TẬP ĐỌC (2 tiết):
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(trả lời được CH 1,2,3; CH 4 ĐV hs K,G)
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học luôn sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: Tranh + bảng phụ.
TUẦN 6 Thứ hai Ngày dạy tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC (2 tiết): MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(trả lời được CH 1,2,3; CH 4 ĐV hs K,G) - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học luôn sạch đẹp. II. Chuẩn bị: Tranh + bảng phụ. Tiết 1 III. Lên lớp: A. Bài cũ: 2 em đọc bài mục lục sách + trả lời câu hỏi . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (tranh): 2. Luyện đọc : a. Gv đọc toàn bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: Hs nối tiếp nhau đọc từng câu: Gv chú ý sữa sai cho hs : rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, * Đọc từng đoạn trước lớp: Hs nối tiếp nhau đọc. - Gv hướng dẫn 1 số câu (bảng phụ: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// ) Gv giúp hs hiểu nghĩa từ mới: Đoạn 3: Học sinh đặt câu với từ: tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng. Đoạn 4: Học sinh đặt câu với từ: Thích thú. * Đọc từng đoạn trong nhóm: Thi đọc (cá nhân). Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: ? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? (Mẩu giấy vụn nằm ngay ở giữa lối ra vào, rất dễ thấy.) ? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? (Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho) ? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? (Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!) ? Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không ? Vì sao ? (Đó không phải) ? Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở hs điều gì ? (Phải có ý thức giữ vs trường lớp) Hs trả lời - gv nhận xét, kết luận, giáo dục hs ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. 4. Thi đọc truyện theo vai: 3 – 4 nhóm tự phân vai thi đọc. Lớp và gv nhận xét, bình chọn (cá nhân, nhóm). 5. Củng cố, dặn dò: ? Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi nghe bạn gái nói ? (Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị./ Vì bạn hiểu ý của cô giáo.) ? Em có thích bạn gái trong truyện này không ? Vì sao ? Về nhà tập kể lại chuyện. TOÁN: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. Rèn kĩ năng tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: 20 que tính, bảng gài. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 em lên bảng đọc bảng cộng 8 và 9. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5: - Gv nêu bài tập: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? Hs thao tác trên que tính để tìm kết quả - nêu miệng (nhiều cách khác nhau). Hs nêu cách đặt cột dọc: + 7 5 12 Gv nhận xét, ghi bảng. 3. Lập bảng cộng ? Hs tự lập trên que tính. Hs học thuộc bảng cộng 7. 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Hs vận dụng bảng cộng để thi đua nêu miệng. Gv nhận xét, tuyên dương tổ có nhiều bạn trả lời đúng. Bài 2: Tính. Hs làm bảng con. Hs dựa vào bảng cộng để tính, rồi ghi kết quả. Bài 4: Bài giải. Hs tự làm bài vào vở 5. Củng cố, dặn dò: Hs đọc đồng thanh bảng cộng 7. Về làm các bài tập vbt. TOÁN: LUYỆN TẬP DẠNG: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7cộng với một số. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. Rèn kĩ năng tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm Cho hs làm vào vở BT. Gọi HS lần lượt nêu kết quả Gv nhận xét Bài 2: Tính Hs tự làm vào vở Gv nhận xét, hs chữa bài Chú ý đặt thẳng hàng thẳng cột Bài 3: Nối theo mẫu HS tự làm bài - chữa bài Bài 4: 1HS đọc đề bài, GV tóm tắt lên bảng Hoa : 7 tuổi Chị hơn Hoa : 5 tuổi Chị của Hoa :....tuổi - HS làm vào vở 1HS lên bảng giải Lớp nhận xét. Bài 5: Đền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng. HS làm bài. Chữa bài - Gv thu chấm bài một số em. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. . Thứ ba Ngày dạy tháng 10 năm 2010 TOÁN: 47 + 5 I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47 + 5. Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. Luyện tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: 12 que tính, 4 bó que tính. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3 em đọc bảng cộng 7. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép cộng: 47 + 5: Gv nêu bài toán dẫn ra phép cộng: 47 + 5 = ? - Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả (bằng nhiều cách – hs nêu miệng thao tác). Gv hướng dẫn thực hiện cột dọc. + 47 5 (gv nêu như sgk) 52 3. Thực hành: Bài 1(cột 1,2,3): Tính. - Gv ghi bảng đề toán - lớp làm bảng con. Nhận xét – nêu lại kết quả. Gv ghi bảng lớp. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Gv vẽ tóm tắt lên bảng (sgk). Hs nhìn tóm tắt nêu bài toán (2 – 3 em). Nhận dạng toán, nêu cách giải. Cả lớp giải vào vở. Gv thu vở chấm , 1 hs lên chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: Lưu ý hs cách đặt tính, tính (nhớ 1 sang hàng chục). Về làm bài tập vbt (Tr29). TOÁN: LUYỆN TẬP DẠNG: 47 + 5 I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. Rèn kĩ năng tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính Cho hs làm vào vở BT. Gọi HS lên bảng làm mỗi em 3 cột tính. Gv nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Hs tự làm vào vở Gv nhận xét, hs chữa bài Chú ý đặt thẳng hàng thẳng cột Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt Bình : 17 bưu ảnh Hoà nhiều hơn Bình : 4 bưu ảnh Hoà : bưu ảnh ? - HS làm vào vở 1HS lên bảng giải Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. . KỂ CHUYỆN: MẪU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn.(ĐV hs K,G biết phân vai dựng lại câu chuyện BT2) - Luyện cho HS cách nói tự nhiên. - Giáo dục HS biết giữ vệ sinh chung. II. Chuẩn bị: Tranh. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3 em nối tiếp nhau kể câu chuyện “Chiếc bút mực”. trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh kể chuyện: Kể chuyện trong nhóm(kể từng đoạn) Đại diện kể trước lớp(nhiều em) b. Phân vai dựng lại câu chuyện: Gv nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn hs thực hiện (4 hs: 1 dẫn chuyện, 1 cô giáo, 1 hs nam, 1 hs nữ). Nếu hs chậm, gv làm người dẫn chuyện kể lần 1. Lần 2 hs tự kể. * Lưu ý: Phải kèm theo cử chỉ, điệu bộ. Cả lớp và gv bình chọn nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố -dặn dò : Gv nhận xét tiết học. Về kể lại cho mọi người cùng nghe. Luyện viết: MẪU GIẤY VỤN I. Mục tiêu. - HS nhìn bảng chép lại một đoạn trong bài: Mẫu giấy - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn - Rèn luyện chữ viết cho HS. II. Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài. Luyện viết. GV chép đoạn văn cần luyện viết lên bảng. HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. 2hs đọc lại GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ HS nhìn bảng chép đoạn văn vào vở. GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ. GV chấm bài một số em. Nhận xét. Củng cố dặn dò. Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm Nhận xét giờ học Thứ tư Ngày dạy tháng 10 năm 2010 TOÁN: 47 + 25 I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47 + 25. Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. Luyện tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: 12 Que tính và 6 bó que tính. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Đọc bảng cộng 7. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25. Gv nêu bái toán dẫn tới phép tính: 47 + 25 = ? Hs thao tác trên que tính để tìm kết quả. Hs nêu cách làm. Gv đặt tính: + 47 25 Hướng dẫn như sgk 72 3. Thực hành: Bài 1(cột 1,2,3): Tính. Gv chọn 1 số bài – hs làm bảng con Gv nhận xét chữa ngay từng bài trên bảng con. Lưu ý viết các chữ số ở từng hàng thẳng cột + 17 + 77 + 39 + 47 24 3 7 27 Hs nhắc lại cách đặt tính – tính. Bài 2(a,b,d,e) : Đúng ghi Đ, sai ghi S Hs làm vào vở bài tập. - Gọi 1 số em nêu miệng và giải thích, chẳng hạn phần b, ghi S vì đặt tính sai. Phần c, e do tính sai, cộng không nhớ. Bài 3: Bài giải. 1 hs đọc đề toán - nhận dạng toán - tự giải vào vở. Gv chấm 1 số bài - 1 em chữa bảng. 4. Củng cố, dặn dò: Chữa bài 4: Khắc sâu cho hs cách đặt tính - tính. Về làm bài tập vbt, bài 2 sgk. TẬP ĐỌC: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn hs tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.