I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu hỏi và câu kể.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng trung thực.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 5 Thứ hai, ngày tháng năm 2011 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu hỏi và câu kể. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi lòng trung thực. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: SGV trang 115 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *)Luyện đọc - GV sửa lỗi phát âm - Giúp h/s hiểu từ khó - GV đọc diễn cảm cả bài *)Tìm hiểu bài - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi? - Nhà vua làm gì để chọn người ? - Thóc luộc chín có nảy mầm được không? - Chú bé Chôm làm gì, kết quả ? - Đến kì hạn mọi người đã làm gì ? - Chôm có gì khác mọi người ? - Thái độ của mọi người ra sao ? - Vì sao người trung thực là người đáng quý? *)Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV chọn đọc mẫu đoạn cuối - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam - Nêu ý nghĩa của bài - Nghe giới thiệu, mở SGK - HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn đọc 3 lượt. HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc chú giải - 2 em đọc cả bài - Theo dõi sách - 2 em trả lời( người trung thực) - HS trả lời - Không nảy mầm được - Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người chở thóc đến nộp - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm - Cậu rất trung thực - Ngạc nhiên sợ hãi - Nhiều em nêu ý kiến cá nhân - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Chia lớp theo nhóm 3, đọc đoạn theo vai trong nhóm. - Vài nhóm lên đọc theo vai - Lớp nhận xét, chọn nhóm đọc hay 3) Củng cố - Dặn dò - Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Em hãy liên hệ thực tế. - VN học bài. Toán TIẾT 21 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm . - Biết năm nhuận có 365 ngày và năm không nhuận có 366 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ - Tự giác học và làm bài. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: HD học sinh làm bài * Luyện tập, thực hành Bài tập 1: HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày. GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Bài tập 2: HS làm bảng con và phân tích cách làm. Bài tập 3: HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. Bài tập 4: Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Ai chạy ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. Ta phải đổi về giây. Bài tập 5: Củng cố về xem đồng hồ, củng cố về đo khối lượng. Củng cố về số ngày trong tháng & các ngày trong tuần lễ. HS làm bài HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài. HS làm bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng ---------------------*&*-------------------- Thứ ba, ngày tháng . năm 2011 lịch Sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: - HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: * HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV). - GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá. * HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. - Gọi 1 và HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. HS: Trả lời. HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV. - Báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 3) Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau học. -----------------------*&*---------------------- Toán TIẾT 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số - Tự giác học bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ can dầu Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: HD học sinh làm bài * Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán. Đề toán cho biết có mấy can dầu? Gạch dưới các yếu tố đề bài cho Chỉ vào minh hoạ Bài này hỏi gì? Tiếp tục treo tranh minh hoạ & chỉ vào hình minh hoạ. Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp. GV nêu nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số nào? GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 GV viết (6 + 4) : 2 = 5 Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào? GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 2 2 ở đây là số các số hạng GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 3 3 ở đây là số các số hạng GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? * Thực hành Bài tập 1: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. Bài tập 2: HS đọc đề toán Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? (Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4. ) Bài tập 3: GV cho HS tự làm rồi sau đó chữa bài. - Học sinh làm bài HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. Hai can dầu HS gạch & nêu HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo Vài HS nhắc lại Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. Vài HS nhắc lại. Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. HS thay lời giải Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 Vài HS nhắc lại Vài HS nhắc lại Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3 Vài HS nhắc lại Vài HS nhắc lại HS tính & nêu kết quả Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS đọc đề bài HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 3) Củng cố - Dặn dò - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. Chính tả (nghe - viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống - Làm đúng các bài tập phân biết l/ n ; en/ eng - Học sinh làm bài nghiêm túc, giữ gìn sách vở và đồ dùng cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép bài 2 III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ ngữ có r/d/gi - GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết - GV đọc toàn bài chính tả - Nêu cách trình bày bài viết - Lời nói của các nhân vật được viết thư thế nào? - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - Thu vở và chấm 10 bài *. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a - Treo bảng phụ - GV chọn cho học sinh phần 2a - Gọi học sinh điền bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: Lời giải: nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài tập 3 - GV đọc yêu cầu bài 3 chọn 3a - GV chốt lời giải đúng: Con nòng nọc - Hát - 3 em viết bảng lớp - Lớp viết vào nháp - Nhận xét và bổ sung - Nghe, mở sách - Học sinh theo dõi sách, đọc thầm - Luyện viết chữ khó vào nháp - 2 em nêu - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh đổi vở, soát lỗi, ghi lỗi - Nghe nhân xét, tự sửa lỗi - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc thầm, đoán chữ - Tập điền miệng chữ bỏ trống - Lần lượt nhiều em nêu miệng - 1 em làm bảng - Lớp nhận xét - Học sinh đọc bài đúng - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc câu thơ - Học sinh nói lời giải đố - Lớp đọc câu đố và lời giải 3) Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tự sửa lỗi sai và chuẩn bị bài sau Thứ tư, ngày tháng . năm 2011 Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nhịp thơ, thể hiện đúng và tính cách từng nhân vật. - ... kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: Hàng đầu cho biết về gia đình ai? Gia đình này có mấy người con? Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. GV tổng kết lại thông tin * Thực hành Bài tập 1: HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia ” HS trả lời câu hỏi như SGK. Bài tập 2: HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. HS trả lời câu hỏi như SGK. Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời. - Học sinh làm bài HS quan sát HS trả lời HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV HS trả lời HS trả lời HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - Học sinh đọc đề, tự giác làm bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) Địa lý TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: - HS biết mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh ảnh, số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Trong đó nghề nào là nghề chính 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài: * Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: -HĐ1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng ? Các đồi ở đây như thế nào ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ * Chè và cây ăn quả ở trung du: - HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm thảo luận ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? H1, 2 cho biết những cây nào trồng ở Thái Nguyên, Bắc Giang ? Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ ? Em biết gì về chè Thái Nguyên ? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng giống cây gì ? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè * Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: - Làm việc cả lớp. ? Vì sao vùng trung du lại có những nơi đất trống đồi trọc ? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì - Liên hệ với thực tế giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng. HS: nghề nông, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản. Trong đó nghề nông là nghề chính. HS: Đọc mục I SGK, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi: HS: là vùng đồi. HS: đỉnh tròn, sườn thoai thoải xếp cạnh nhau như bát úp. HS: Nó mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi. HS: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, HS thảo luận theo các câu hỏi HS: Đại diện các nhóm lên trả lời. GV và HS khác bổ sung, sửa chữa. HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt. 3) Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài sau. -------------------------*&*------------------------ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề: Trung thực- Tự trọng. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. - Sử dụng từ đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4 - Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV phát phiếu yêu cầu h/s trao đổi cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng, thành thật, thật tâm + Từ trái nghĩa với trung thực: Dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, lừa bịp Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài - GV ghi nhanh 1, 2 câu lên bảng - Nhận xét Bài tập 3 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Bài tập 4 - GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng chữa bài - Nhận xét chốt lời giải đúng +Các thành ngữ, tực ngữ a,c,d nói về tính trung thực. +Các thành ngữ, tục ngữ : b,e nói về lòng tự trọng - Hát - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài - HS trình bày kết quả - Làm bài đúng vào vở - HS mở sách đọc yêu cầu bài 2 - Nghe GV phân tích yêu cầu - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu - Lần lượt đọc - HS đọc nội dung bài3 - 1em làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở - 2-3 em đọc bài - HS đọc yêu cầu bài 4 - 2 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Nghe GV nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau --------------------------*&*----------------------- Thứ sáu, ngày . tháng 9 năm 2011 Toán TIẾT 2 5 : BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO ) I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột . - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột .Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành toàn diện biểu đồ đơn giản . - Yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy- học Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: * Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) Hàng dưới ghi tên gì? Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. * Thực hành Bài tập 1: HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. Bài tập 2: Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. HS đọc yêu cầu câu b. HS làm bài theo mẫu: Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - Học sinh làm bài HS quan sát HS trả lời HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét giờ học ---------------------*&*------------------ Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện 3. Có ý thức viết đoạn văn đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét) - Phiếu bài tập cho học sinh làm bài III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của 1 số học sinh chưa hoàn thành tiết trước 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (SGV 129) b. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - GV phát phiếu bài tập - GV nhận xét chốt lời giải đúng ( SGV 130) Bài tập 3 - GV nêu: mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong truỗi sự việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng * Phần ghi nhớ GV nhắc học sinh học thuộc * Phần luyện tập - GV giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3. - GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt (Tham khảo đoạn văn SGV 131) - Những học sinh viết lại bài nộp bài - 1-2 em đọc bài viết ở nhà - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1-2 em đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận theo cặp, ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tập. - 1-2 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên - 1-2 em nhắc lại nội dung GV vừa nêu. - 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Luyện đọc thuộc ghi nhớ - 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Nghe GV giải thích - Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ xung phần thân đoạn. - 1 số em đọc bài làm. 3) Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Học thuộc ghi nhớ - Luyện viết lại đoạn văn thứ 3 với cả ba phần -------------------------*&*----------------------- Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ. - Học sinh có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp chép nội dung bài tập 1, 2( nhận xét). - Tranh ảnh: con sông, rặng dừa, truyện - Bảng phụ chép nội dung bài 1( 53) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC b. Phần nhận xét Bài tập 1 - Mở bảng lớp - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) Bài tập 2 - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng (SGV 128) - Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ * Phần ghi nhớ - Thế nào là danh từ ? - Đọc ghi nhớ (SGK 53) * Phần luyện tập Bài 1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng( điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) Bài 2 - GV ghi 1- 2 câu, phân tích - Nhận xét và sửa - Hát - 1 em làm bài 1, 1 em làm bài 2 - Lớp nhận xét - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện theo bàn - Lần lượt nhiều em nêu kết quả - Lớp nhận xét - 1 học sinh điền đúng vào bảng - 1 em đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân vào nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Lớp đọc bài đúng.Vài em nhắc lại - 2- 3 em trả lời - 1-2 em đọc , lớp đọc - Học sinh tìm - 1 em đọc yêu cầu - 1 em đọc các danh từ - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh tự đặt câu - Lần lượt đọc các câu vừa đặt 3) Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: