Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1, 2, 4, 5)

*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH3)

 - Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã.

B- Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ, Tranh SGK.

 - Một bó hoa cúc tư¬ơi.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 798Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày soạn: 28 / 01 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 / 02/ 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ
----------------------–µ—----------------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
Chim Sơn Ca và bông cúc trắng.
A- Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH3)
 - Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật , hoang dã.
B- Đồ dùng dạy học : 
Bảng phụ, Tranh SGK.
 - Một bó hoa cúc tươi. 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài 
 " Mùa nước nổi" 
- Nhận xét cho điểm vào bài.
II- Bài mới: 
1.Giới thiệu bài- ghi bảng:
2.Luyện đọc:
a)GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
b) Luyện phát âm và giải nghĩa từ:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc từng câu cho đến hết bài.
( chú ý đến em Nhớ, Đạt, ánh)
- GV cho HS tìm từ còn đọc sai : 
 - Nở lòng, lìa đời, héo lại, tắm nắng...
- GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS.
c) Luyện đọc đoạn : 
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn( hs yếu, tb đọc đoạn ngắn)
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc 
- Theo dõi uốn sửa cho HS.
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng...
d)Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Y/ cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.
g) Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
- GV cho HS thi đọc.( hs khá, giỏi)
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt. 
*Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh
 TIẾT 2
 3. T×m hiÓu bµi:
- GV h­íng dÉn HS t×m hiÓu bµi:
- Yªu cÇu HS th¶o luËn c¸c c©u hái vµ t×m ra c©u tr¶ lêi:
 C©u1: Tr­íc khi bÞ bá vµo lång, chim s¬n ca sèng nh­ thÕ nµo?( hs tb, yÕu) 
 - GV yªu cÇu HS quan s¸t tranh minh ho¹ ®Ó thÊy cuéc sèng h¹nh phóc nh÷ng ngµy cßn tù do cña s¬n ca vµ b«ng cóc tr¾ng. 
C©u2: V× sao tiÕng hãt cña chim trë lªn buån th¶m?. ( Hs t b×nh tr¶ lêi)
 - §iÒu g× cho thÊy c¸c cËu bÐ rÊt v« t×nh ®èi víi chim, hoa?.
 - Hµnh ®éng cña c¸c cËu bÐ g©y ra chuyÖn g× ®au lßng?. 
 - Em muèn nãi g× víi c¸c cËu bÐ?.
( hs kh¸, giái)
4.LuyÖn ®äc l¹i bµi: 
Yªu cÇu HS ®äc theo vai.
- GV gióp ®ì HS yÕu luyÖn ®äc tõ , HS kh¸ ®äc diÔn c¶m.
C.Cñng cè, dÆn dß: 
- Em hiÓu ®iÒu g× qua c©u chuyÖn nµy? C©u chuyÖn khuyªn chóng ta ®iÒu g×?
- GV nhËn xÐt giê häc , dÆn dß xem l¹i bµi ë nhµ.
- HS ®äc vµ tr¶ lêi c©u hái bµi :
 " Mïa n­íc næi" 
- HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
- HS nghe.
- HS theo dâi GV ®äc .
- HS nèi tiÕp nhau ®äc bµi.
- HS luyÖn ®äc: 
- Në lßng, l×a ®êi, hÐo l¹i, t¾m n¾ng...
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng ®o¹n trong bµi 4 em.
- HS uèn söa theo h­íng dÉn cña GV.
- HS theo dâi GV ®äc, HS ph¸t hiÖn c¸ch ®äc.
+VD c©u v¨n: 
- Chim vÐo von m·i/råi míi bay...
 - Téi nghiÖp con chim// khi nã...®ãi kh¸t//cßn b«ng hoa/...
 - HS nghe - theo dâi.
+ Th¶o luËn vµ gi¶i nghÜa c¸c tõ : Kh«n t¶, vÐo von, long träng...
 - HS nghe gi¶i nghÜa tõ. Kh«n t¶, vÐo von, long träng...
- §äc tõng ®o¹n trong nhãm 4 em.
- HS thi ®äc , HS b×nh bÇu c¸ nh©n ®äc tèt, nhãm ®äc tèt.
- HS ®äc ®ång thanh .
 HS t×m hiÓu bµi , tr¶ lêi c©u hái.
*Th¶o luËn nhãm vµ b¸o c¸o kÕt qu¶
- Chim tù do bay nh¶y, hãt vÐo von, sèng trong mét thÕ giíi tù do. 
 - HS quan s¸t trang minh ho¹ trong SGK. 
 - V× chim bÞ b¾t, bÞ cÇm tï, bÞ nhèt trong lång. 
 - §èi víi chim: b¾t chim, nhèt nh­ng kh«ng cho chim ¨n, uèng. 