(trả lời được CH1,2; ĐV hs K,G trả lời được CH3) II. Chuẩn bị: Tranh + bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 em nối tiếp nhau đọc bài: Mẫu giấy vụn + trả lời câu hỏi. Gv nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (tranh): 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn hs luyện đọc + giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. Hs nối tiếp nhau đọc câu 1 lượt/em. Gv chú ý sữa sai cho hs: Lấp ló, bỡ ngỡ, trang nghiêm, ... * Đọc từng đoạn trước lớp: Hs nối tiếp nhau đọc (mỗi lần xuống dòng là hết 1 đoạn). Gv hướng dẫn ngắt hơi, nhấn giọng 1 số câu (bảng phụ: Dưới mái trường mới,/sao tiếng trống rung động kéo dài !//Cả đến chiếc thước kẻ,/chiếc bút chì/sao cũng đáng yêu đến thế !//). - Gọi 1 em đọc to chú giải. Gv giải nghĩa thêm 1 số từ hs chưa hiểu Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc: Từng đoạn - cả bài - đồng thanh - cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: Hs đọc thầm lại bài văn. ? Tìm đoạn văn tương ứng với nội dung ? Hs phát biểu. Lớp và gv kết luận. + Tả ngôi trường từ xa: Đoạn 1, 2 câu đầu. + Tả lớp học : Đoạn 2, 3 câu tiếp. + Tả cảm xúc của hs dưới mái trường mới. Đoạn 3. ? Tìm những từ tả vẽ đẹp của ngôi trường ? (Ngói đỏ như ..., bàn ghế ...) ? Dưới mái trường mới, bạn hs cảm thấy có những gì mới ? (Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ... cũng đáng yêu hơn). ? Bài văn cho thấy tình cảm của bạn hs với ngôi trường mới như thế nào? (Bạn hs rất yêu ngôi trường mới và tự hào về ngôi trường mình). 4. Luyện đọc lại: Hs thi đọc hay cả bài. Lớp và gv bình chọn. 5. Củng cố, dặn dò: ? ... a bài: - GV chấm ½ lớp – nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung. - Khen 1 số em viết tốt; nhắc nhở những em còn hay mắc lỗi. Thứ sáu Ngày dạy tháng 10 năm 2010 TOÁN: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - HS làm bài 1 , 2. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: Nam châm, quả cam, giấy màu. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Nêu cách giải dạng toán “Nhiều hơn”. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu về bài toán ít hơn. Gv giới thiệu và gắn lên bảng. + Hàng trên có 7 quả cam (gài 7 quả). + Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (gài 2 quả). + Hàng dưới có mấy quả cam ? Gv giới thiệu bằng sơ đồ: 7 quả Hàng trên: 2 quả Hàng dưới: ? quả Hs suy nghĩ cách giải. Vài em nêu miệng. Gv trình bày bài giải lên bảng. Chốt ý cơ bản: Dạng toán ít hơn thực hiện phép trừ. Cái cần tìm bằng cái đã cho trừ đi cái ít hơn. 3. Thực hành: Bài 1: Bài giải. 1 em đọc đề - gv ghi tóm tắt lên bảng. Hs tự giải như bài toán trên vào vở nháp - 1 em trình bày bảng. Gv nhận xét, chốt cách giải. Bài 2: Bài giải. Hs đọc thầm, tự tóm tắt rồi giải vở. Gv lưu ý: “Thấp hơn là ít hơn”. Gv thu chấm. 2 em lên bảng tóm tắt và giải. Lớp - gv nhận xét: 4. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh hs cách giải bài toán dạng này: - Biết số lớn. Biết phần “ít hơn” của số bé so với số lớn. Tìm số bé: Số lớn = số bé - phần “ít hơn” Làm bài tập vbt. TOÁN: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn,nhiều hơn. Rèn kĩ năng tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài giải. 1 em đọc đề Hs tự giải như bài toán trên vào vởBT - 1 em trình bày bảng. Gv nhận xét, chốt cách giải. Bài giải Số thuyền tổ 2 gấp được là: 17 - 7 = 10(cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền Bài 2: Bài giải. Hs đọc thầm, tự tóm tắt rồi giải vở BT. Gv lưu ý: “Cao hơn là nhiều hơn”. - 2 em lên bảng tóm tắt và giải. Lớp - gv nhận xét: Bài 3: Bài giải. Hs đọc thầm, tự tóm tắt rồi giải vở. - 2 em lên bảng giải. Lớp - gv nhận xét: Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - HS ldựa vào tóm tắt để giải bài toán vào vở 1HS lên bảng giải Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Em nào chưa xong về tiếp tục hoàn thành. CHÍNH TẢ (nghe viết): NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Làm được BT2; BT3a. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: Tìm và viết 2 tiếng có vần ai/ay (2hs). Lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Chuẩn bị: Gv đọc bài chính tả 1 lượt. 2 hs đọc lại. Giúp hs nắm nội dung bài. ? Dưới mái trường, bạn hs cảm thấy có những gì mới ? - Hướng dẫn hs nhận xét: Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ? Hs viết từ khó vào bảng con. b. Gv đọc – hs viết vào vở. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Hs đọc yêu cầu các bài tập vbt. Gv hướng dẫn – hs làm vào vở. Chữa bài (miệng). 4. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học, khen những em có nhiều tiến bộ. Về nhà viết vào vở luyện. TẬP LÀM VĂN: KHẲNG ĐỊNH - PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu: Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1,BT2). Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách(BT3) Vận dụng kiến thức vừa học vào việc sử dụng khi tìm đọc sách. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kể lại câu chuyện: ‘Không vẽ bậy lên tường”. Đọc mục lục sách tuần 7 (2 em). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu. 1 hs đọc yêu cầu bài tập. 1 em đọc bài mẫu. 1 nhóm 3 em thi thực hành hỏi đáp. Các nhóm trình bày. Gv viết lên bảng 6 câu trả lời: a, b, c. Bài tập 2: Đặt câu theo các mẫu sau. Thực hiện tương tự bài 1. Gv lưu ý cho hs: + Bỏ không, đâu thay bằng: có, đâu. Thay bằng đâu có. Ví dụ: Cây này không cao đâu. Cây này có cao đâu. Cây này đâu có cao. Mỗi hs dựa vào hướng dẫn và mẫu, đặt 1 câu. Gv hướng dẫn hs nhận xét. Bài tập 3: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. 1 hs đọc yêu cầu của bài. 3 – 4 hs đọc mục lục tuần 7. Cả lớp và gv nhận xét. - Hs viết vở bài tập: Tên 2 bài tập đọc và số trang theo thứ tự trong mục lục. 5 – 7 em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và gv nhận xét. Gv chấm điểm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc hs chú ý nói và viết các câu khẳng định, phủ định theo những mẫu vừa học. Biết sử dụng mục lục khi tìm đọc sách. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu. - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. - HS có thói quen thực hiện nội quy của lớp. - Giáo dục hs lòng say mê học tập II. Các hoạt động dạy học. Đánh giá tuần qua. - Đã tham gia quyên góp ủng hộ bạn nghèo song chưa đầy đủ. - Nề nếp: thực hiện nghiêm túc nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Sĩ số: đảm bảo - Một số em chưa nghiêm túc trong học tập, hay nói chuyện. - Quên sách vở đồ dùng học tập: Linh, Thành ,Vỹ. - Chưa tự giác lao động vệ sinh lớp Kế hoạch tuần tới. Duy trì ổn định nề nếp Đảm bảo sĩ số Kiểm tra dụng cụ học tập: 15 phút đầu giờ Về nhà học bài, lên lớp tập trung nghe giảng, phát biểu xây dựng bài Vệ sinh lớp sạch sẽ. THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiếp) I. Mục tiêu: HS gấp được máy bay đuôi rời đúng quy định . - Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng. Sản phẩm sử dụng được. II. Chuẩn bị: Giấy thủ công. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: 1 hs nhắc lại quy trình. Gv nhắc lại 1 lượt. Hs gấp (cá nhân). Gv theo dõi, hướng dẫn thêm. 3. Nhận xét, đánh giá: Hs nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. Gv kết luận, phân loại. 4. Dặn dò: Về nhà chơi đúng thời gian ĐẠO ĐỨC: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 2 ). I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 em trình bày bài tập 2 vbt. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. Gv chia nhóm. Mỗi nhóm tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai (bài tập 4 vbt tr 9). Hs làm việc theo nhóm. 3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét. Gv kết luận từng tình huống. Kết luận chung: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. * Hoạt động 2: Tự liên hệ. Hs giơ thẻ theo 3 mức độ: a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi. b. Chỉ làm khi được nhắc nhở. c. Thường nhờ người khác làm hộ. Gv đếm số thẻ hs theo mức độ và ghi bảng. So sánh giữa các nhóm. Khen các hs ở nhóm a và nhắc nhở hs ở các nhóm còn lại. Gv đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của hs ở nhà và ở trường. 3. Củng cố, dặn dò: ? Sống gọn gàng, ngăn nắp có tác dụng gì ? ? Người sống gọn gàng, ngăn nắp được lợi gì ? ? Chúng ta cần phải sống như thế nào ? * Kết luận chung: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. - Về làm BT ở vbt MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC, VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I. Mục tiêu: Biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: da cam, tím, xanh lá cây. Biết sử dụng các màu đã học. Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích. II. Chuẩn bị: Gv: bảng màu cơ bản và 3 màu mới. Hs: bút màu. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra ĐDHT của hs. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Gợi ý hs nhận ra các màu: + Màu đỏ, màu vàng, màu lam. + Màu da cam, màu tím, màu xanh lá cây. Hs tìm các màu trên ở hộp màu . Gv chỉ hình minh hoạ cho hs thấy 3 màu mới: Màu da cam do màu đỏ pha với màu vàng, màu tím do màu ... * Hoạt động 2: Cách vẽ màu. Hs xem hình vẽ để nhận ra các hình trong tranh. Gợi ý hs cách vẽ màu: Em bé, con gà, hoa cúc và nền tranh. Nhắc hs chọn màu khác nhau và vẽ màu ... có đậm nhạt. * Hoạt động 3: Thực hành. Hs chọn màu và vẽ màu vào đúng hình ở tranh. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. Hs nhận xét bài của bạn về: Màu sắc, cách vẽ màu. Tìm ra bài vẽ màu đẹp. 3. Dặn dò: Quan sát và gọi tên màu ở hoa, lá, quả. Về sưu tầm tranh thiếu nhi. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI: TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. Mục tiêu: Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già . Hs có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.(ĐV hs G giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ) II. Chuẩn bị: Tranh vẽ sơ đồ cơ quan tiêu hoá, bắp, mì. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gv treo tranh Cơ QTH ,2 hs lên bảng: ?Nêu tên và chỉ vị trí các bộ phận chính của cơ qth ? B. Bài mới: 1. Khởi động: Trò chơi chế biến thức ăn. 2. Hoạt động 1: Thực hành, thảo luận để nhận biết tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày. Bước 1: Thực hành theo cặp. Gv phát cho hs mì, bắp; yêu cầu các em nhai kĩ. Mô tả sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng và nói về cảm giác của em. Hs thực hành và xem sách (tr14). ? Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn ? ? Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi thành gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện 1 số mhóm trình bày. * Kết luận (sgv). 3. Hoạt động 2: Làm việc với sgk về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. Hs đọc sgk. Hỏi nhau theo cặp. ? Vào đến ruột non, thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ? ? Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? ? Phần chất bã trong thức ăn được đưa đi đâu ? Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? Hoạt động cả lớp: 1 số hs trả lời – trình bày sơ đồ Gv nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Tại sao chúng ta cần ăn chậm, nhai kĩ ? Tại sao mọi người không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ? Tại sao chúng ta phải đi đại tiện đúng nơi quy định ? (Vì phân là chất cặn bã, có mùi hôi, là nguồn gây bệnh ... làm ô nhiễm môi trường) 5. Dặn dò: Cần vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Xem trước bài sau.
Tài liệu đính kèm: