sản phẩm mà mình làm ra.
II. chuẩn bị:
- Giấy thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước, sợi chỉ
II. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới 
1. GT bài (bài tiếp)
- Hướng dẫn thực hành làm đèn lồng
? Nhắc lại các bước làm đèn lồng
Bước1: Cắt giấy
Bước 2: cắt dán thân đèn
Bước 3: Dán quai đèn
* Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- HS thực hành theo nhóm 4
- quan sát giúp đỡ nhóm còn yếu
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị giờ sau
Tập đọc
Tiết2: 
Lá cờ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc trôi chảy toàn bài : Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giữa các câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với dọng vui sướng
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Bót, ngỡ ngàng, bập bênh.
- Hiểu nội dung bài: Niền vui sướng ngỡ ngàng của các bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày CM/ 8 thành công.
II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk)
ii/ các hoạt động dạy học chủ yếu
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Bóp nát quả cam.
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B, Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng một số từ ...  sao có toả sáng không
+ Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen ngợi, tuyên dương những nhóm làm tốt
Thứ năm, ngày tháng năm 2006
Thể dục:
Tiết 66:
Bài 66:
Chuyền cầu Trò chơi : con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
1. KT: Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Ôn trò chơi con cóc là cậu ông trời
2. KN: Nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
	- Tham gia chơi tương đối chủ động	
II. địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường, kẻ vạch sẵn, còi.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1, Nhận lớp: Lớp trưởng tập chung báo cáo sĩ số. GV phổ biến nội dung bài tập
6-7'
1
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
2'
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC
2x8 nhịp
B. Phần cơ bản:
- Chia tổ tập luyện
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời
8-10'
c. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
- Một số động tác thả lỏng 
2'
- 1 trò chơi hồi tĩnh 
1'
- Hệ thống nhận xét
1-2'
- Giao bài tập về nhà
1'
Tập viết
Tiết 2
Chữ hoa : v (kiểu 2)
I. Mục đích , yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ
	1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
	2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu teo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) 
Cả lớp viết bảng con 
? Nêu lại cụm từ đã học
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu)
2. HD viết chữ hoa 
HS quan sát nhận xét
 ? Nêu cấu tạo của chữ
+ Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ
- GV viết mẫu vừa nêu cách viết
- HS viết bảng con
3, Viết cụm từ ứng dụng
? Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào?
- VN là tổ quốc thân yêu của chúng ta
- HD HS quan sát nhận xét
? Độ cao của các chữ cái
- Các chữ N, v, h, y cao 2,5 li
- Chữ t cao 1,5 li 1
- Các chữ còn lại cao
? Cách nối nét giữa các chữ
- Nối nét 1 của chữ y vào sườn chữ v
* HS viết bảng con: Mắt 
* Hướng dẫn học sinh viết bảng con
 4. Hướng dẫn HS viết vở 
5. chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
HS viết theo yêu cầu GV
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 
Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
3. Học thuộc lòng bài thơ 
II. đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
iII. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài lá cờ
- 2 em đọc
? Trả lời câu hỏi nội dung bài
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ
 Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài 
CH1: Tìm những nét đáng yêu nghộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu 
- Vượm bé loắt choắt, đeo cái sắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường 
CH2: Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu
CH3: Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận khẩn
? Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ 
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca nô nhâp nhô trên biển lúa.
CH4: em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- HS phát biểu
4. Học thuộc bài thơ.
- HS học thuộc lòng 
(nhận xét)
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Toán
Tiết:
ôn tập về phép cộng và phép trừ (t1)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
+ Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số 
+ Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết 
+ Tìm số bị trừ chưa biết 
Ii. Các hoạt động dạy học
1. KT bài cũ
765
566
2 HS lên bảng
315
40
- Lớp bảng con
450
526
2. Bài ôn
Bài 1: tính nhẩm
- Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
500 + 300 = 800
800 – 500 = 300
800 – 300 = 500
400 + 200 = 600
600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Lớp làm bảng con 
? Nêu cách đặt tính và tính 
65
55
100
345
29
45
72
422
94
100
 68
767
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải 
_ Nêu kế hoạch giải 
Số cây đội 2 trồng được là:
- 1 em tóm tắt 
530 + 140 = 670 (cây)
- 1 em giải 
Đ/S: 670 cây 
Bài 5: Tìm x
- Gọi 2 HS lên bảng
a. x – 32 = 45
 x = 45 + 32
 x = 77
b. x + 45 = 79
x = 79 – 45
x = 34
? Nêu cách tìm số BT chưa biết 
- HS nêu 
? Nêu cách tìm số hạng chưa biết 
IV/ Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Mĩ thuật
Tiết 33
Vẽ theo mẫu : vẽ cái bình đựng nước 
I. Mục tiêu:
1. KN : Nhận biết được hình dáng màu sắc của bình đựng nước 
- Quan sát so sánh tỉ lệ của bình 
2. KN: Vẽ được cái bình đựng nước 
3. TĐ: yêu thích và cảm nhận được cái đẹp 
II. đồ dùng dạy học 
- Hình minh hoạ cách vẽ 
- Một vài bài vẽ của học sinh 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Giới thiệu mẫu bình đựng nước 
- Nắp, miệng, thân đáy và tay cầm 
- Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau.
- Hình dáng có giống nhau không 
- Không giống nhau 
HĐ2: Cách vẽ tranh
- GVHD trên hình minh hoạ 
- học sinh quan sát 
- Vẽ phác hình đựng nước có kích thước khác nhau
- Cho HS xem 1 số bài của năm trước.
*Hoạt động 3: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài vẽ 
- Gợi ý HS làm 
- Vẽ hình vừa với phần giấy tìm tỷ lệ các bộ phận.
+ Vẽ màu (đậm, nhạt)
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn và nhận xét bài vẽ đẹp 
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu, ngày tháng năm 2006
Âm nhạc
Tiết 33:
ôn tập một số bài hát đã học 
trò chơi : chim bay cò bay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản 
- Nghe hát thực hiện trò chơi
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Ôn một số bài hát đã học 
1. Chim chính bông 
- Hát tập thể 
- Tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ.
2. Chú ếch con
- Hát tập thể 
- Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca
3. Bắc kim thang 
- Hát tập thể 
- HS thực hiện 
- Hát thầm gõ tay đệm theo tiết tấu lời ca.
HĐ2: Trò chơi
Chim bay cò bay
- GV hát HS nghe
- HS nghe
- HS đứng vòng tròn 
- GV điều khiển
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Về nhà tập hát cho thuộc 
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 66:
Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết 
- HS viết bảng con
- 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- Gv đọc bài chính tả 
- 2 HS đọc bài 
? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ 
- 4 chữ 
? Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ?
- Từ ô thứ 3
+ Viết từ khó 
- HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng
+ GV đọc cho HS viết chính tả 
- HS viết vào vở 
+ Chấm chữa bài : Chấm 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a)
- HDHS làm 
- 1 HS đọc yêu câu
- Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ?
- 2 HS làm vở
- Gọi HS lên bảng 
Lời giải
a. (sen, xen)
- hoa sen, xen kẽ
(xưa, sưa) 
- ngày xưa, say sưa 
(xứ, sứ)
Cư xử, lịch sử
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
Tập làm văn
Tiết 33:
đáp lời an ủi 
kể chuyện được chứng kiến 
I. Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi
2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc các bạn em.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3
- Nhận xét
b. bài mới 
1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c 
- Cả lớp quan sát tranh
- HDHS đọc 
- Đọc thầm 
Bài 2 (miệng) 
- HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp 
- HDHS 
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ Lớp đọc thầm 
+ Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét)
a. Dạ em cảm ơn cô !
b. Cảm ơn bạn
c. Cháu cảm ơn bà ạ.
Bài tập 3: (viết)
- Giải thích y/ c
- Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu.
- Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt.
Bài tập 2: 
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng Cố- Dặn Dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 4
ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: 
- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
- Nhân hết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
- tìm một số chia hết. Giải toán về phép nhân.
II. đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học
- Hướng dẫn HS làm bài tâp.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Đọc nối tiếp, nhận xét
(8 h/s đọc, nhận xét)
Bài 2: Tính
- HS làm vở
- Gọi HS lên chữa
 4 x 6 + 16 =24 + 16 
 = 40
5 x 7 + 25 = 35 + 25
 = 60
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 =30
 30 : 5 : 2 = 6 : 2
 = 3
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải 
- Số HS lớp 2 A có là :
- 1 em tóm tắt 
3 x 8 = 24 (học sinh)
- 1 em giải 
 Đ/S: 24 (học sinh )
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
- HDHS nhận xét 
- Hình nào được khoanh hình tròn
+ Hình a đã được khoanh vào số hình tròn
Bài 5: Tìm x
a. x : 3 = 5
 x = 5 x 3
- Củng cố tìm số bị chia 
 x = 15
- Củng có tìm thừa số chưa biết 
b. 5 x x = 35
 x = 35 : 5
 x = 7
II. Củng cố – dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính 
- Nhận xét tiết học.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao ant34.doc