 - §èi víi hoa: Ch¼ng cÇn thÊy...
 - S¬n ca chÕt - Cóc hÐo tµn
 - H·y ®Ó cho chim tù do bay l­în 
 - H·y ®Ó cho hoa tù do t¾m n¾ng. 
- HS luyÖn ®äc diÔn c¶m.
-(HS kh¸, giái nªu), HS nhËn xÐt bæ sung.
- HiÓu ®iÒu c©u truyÖn muèn nãi: H·y ®Ó chim tù do ca h¸t, bay l­în, h·y ®Ó cho hoa tù do t¾m n¾ng mÆt trêi. 
* Cã ý thøc gi÷ g×n , b¶o vÖ thiªn nhiªn, sinh vËt , hoang d·.
----------------------–µ—----------------------
Tiết 4: Toán: 
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và phép trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó
*(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3)
- Giáo dục hs tính cẩn thận.
B- Đồ dùng dạy học.
 -Viết sẵn nội dung bài tập 2 ra bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5
II- Dạy bài mới.
 1.Giới thiệu bài.
 2.Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự nêu miệng từng cột.
+Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện tính 5 x 2 không ? Vì sao ?
*GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:Tính ( theo mẫu)
 -GV viết lên bảng 5 x 4 - 9 =
 +Biểu thức trên có mấy dấu tính ?
 +Khi thực hiện em thực hiện dấu tính nào trước ?
*GV chốt cách làm.
 -Yêu cầu HS lên bảng tìm kết quả.
 -GV chữa bài - cho điểm HS. 
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
( Giành cho hs khá, giỏi)- ...
- Khuyến khích hs tb, yếu giải
- nhận xét
C- Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học 
 -Dặn dò HS về ôn lại các bảng nhân đã học. 
 -2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5
 -Tính nhẩm.
 -HS nêu miệng theo y/c của gv. 
 - HS khác theo dõi nhận xét. 
- Không vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong tích...không thay đổi. 
 - Theo dõi. 
 - 2 dấu tính dấu nhân và dấu trừ.
 - Dấu nhân trước dấu trừ.
 - Nghe giảng. 
 - 1 HS lên bảng- lớp làm vở nháp. 
 - Đọc đề bài.
 - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài tập vào vở - nhận xét.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ 
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
----------------------–µ—----------------------
Chiều:Tiết 1: Đạo đức:
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( Tiết 1)
I / Mục tiêu :
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sữ dụng những lời yêu cầu, đè nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
 II /Chuẩn bị :* Nội dung tiểu phẩm hành vi chi HS chuẩn bị . Phiếu học tập .
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
 2.Bài mới: 
ª Hoạt động 1 Quan sát mẫu hành vi . 
- Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm lên trình bày trước lớp .Yêu cầu lớp theo dõi . 
- Giờ tan học đã đến . Trời mưa to , Ngọc quên mang áo mưa , Ngọc đề nghị Hà :- Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với . Mình quên không mang 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời :
-Chuyện gì xảy ra sau giờ học ?
- Ngọc đã làm gì khi đó ?
- Hãy nói lời đề nghị của Ngọc đối với Hà ?
- Hà đã nói lời đề nghị với giọng và thái độ như thế nào ? 
* Kết luận : - Để đi chung áo mưa với Hà Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng , lịch sự thể hiện sự tôn trọng bản thân .
Hoạt động 2 Đánh giá hành vi .
- Phát phiếu cho các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tình huống đã ghi sẵn trong phiếu . 
-TH1: Trong giờ tập vẽ bút chì của Nam bị gãy , Nam thò tay sang hộp bút của Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa . Việc làm của Nam là đúng hay sai ? Vì sao ?
-TH2: Giờ tan học , quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá quai thế nào ? Đúng lúc đó cô giáo vừa đi đến . Chi liền nói : “ Thưa cô , quai cặp em bị tuột cô làm ơn cài lại giúp em ạ ! em cảm ơn cô .
 TH3: Sáng hôm nay Tuấn vừa đến lớp thì thấy các bạn nữ đang chụm đầu lại để đọc quyển truyện tranh Tuấn liền thò tay giật quyển sách từ tay Hằng và nói : “ Đưa đây đọc truớc đã “ Việc làm của Tuấn là đúng hay sai ? Vì sao ?
TH4: Đã đến giờ vào lớp Hùng muốn sang lớp bên cạnh Tuấn liền dúi chiếc cặp của mình vào tay Hà đang đứng trước cửa lớp và nói “Đưa vào lớp hộ vơí“ Việc làm của Hùng là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
ª Hoạt động 3 Tập nói lời đề nghị yêu cầu .- Yêu cầu lớp suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là trường hợp của Nam , của Tuấn , của Hùng trong 3 tình huống ở hoạt động 2
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai .
