Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

III/ Hoạt động dạy chủ yếu:

Hoạt động 1: Kiểm

- GV cho 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cái trống trường em.

- GV nhận xét đánh giá.

Hoạt động 2: Bài mới.

 1/ Giới thiệu bài:

- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK/48.

- Tranh vẽ những ai ?

- Muốn biết chuyện gì đã xảy ra với lớp học, và tại sao bạn nữ lại bỏ rác vào sọt rác. Các em cùng thầy đọc và tìm hiểu bài: Mẩu giấy vụn.

 2/ Luyện đọc đoạn 1, 2:

a) GV đọc mẫu.

b) HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:

1/ Đọc từng câu:

- GV cho 4 HS đọc nối tiếp nhau từng câu đoạn 1, 2.

- GV HD rút ra các từ để luyện phát âm.

 2/ Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV cho 2 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.

- GV HD đọc ngắt giọng:

 + Lớp học rộng rãi, / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt một mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào. //

 + Các em hãy lắng nghe và cho biết / mẩu giấy đang nói gì nhé !//

 

doc 13 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.09.2010	Ngày dạy: 27.09.2010
Tập đọc (tiết 16)
Mẫu giấy vụn 
I/ Mục đích – Yêu cầu: 
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
Hiểu ý nghĩa: Phải giữ trường lớp sạch đẹp. (Trả lời đđược CH 1, 2, 3)(HS khá, giỏi TL được câu hỏi 4)
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Câu HD luyện đọc ngắt giọng. 
- HS: Đọc và viết trước bài vào vở rèn chữ viết. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cái trống trường em. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: Bài mới. 
 1/ Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK/48. 
- Tranh vẽ những ai ? 
- Muốn biết chuyện gì đã xảy ra với lớp học, và tại sao bạn nữ lại bỏ rác vào sọt rác. Các em cùng thầy đọc và tìm hiểu bài: Mẩu giấy vụn.
 2/ Luyện đọc đoạn 1, 2: 
GV đọc mẫu. 
HD đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
1/ Đọc từng câu: 
- GV cho 4 HS đọc nối tiếp nhau từng câu đoạn 1, 2. 
- GV HD rút ra các từ để luyện phát âm. 
 2/ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV cho 2 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. 
- GV HD đọc ngắt giọng: 
 + Lớp học rộng rãi, / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt một mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào. // 
 + Các em hãy lắng nghe và cho biết / mẩu giấy đang nói gì nhé !// 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cái trống trường em.
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13. 
- Tranh vẽ lớp học đang học, có một bạn nữ đang nhặt rác bỏ vào sọt rác. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc nhẩm theo. 
- 1 HS đọc lại bài. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- HS có thể nêu: Rộng rãi, sáng sủa. 
- 2HS đọc nối tiếp đoạn1, 2 trước lớp. 
- HS luyện đọc ngắt giọng. 
Lưu ý: 
- Chú ý cách đọc của các em HS yếu, TB khi đọc từng câu. 
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: 
 1/Đọc từng đoạn trong nhóm 2. 
- GV nêu yêu cầu: 1HS đọc, 1HS đọc nhẩm theo, góp ý. Sau đó đổi lại. 
 2/Thi đọc giữa các nhóm
- GV cho 4 nhóm HS thi đọc trước lớp. 
- GV cho HS đồng thanh đoạn 1, 2.
 3/ HD tìm hiểu đoạn 1, 2 
- GV cho 2 HS đọc to đoạn 1, 2 
Câu1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ? 
Câu2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 2. 
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- HS nhận xét. 
- HS đồng thanh đoạn 1, 2. 
- 2 HS đọc to đoạn 1, 2, còn lại đọc nhẩm theo. 
-  nằm ngay giữa lối ra vào, dễ thấy. 
-  hãy lắng nghe và cho biết mẫu giấy nói gì.
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4
1/ Đọc từng câu: 
- GV cho 10HS đọc nối tiếp nhau từng câu. 
