Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 32 - Trường TH Minh Đức số 2

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 32 - Trường TH Minh Đức số 2

TẬP ĐỌC

Chuyện quả bầu

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. Hiểu cỏc từ ngữ trong bài .Hiểu nội dung cõu chuyện.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rừ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK Tiếng Việt.

 

doc 12 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 32 - Trường TH Minh Đức số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tập trung học sinh theo khu.
Tập đọc
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đỳng. Biết đọc phõn biệt lời người kể với lời cỏc nhõn vật. Hiểu cỏc từ ngữ trong bài .Hiểu nội dung cõu chuyện.
2. Kĩ năng : Rốn đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch.
3.Thỏi độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
- Gọi 1 em đọc bài “Bảo vệ như thế là rất tốt”
- Nhận xột, cho điểm.
2. Bài mới :(65’) Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- Giỏo viờn đọc mẫu lần 1. 
- Đọc từng cõu :
- Kết hợp luyện phỏt õm từ khú. 
Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài
Hướng dẫn đọc chỳ giải .
- Đọc từng đoạn trong nhúm.
- Nhận xột.
 Gọi 1 em đọc lại bài. 
 TIẾT 2
* Hoạt động 2 : Tỡm hiểu bài .
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
- Nhận xột. 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Cõu chuyện cho em biết điều gỡ ?
3.Củng cố - Dặn dũ:(2’)
- Nhận xột tiết học.
- Đọc bài và chuẩn bị bài .
1 HS đọc toàn bài. 
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối câu.
Từ : lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết. 
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng./ mây đen ùn ùn kéo đến
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
Sắp có mưa to, gió lớn .... miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, ... hết hạn bảy ngày mới chui ra.
Mặt đất vắng tanh .... người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên .... một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về .... những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh,... 
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam! Chuyện quả bầu lạ! Anh em cùng một tổ tiên./ 
Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
Toán
Tiết 156: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Giúp HS củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000. 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị đồng. Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa khi mua bán.
3.Thỏi độ: HS ham thớch học Toỏn .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Giấy bạc - đồng xu. 
 - HS : Bảng con.
 III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. ổn định tổ chức :(1’)
2.Bài mới:(32’) a,Giới thiệu. 
b, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài 1.
GV yêu cầu quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa – trả lời. 
GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: Đọc bài toán. 
Tóm tắt - giải.
GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đầu bài.
Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. 
HS làm – GV nhận xét. 
Bài 4:
Bài toán yêu cầu làm gì?
GV gọi HS phân tích bài toán. 
GV HS tự làm điền ô trống – nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò :(2’)
Nhận xét giờ – ghi bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu. 
Quan sát trả lời : 
a.Túi a có 600 đồng b.Túi b có 600 đồng
c.Túi c có 1000 đồng d.Túi d có 900 đồng e.Túi e có 700 đồng
Bài 2:
Đọc đầu bài – tóm tắt – giải.
Mẹ phải trả tất cả số tiền là :
 600 + 200 = 800 (đồng).
 Đáp số : 800 đồng.
Bài 3:
Viết số tiền phải trả lại vào ô trống. 
HS nghe phân tích đề toán. 
Thực hiện phép tính : 
 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng.
Người bán phải trả lại 100 đồng. 
Bài 4:
Viết số thích hợp vào ô trống. 
Nghe và phân tích. 
Làm vào vở.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Chuyền cầu – Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục học trũ chơi “Chuyền cầu” và “Nhanh lên bạn ơi”.
2. Kĩ năng: Biết và thực hiện động tỏc chuyền cầu và chơi trũ chơi một cỏch nhịp nhàng.
3.Thỏi độ: Tự giỏc tớch cực chủ động tham gia trũ chơi.
 II- địa điểm - Phương tiện:
 - Địa điểm: Sân bãi.
 - Phương tiện: Còi. 
III- Hoạt động dạy- học :
Nội dung
tg
sl
Phương pháp
1.Phần mở đầu: 
- Tập trung học sinh, điểm số.
- GV phổ biến nội dung bài học: Chuyền cầu – Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
- GV cho HS khởi động xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
- ễn cỏc động tỏc vươn thở, tay, chõn, toàn thõn, nhảy.
- Nhận xột.
2.Phần cơ bản:
* ễn “Chuyền cầu”.
- GVđiều khiển lớp.
- GV khen thưởng những HS làm tốt.
* GVnêu tên trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. 
- GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xột xem nhúm nào thực hiện trũ chơi đỳng . 
3.Phần kết thỳc:
-Giỏo viờn hệ thống lại bài. 
-Nhận xột giờ học.
7’
23’
 5’
 1 
 1
 1
 4
 4
- HS tập hợp thành 2 hàng dọc. 
- HS điểm số báo cáo.
- HS nghe GVphổ biến nội dung bài học.
- HS khởi động.
- HS xếp 2 ngang ôn bài thể dục phát triển chung 2 lượt.
- HS chuyền cầu theo nhóm nhỏ.
- HS cử 1 tổ chơi thử. Lớp quan sát.
- Chia 2 nhúm tham gia trũ chơi.
- Cỏn sự lớp điều khiển .
Đứng tại chỗ vỗ tay, hỏt.
-Một số động tỏc thả lỏng.
Toán
Tiết 157: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Củng cố kỹ năng đọc viết các số có 3 chữ số. Củng cố kỹ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Nhận biết 1/5. Giúp hs biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số không nhớ theo cột dọc . Ôn tập về giải bài toán về ít hơn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
3.Thỏi độ : Giáo dục HS thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS : Bảng con.
 III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
Gọi HS lên bảng làm.
GVnhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới:(30’) a,Giới thiệu. 
GV giới thiệu phép trừ. 
GV cho HS đọc đầu bài toán. 
Phân tích và tìm kết quả.
GVcho HS đặt tính và thực hiện.
GV cho HS nêu lại cách tính.
 GV nhận xét. 
b, Luyện tập thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
GV cho HS kiểm tra chéo. 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
Hỏi số liền sau số 389 là số nào?
Vậy ta điền số 390 vào ô ?
Số liền sau số 390 là số nào?
Tương tự GV nhận xét. 
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề. 
HS suy nghĩ trả lời. 
GV nhận xét sửa sai.
Bài 5: Gọi HS đọc đầu bài. 
GV cho HS phân tích đề toán. 
GV cho HS tóm tắt – giải. 
GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:(2’)
Nhận xét giờ - ghi bài.
Dặn về ôn lại bài.
2 HS lên bảng làm. 
500 đồng = 200 đồng + ..........đồng
700 đồng = 200 đồng +...........đồng
Đọc bài toán – phân tích. 
Tìm kết quả. 
635 – 214 = 421
Bài 1:1HS lên bảng, lớp vở.
Làm vở - kiểm tra chéo. 
Nhận xét. 
Bài 2:
Là số 390.
Viết vào ô trống.
391.
Bài 4: Nêu yêu cầu suy nghĩ khoanh tròn vào 1/5 có hình vuông.
2 HS làm bảng – lớp làm vở. 
Bài 5: Đọc đầu bài. 
Phân tích đề. 
Tóm tắt – giải bài toán. 
Bài giải:
Giá tiền của bút bi là:
 700 + 300 = 1000(đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
 Ghi bài.
Về thực hành. 
Chính tả ( tập chép)
Chuyện quả bầu
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu. Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, v/d.
2.Kĩ năng : Rốn viết đỳng, trỡnh bày sạch, đẹp.
3.Thỏi độ : Giỏo dục HS lũng kớnh yờu Bác.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV gọi 2 HS lên bảng viết : tàu rời ga; thú dữ.
Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
2. Bài mới:(30’) a,Giới thiệu:
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ đâu?
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
GV đọc các từ khó cho HS viết.
Chữa lỗi cho HS.
GV yêu cầu HS chép bài.
Yêu cầu HS soát lỗi.
Chấm bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 3. Trò chơi.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố - Dặn dò:(2’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
Thực hiện yêu cầu của GV.
HS đọc đoạn chép.
Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. 
Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
HS viết bảng con: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na.
HS chép bài.
HS soát lỗi.
Bài 2a. Điền vào chỗ trống l hay n.
Làm bài theo yêu cầu.
HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3. 
2 HS đọc đề bài trong SGK.
HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Chuyền cầu – Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục học trũ chơi “Chuyền cầu” và “Ném bóng trúng đích” .
2.Kĩ năng: Biết và thực hiện động tỏc chuyền cầu và chơi trũ chơi một cỏch nhịp nhàng.
3.Thỏi độ: Tự giỏc tớch cực chủ động tham gia trũ chơi.
 II- địa điểm - Phương tiện:
 - Địa điểm: Sân bãi.
 - Phương tiện: Còi, cầu, vợt gỗ, bóng. 
III- Hoạt động dạy- học :
Nội dung
tg
sl
Phương pháp
1.Phần mở đầu: 
- Tập trung học sinh, điểm số
- GV phổ biến nội dung bài học: Chuyền cầu – Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”
- GV cho HS khởi động xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
- ễn cỏc động tỏc vươn thở, tay, chõn, toàn thõn, nhảy.
- Nhận xột.
2.Phần cơ bản:
* ễn “Chuyền cầu”.
- GVđiều khiển lớp.
- GV khen thưởng những HS làm tốt.
* GV nêu tên trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. 
- GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xột xem nhúm nào thực hiện trũ chơi đỳng . 
3.Phần kết thỳc:
-Giỏo viờn hệ thống lại bài. 
-Nhận xột giờ học.
7’
23’
 5’
 1 
 1
 1
 4
 4
- HS tập hợp thành 2 hàng dọc. 
- HS điểm số báo cáo.
- HS nghe GVphổ biến nội dung bài học.
- HS khởi động.
- HS xếp 2 ngang ôn bài thể dục phát triển chung 2 lượt.
- HS chuyền cầu theo nhóm nhỏ.
- HS cử 1 tổ chơi thử. Lớp quan sát.
-Chia 2 nhúm tham gia trũ chơi.
-Cỏn sự lớp điều khiển .
Đứng tại chỗ vỗ tay, hỏt.
Một số động tỏc thả lỏng.
Toán
Tiết 159: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kỹ năng cộng trừ các số có 3 chữ số không nhớ. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Giải toán có lời văn.
2.Kĩ năng : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
3.Thỏi độ : Ham thớch học Toỏn.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Bảng con.
 III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ :(2’) 
- GV gọi HS làm bài tập.
- Nhận xột – Ghi điểm
2.Bài mới :(30’) a.Giới thiệu : 
b. Luyện tập:
 Bài 1: HS nờu yờu cầu bài. 
- Cho HS làm bảng, khi chữa yêu cầu HS nhắc lại cách làm. 
 Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
Bài 2: Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ?
- Cho HS nêu số cần tìm trong từng phép tính, cách tìm từng thành phần đó.
Cho HS làm bảng con rồi chữa bài.
Nhận xét, bổ xung, đánh giá.
Bài 3: Cho HS làm vào vở, khi chữa cho HS giải thích cách làm.
 Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dũ :(2’)
- Yờu cầu HS nờu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
Tính: 526 + 327 653 + 227
Bài 1: HS nhắc lại đề bài.
 HS làm bảng con, bảng lớp. 
Đáp án: 779; 634; 978; 101.
Bài 2: HS nờu yờu cầu bài. 
HS làm bài vào bảng con.
300 +x = 800 x - 600 = 100
 x = 800 - 300 x = 100 + 600
 x = 500 x = 700
Bài 3: Điền dấu thích hợp ( = )
 60cm + 40cm = 100 cm
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m
luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau theo từng cặp. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
2. Kĩ năng : Củng cố kĩ năng luyện cõu.
3.Thỏi độ : Phỏt triển tư duy ngụn ngữ.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ. 
 - HS: Vở nháp.
iII.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: (30’) a, Giới thiệu:
b, Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng điền các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tự.
- Cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
Bài 1:1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
 Đẹp – xấu, ngắn – dài.
 Nóng - lạnh, thấp - cao.
 Lên - xuống, yêu - ghét, chê - khen.
 Trời - đất, trên – dưới, ngày - đêm.
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng nhóm: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ- đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
Thủ công
Làm con bướm (tiết 2)
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết cỏch làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cõn đối. Cỏc nếp gấp tương đối đều, phẳng.
2.Kĩ năng : Làm được con bướm.
3.Thỏi độ : Thớch làm đồ chơi, yờu thớch sản phẩm lao động của mỡnh.
II- Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu con bướm bằng giấy. Quy trình từng bước làm con bướm.
- HS : Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
III- Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : (2’)
 - Kiểm tra đồ dựng học tập của HS . 
 - Nhận xột chung.
2. Bài mới :(30’) Giới thiệu bài. 
*HS thực hành làm con bướm bằng giấy.
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy.
- Yêu cầu HS thực hành làm con bướm bằng giấy theo đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
3 . Củng cố - Dặn dũ :(2’) 
- Nhắc lại bước làm con bướm bằng giấy.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại :
 Bước 1: Cắt giấy.
 Bước 2 : Gấp cỏnh bướm .
 Bước 3 : Buộc thân bướm.
 Bước 4 : Làm rõu bướm.
- HS thực hành làm con bướm bằng giấy theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm.
- 2 HS trả lời.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
TOáN
Tiết 160: Kiểm tra
 I. mục tiêu:
1.Kiến thức : Kiểm tra kiến thức đã học về cộng trừ trong phạm vi 1000. Giúp HS giải toán có lời văn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
3.Giáo dục: Giáo dục HS thích môn học .
II. đồ dùng dạy- học:
 - GV: Đề bài.
 - HS: Giấy kiểm tra. 
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Giới thiệu bài.
B. Kiểm tra.
GV ghi đề lên bảng.
1. Đặt tính rồi tính: (1điểm)
423 + 235 351 + 246 972 – 320
2. Điền dấu vào chỗ trống (>; <; = ) ( 3điểm)
357 400 301 297
 601 536 999 1000
 238 259 823 823
3.Tính theo mẫu.( 3điểm) 
 83 cm + 10 cm = 93 cm 62 mm + 7 mm =
 93 km - 10 km = 237 l + 12 l =
 480 kg + 10 kg = 55 dm - 10 dm =
4. ( 3điểm) Hoa cân nặng 32 kg. Mỹ cân nặng hơn Hoa 9 kg. Hỏi Mỹ cân nặng bao nhiêu kg? 
C. Thu bài.
D. Nhận xét giờ kiểm tra.
chính tả( nghe viết)
Tiếng chổi tre
i.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n
2.Kĩ năng : Rốn viết đỳng, trỡnh bày sạch, đẹp.
3.Thỏi độ : Giỏo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ. 
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1Kiểm tra bài cũ:(3’) 
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:(30’) a,Giới thiệu.
b,. Hướng dẫn nghe viết.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề,
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- GV thu bài chấm bài.
c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a. Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3a. 
- Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
3.Củng cố - Dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết các từ sau: lấm lem, lội nước. 
- 2 HS đọc bài.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết các từ : lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề,
- HS nghe đọc viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở nhóm 2 soát lỗi.
Bài 2a. - Tự làm bài theo yêu cầu:
*Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 *Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Bài 3a. 2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức: lo lắng - no nê; lân la - cà phê nâu; con la - quả na; cất lá - ná thun. 
Tập làm văn
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói cho HS.
3.Thỏi độ : Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Sổ liên lạc của HS.
 - HS: Vở văn.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:(3’):
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:(30’) . a,Giới thiệu 
b,Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại như thế nào?
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung.
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò(3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp và chuẩn bị bài sau.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Bài 1: Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: 
Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Bài 3: Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
3 đến 5 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32 sang.doc