Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 03

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 03

.Kiểm tra bài cũ:

GV Gọi HS nêu tên những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất .

GV nhận xét ghi điểm .

2. Bài mới

* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy .

Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.

B1: GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em sẽ nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày.

B2 : Làm việc cả lớp

Gv gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.

GVKL: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau :

+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn .

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5’
1’
6’
8’
6’
7’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV Gọi HS nêu tên những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất .
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy .
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
B1: GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em sẽ nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày.
B2 : Làm việc cả lớp 
Gv gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
GVKL: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau :
+ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn .
+ Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm :
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
B1: Làm việc với SGK theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11 SGK?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày 
+ nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
B1: GV phát phiếu học tập, HS làm việc theo nhóm .
HS làm việc với phiếu học tập 
B2 : Gọi 3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp .
Cho HS khác nhận xét,bổ sung 
3./ Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.
Nhắc lại tên đề bài học.
-HS nêu : những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
Là cơ quan tiêu hoá, bài tiết, nước tiểu.
-Nhóm 2 HS mở SGK cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10: Các em nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày.
đại diện 1 số cặp trình bày kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
-HS Làm việc với SGK theo cặp.
 Làm việc cả lớp 
-HS nêu 
-HS làm việc theo nhóm .
-HS làm việc với phiếu học tập 
3 –4 HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp .
-HS khác nhận xét,bổ sung 
-HS đọc mục Bạn cần biết 
Tuần:3
 Thứ 2 Ngày 29 Tháng 08 Năm 2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC:
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp 
– Thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị
 – Tư duy sáng tạo
Giáo dục bảo vệ môi trường:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liêên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiêên nhiêên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
11’
10’
10’
3’
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu 
hỏi : 
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
Toàn bài : đọc với giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn khi nói đến sự mất mát : 
“  mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gởi bức thư này chia buồn với bạn ” .
Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên , an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự hào  vượt qua nỗi đau này ” .
Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động, chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ ,
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương
 gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
 Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng em tìm hiểu tiếp đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : 
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ.
 c) Thi đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
 Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình .
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
- Lắng nghe. 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi  bạn mới như mình .
+ HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, liù tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
- Lắng nghe . 
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn: Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Những câu văn : 
Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ .
Mình tin rằng  nỗi đau này .
Bên cạnh Hồng  như mình .
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư 
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau 
thương, mất mát trong cuộc sống. 
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng  ... riệu.
-HS phân tích và viết vào vở.
-2HS lên bảng làm bài,HS cảlớp làm vào vở BT.
-HS nhận xét.
-HS theo dõi và đọc số.
-3HS lên bảng làm bài.
-HS lắng nghe.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ & CÂU:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I.Mục đích ,yêu cầu :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II.Đồ dùng dạy – học :
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luỵen tập BT1.
 - 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.
III.Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ :
 -HS1 : Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai chấm ?
 -HS2: Làm BT1 ý a trong phần luyện tập ?
 -GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu bài học. 
 -GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Phần nhận xét.
* BT1,2:
 -Gọi HS đọc câu trích trong bài: Mười năm cõng bạn đi học + đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
 -Cho Hs trình bày.
 -GV chốt lại lời giải:
 +Ý 1:
 Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) nhờ, bạn, lại, có, chỉ, nhiều, năm, liền, Hanh, là ( giúp đỡ, học hành, HS tiên tiến ) . Từ phức.
 +Ý 2: 
 -.Tiếng dùng để làm gì?
-Từ dùng để làm gì?
+ Cấu tạo câu.
Phần ghi nhớ.
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 -GV giải thích thêm.
Phần luyện tập.
 FBài tập 1 :
 -Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 + Rất / công bằng /, rất / thông minh / và / đôï lượng /,lại / đa tình / đa mang /.
 + Từ đơn : rất, và, lại,.
 + Từ phức: công bằng,thông minh,đọ lượng, đa tình, đa mang.
FBài tập 2:
 -Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm Bài theo nhóm.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -Cho HS nhận xét.
 -GV nhận xté ghi điểm.
FBài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố – Dặn dò:
-Gv tổng kết chung nội dung bài học.
 -Yêu cấu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài. Viết và vở ít nhất hai câu đã đặt ở BT3(phần luyện tập).
 -Chuẩn bị bài sau: “ Nhân hậu – Đoàn kết “ 
 -Nhận xét tiết học,
+ HS trả lời.
+ 2HS lên bảng thực hiện. 
+HS lắng nghe. 
+1HS đọc. 
+HS làm bài theo nhóm. 
+HS trình bày trên bảng. 
+HS trả lời: Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng 1tiêng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn.
-Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức.
+ Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm,(tức là biểu thị ý nghĩa).
+HS trả lời
+ HS đọc
+1HS đọc.
+Các nhóm trao đổi và ghi kết quả vào giấy.
+Đại diện nhóm lên trình bày. 
+HS lắng nghe. 
+1HS đọc. 
+Các nhóm làm bài.
+Đại diện nhóm lên trình bày. 
+1HS đọc . 
+HS làm viêïc cá nhân vào vở BT. 
+Một số HS lần lượt Đọc câu mình đặt.
+HS lắng nghe.
+HS theo dõi
TIẾT 3: Chính tả (Nghe – viết)
Bài viết : Cháu nghe câu chuyện của bà
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết lại đúng chính bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng nhịp điệu các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, ?, ~)
II. CHUẨN BỊ: 
- 4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
20’
10’
4’
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con
	sau / xau
	chăn / chăng
	sin / xin	
	băn / băng
	sem / xem	
	rằn / rằng
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài:
Chính tả (Nghe – Viết): Cháu nghe câu chuyện của bà
3.2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- Đọc bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Nội dung của bài thơ nói gì ?
- Từ dễ viết sai : trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, về , bỗng.
- Cách trình bày bài thơ?
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết (2 lần 1 câu).
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 – 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng ?
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét bài tập của HS.
- Tìm 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu chữ tr / ch.
- 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi, ngã.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai.
- Câu 6 tiếng lùi vào cách lề một ô vở, câu 8 tiếng viết sát lề. Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- Từng cặp rà soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Đọc thầm đoạn văn.
- Làm bài tập.
- Thân trúc tre đều có nhiều đốt. Dù trúc tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước.
- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre.
Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
- HS nêu
TIẾT 4: KĨ THUẬT
BÀI 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Một mảnh vải có kích thước 15cm + 30cm.
 - Kéo cắt vải. 
 - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).
III/ Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
5’
5’
15’
4’
2’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài học. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch .
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
 * Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu.
- GV lưu ý :
+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt.
+ Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định.
 * Cắt vải theo đường vạch dấu:
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.
+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo.
+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.
- GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó.
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành.
- GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời. 
- HS nêu.
- HS quan sát và nêu.
- HS vạch dấu lên mảnh vải
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS chuẩn bị dụng cụ.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_03.doc