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp . 
 Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp . 
- Hai em lên trình bày tiểu phẩm đóng vai theo mẫu hành vi .
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi giáo viên .
- Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa . Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa 
- 4 - 5 em nói lại lời đề nghị .
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lịch sự .
- Hai em nhắc lại .
 - Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện lên trình bày trước lớp. 
-Việc làm của Nam là sai không được tự ý lấy gọt chì của bạn mà phải nói lời đề nghị bạn cho mượn . Khi bạn đồng ý mới được lấy để sử dụng .
- Việc làm của Chi là đúng vì bạn đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép .
- Tuấn làm như thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy chuyện từ tay bạn và dùng lời nói rất mất lịch sự với 3 bạn .
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà , rất mất lịch sự .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét .
-Lớp thực hành viết lời đề nghị thích hợp vào giấy .
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị theo yêu cầu .
- Một số cặp trìh bày cả lớp theo dõi và nhận xét .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để nói lời yêu cầu đề nghị trong những tình huống thích hợp .
biết để tiết sau trình bày trước lớp .
----------------------–µ—----------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Cuộc sống xung quanh
A. Mục đích yêu cầu
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở.
-Rèn kĩ năng quan sát và thái độ yêu quê hương.
*(Ghi chú: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị)
B. Chuẩn bị : Tranh ảnh trong sách trang 45 , 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp . 
C. Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tr ... ch hợp vào ô trống.
 -1 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào nháp.
 -HS nhận xét.
 -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
 -Tính các tích, so sánh kết quả rồi điền dấu.
 -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 -Nhận xét, chốt lại kết quả bài làm đúng.
 -1 HS đọc đề bài.
 -1 HS lên tóm tắt bài toán, 1 HS giải bài toán, lớp làm bài vào vở.
 -HS nghe nhận xét, dặn dò.
----------------------–µ—----------------------
Tiết 2: Chính tả(Nghe – viết): 
Sân chim.
A- Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT3 a/b.
-H có kĩ năng nghe viết đúng chính tả. Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Giáo dục hs ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ.
 -Yêu cầu 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết bảng con: chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai.
II- Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả.
 a. Ghi nhớ nội dung: 
 - GV treo bảng phụ - đọc đoạn văn.
 - Yêu cầu HS đọc bài. 
 - Đoạn trích nói về nội dung gì?. 
 b. Hướng dẫn trình bày: 
 - Đoạn văn có mấy câu?. 
 - Trong bài có các dấu câu nào? 
 - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? 
 - Các chữ đầu câu viết thế nào?. 
 c. Hướng dẫn viết từ khó: 
 -Yêu cầu HS tìm các từ khó. 
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con.
( Chú ý giúp đỡ hs tb, yếu). 
 d. Viết chính tả: 
 - GV đọc lại bài cho HS viết. 
 e. Soát lỗi- chấm bài: 
g.Chấm bài- nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 a.Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2 a. 
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở bài tập.( gọi hs tb, yếu trả lời). 
- Nhận xét - cho điểm HS. 
 - Tiến hành tương tự với phần b. 
 b.Bài 3:
 Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 2.
C. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. 
 - 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết bảng con.
 - HS lớp nhận xét.
 - 2 HS đọc lại- lớp theo dõi bài.
 - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. 
 - Đoạn văn có 4 câu. 
 - Dấu chấm, dấu phẩy. 
 - Viết hoa lùi vào 1 ô so với lề vở 
 - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu. 
 - Tìm và nêu các tiếng: làm, Trứng , nói chuyện , nứa...
- HS nghe - viết bài. 
- Dò bài.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?. 
 - HS làm bài. 
 + Đánh trống, chống gậy. 
 + Chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. 
 -HS nghe nhận xét, dặn dò.
----------------------–µ—----------------------
Tiết 3: Tập làm văn: 
Đáp lời cảm ơn.- Tả ngắn về loài chim.
A- Mục tiêu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT, BT2)
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim)
-H biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B- Đồ dùng dạy học:
 - chép sẵn đoạn văn BT 3 lên bảng.
 - Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim em thích.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về mùa hè.
 - GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh.
 + Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì ?
 + Theo em tại sao bạn lại nói như vậy ?
 + Em nào có thể tìm câu nói khác thay cho lời đáp của bạn HS ?
 - GV yêu cầu HS đóng lại tình huống.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
 - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét đa ra lời đáp khác
* Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
 c.Bài 3: 
 - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn "Chim chích bông"
 + Những câu văn nào tả hoạt động của chích bông ?
 + Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
* GV hớng dẫn HS trả lời theo câu hỏi.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS đáp lời cảm ơn trong cuộc sống hàng ngày.
 - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
 - 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về mùa hè.
 - HS lớp nhận xét.
 - HS quan sát tranh bài tập 1
 - Bạn HS nói: Không có gì ạ, vì giúp cụ già qua đường...làm được.
 - Vì đó là một việc làm nhỏ mà tất cả mọi người đều có thể làm được.
 - HS nêu.
 - Một số cặp lên đóng lại tình huống.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc theo cặp.
 - 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
 - HS cả lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác.
 - 2 HS lần lượt đọc bài.
 - HS nêu.
 - Con chim xinh đẹp... hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
 - HS làm bài, đọc bài làm của mình.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò.
 - HS thực hành đáp lời cám ơn trong những tình huống cụ thể.
----------------------–µ—----------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt lớp.
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 20.
 - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các bước sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên có ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
 a. Ưu điểm:
 - Các em đến lớp Đúng giờ, trang phục đúng quy định.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 - Thực hiện tốt “Đôiđbạn cùng tiến”.
 - Về nhà làm bài tập khá đầy đủ .
 b. Tồn tại:
 - Một số em về nhà chưa làm bài tập như: Văn, Ly,...
 - Chữ viết xấu: Văn, Sang,...
 - Chưa có ý thức tự quản: Sinh, Hiếu,,...
 c. Về kế hoạch tuần tới:
 - Đi học chuyên cần, đúngđ giờ.
 - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
 - Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Đi học đúng giờ chuẩn bị bài chu đáo.
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
----------------------–µ—---------------------
Chiều:Tiết 1: Luyện toán: 
Độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc có số đo
 bằng nhau
A- Mục tiêu: 
 - Củng cố cho hs cách tính độ dài đường gấp khúc có số đo bằng nhau.
 - Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc thành thạo.Chú ý hs tbình, yếu.
Bồi dưỡng học sinh giỏi giải cách thứ hai.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I-Củng cố kiến thức.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
II- Luyện tập – thực hành.
Bài1: Một đường gấp khúc gồm có 3 đoạn thẳng, đoạn thẳng MN dài 10 cm, đoạn thẳng NP dài 9 cm, và đoạn thẳng PQ dài 3 cm .Hãy tính độ dài đường gấp khúc đó.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán y/c gì?
- Yêu cầu hs giải vào vở nháp.
( Giúp đỡ hs yếu, tbình).
- Y/ c hs giải vào vở. 1 em lên giải.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Một đoạn dây người ta đem khoanh thành hình ABCD chữ vuông có độ dài các đoạn là đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn BC 5 cm, CD dài 5 cm, DA dài 5 cm. Tính độ dài sợi dây đó.
- Y/c hs đọc bài toán
- y/c hs giải vào vở( y/c hs giỏi, khá giải bằng 2 cách).
- y/ c hs lên chữa bài.
- lớp nhận xét, bổ sung.
D- Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Nhận xét giờ học.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng.
- Đọc bài toán.
- 
- Nêu: đoạn thẳng MN= 10cm, NP = 9 cm, PQ = 3cm.
- Tính độ dài đường gấp khúc đó. 
 Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc đó là:
 10 + 9 + 3 = 22 ( cm).
 Đáp số: 22 cm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc thầm.
- Giải vào vở.
 Bài giải: 
 Độ dài sợi dây đó là:
 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
 Đáp số: 20 cm.
Cách2: Độ dài sợi dây đó dài là: 
 5 x 4 = 20 ( cm)
 Đáp số: 20 cm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
----------------------–µ—----------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ ngữ về chim chóc.
- Củng cố cho HS cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở VBT
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV hướng dẫn HS làm vào VBT
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV yêu cầu HS đọc lại bài : Chim sơn ca và bông cúc trằng và trả lời các các câu hỏi
a.Bông cúc trắng mọc ở đâu?
b.Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
c.Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS làm vào vở
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS về nhà ôn bài
HS đọc yêu cầu
HS làm vào VBT
Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, cú mèo, vàng anh,...
Gọi tên theo tiếng kêu: Tu hú, cuốc, quạ.
Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, chim sâu, gõ kiến
HS đọc yêu cầu của BT
HS đọc bài
- Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào, giữa đám cỏ dại...
- Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
- Em làm thẻ mượn sách ở thu viện trường.
HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở
a.Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái
- Em ngồi ở đâu?
b.Sách của em để trên giá sách.
- Sách của em để ở đâu?
----------------------–µ—----------------------
TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt:
 Bài 16: N- Nhà sạch thì mát
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa N và cụm từ ứng dụng: Nhà sạch thì mát.
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa N
 ? Chữ N hoa cao mấy li?
? Chữ N hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ N hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ N hoa
GV yêu cầu HS viết chữ N hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Nhà sạch thì mát.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------0o0-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 lop 2.doc