- GV HD đọc từ khó : nhặt lên, sọt rác. 
2/ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV cho 2 HS đọc đoạn 3, 4 trước lớp. 
- HD đọc ngắt giọng: 
 + Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! // 
- GV cho HS nêu lại nghĩa của từ: Tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng (đoạn 3), thích thú.
3/ Đọc đoạn 3, 4 trong nhóm 4. 
4/ Thi đọc giữa các nhóm: 
- GV cho 3 nhóm thi đọc đồng thanh. 
- GV nhận xét chung. 
Hoạt động 4: HD tìm hiểu đoạn 3, 4 
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3, 4. 
- Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì nào ? 
- Theo em, bạn gái nói thật hay nói đùa ? 
- GV cho 4 HS thi đọc. 
- GV nhận xét chung. 
- 10 HS đọc nối tiếp nhau từng câu đoạn 3, 4. 
- HS luyện phát âm. 
- 2 HS đọc đoạn3, 4 trước lớp. 
- HS luyện đọc ngắt giọng. 
- HS nêu nghĩa của các từ tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- HS đọc đoạn 3, 4 trong nhóm 4. 
- 3 nhóm HS thi đọc đồng thanh. 
- HS nhận xét. 
- 2 HS đọc to đoạn 3, 4, còn lại đọc thầm theo. 
- ... Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !
-  bạn gái nói đùa. 
- 4 HS thi đọc. 
- HS nhận xét. 
 Củng cố: 
- Qua câu chuyện này các em học được gì ở bạn gái ?(  bỏ rác đúng nơi qui định) 
- Muốn cho trường, lớp sạch đẹp, em phải làm gì ?(... vệ sinh lớp học, bỏ rác đúng nơi quy định, đi tiểu, đi thiêu đúng chỗ) 
 Dặn dò: 
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. 
- GV nhận xét tiết học. 
Ngày soạn: 27.09.2010	Ngày dạy: 28.09.2010
Tập chép (tiết 11)
Tập chép: 	Mẩu giấy vụn
I/ Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lwof nhân vật trong bài. 
- Làm được bài tập 2. 
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Viết sẳn đoạn văn cần chép: 
Mẩu giấy vụ 
 Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói: 
 - Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- HS: VBT. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động học chủ yếu
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho HS viết bảng con các từ: chen chúc, gõ kẻng, lỡ hẹn. 
- GV kiểm tra việc chữa lỗi. 
- GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Bài mới 
1/ Giới thiệu: GV nêu Mục tiêu của bài. 
2/ HD tập chép. 
 a) HD chuẩn bị 
- GV gắn bảng phụ viết n/d đoạn văn. 
- GV đọc mẫu. 
- Câu đầu trong bài có mấy dấu phẩy ? 
- Đoạn chép kể về việc làm của ai ? 
- Bạn nữ nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ? 
- Vì sao phải viết hoa ?
 b) HD phân tích và viết bảng con các từ: sọt rác, nhặt lên, bỗng. 
4/ GV cho HS viết vào vở. 
5/ Chấm bài. 
- GV HD soát lỗi: GV đọc từng từ, cụm từ để HS nhìn bảng soát lỗi. 
- GV HD quy tắc soát lỗi: sai âm đầu, cuối hay vần, dấu thanh soát 1 lỗi. Không viết hoa hay viết hoa không đúng, soát nữa lỗi. 
- GV chọn 5 – 7 tập chấm và nhận xét cụ thể từng tập. 
Hoạt động 3: HD làm bài tập 
1/ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: 
b) ai hay ay ? 
 a) m . /. . nhà, m . /. . cày. 
 b) thính t . . ., giơ t . . . 
 c) ch.’. . tóc, nước ch.’. .
- GV cho HS làm bảng con. 
- GV nhận xét.
- 2 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con. 
- HS lấy tập GV kiểm tra việc chữa lỗi. 
- HS nêu tên bài. 
- 2HS đọc lại.
-  2dấu phẩy. 
-  về việc làm của một bạn nữ.. 
-  “Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !”.
-  chữ “Bỗng”, “Xong ”, “Em”, “Mẩu”, “Các”, “Hãy”. 
-  vì những chữ ấy là những chữ đứng đầu câu.
- HS phân tích và viết bảng con: sọt rác: sọt = s + ọt, rác = r + ác; nhặt lên: nhặt = nh + ặt, lên = l + ên; bỗng = b + ỗng. 
- HS nhìn bảng và viết từng từ, cụm từ vào vở. 
- HS nghe GV đọc và nhìn bảng soát lỗi. 
- HS đọc yêu cầu. 
 a) mái nhà, máy cày. 
 b) thính tai, giơ tay 
 c) chải tóc, nước chảy
- 3 HS làm bảng lớp, còn lại làm bảng con. 
Củng cố: 
- GV cho HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn kể chuyện. 
- GV cho HS nhận xét về cách viết ai/ay. 
Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà sửa lỗi. 
Kể chuyện (tiết 6)
Mẩu giấy vụn
I/ Mục đích – Yêu cầu: 
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.(HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện) 
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. 
- HS: Tập kể trước theo tranh ở nhà. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động học chủ yếu 
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”. 
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài mới.
1/ Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2/ Hướng dẫn kể chuyện.
 a)Kể từng đoạn theo tranh. 
- GV chia nhóm và giao việc: HS quan sát tranh 1, 2, 3 kể lại từng đoạn trong nhóm 3. 
- GV cho HS kể trước lớp. 
- GV cho HS thi kể trước lớp.
- GV HD nêu nội dung chính của từng tranh. 
 Tranh 1: 
- Cô giáo chỉ và nói gì ? 
- Các bạn nói gì ?
Tranh 2: 
- Có chuyện gì xảy ra ? 
- Lúc ấy cả lớp làm gì ? 
 Tranh 3, 4: 
- Bỗng ai đứng dậy và làm gì ? 
- GV nhận xét chung. 
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV cho HS kể phân vai. 
- GV HD HS phân vai: Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn HS gái, bạn HS trai. 
- Lần đầu GV vai người dẫn chuyện. 
- Các lần sau HS là người dẫn chuyện. 
- GV nhận xét chung.
- 3 HS kể lại câu chuyện “Phần thưởng”. 
- HS quan sát tranh và kể lại từng đoạn trong nhóm 3. 
- HS kể trước lớp. 
- 2 nhóm HS thi kể trước lớp. 
-  chỉ mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. Cô nói: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Thật đáng khen ! Nhưng các em có thấy mảu giấy đang nằm giữa cửa lớp kia không ?. 
-  cả lớp đồng thanh đáp: Có ạ ! 
-  Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói: 
 + Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ ! 
- Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “ Thưa cô, đúng đấy ạ ! Đúng đấy ạ !” 
-  lão Hổ hung ác rình sau bụi cây. 
- Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẫu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói: Em có nghe thấy ạ. Mẫu giấy bảo: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !”. 
- HS nhận xét chọn nhóm, bạn kể hay. 
- HS kể phân vai. 
- HS phân vai và kể trong nhóm 4.
 Củng cố: 
- GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?( ... cần phải bỏ rác đúng nơi quy định để giữ trường lớp được sạch đẹp. ) 
 Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. 
- GV nhận xét tiết học. 
Ngày soạn: 28.09.2010	Ngày dạy: 29.09.2010
Tập đọc (Tiết 17)
Ngôi trường mới
I/ Mục đích – Yêu cầu: 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. 
Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.(Trả lời được câu hỏi 1, 2; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3)
II/ Chuẩn ... à sau đó làm vào vở bài tập. 
- GV cho 1 HS làm trên giấy bìa. 
- GV nhận xét và sửa chữa. 
- Bài 3: GV cho HS thi tìm ở phần củng cố.
Hoạt động học chủ yếu 
- học hành, học bài, học hỏi, học tập,  
- Câu cá Bình rất thích.
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HS đọc yêu câu mẫu. 
- 2 nhóm HS thi đua trước lớp(nhóm này đọc câu in đậm, nhóm khác đặt câu hỏi). 
- HS nhận xét. 
 a) Ai là học sinh lớp 2. 
 b) Môn học em yêu thích là gì ?
- HS đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận trong nhóm 2 và cùng làm vào VBT. 
- 1 HS làm trên giấy bìa.
- HS nhận xét. 
Củng cố: 
- GV cho HS tìm các từ chỉ sự vật ẩn trong tranh sau:(tập, thước, cặp, chổi, bình mực, cục tẩy, compa, viết chì, ê – ke, , ....).
Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa học để nhớ. 
- GV nhận xét tiết học. 
Ngày soạn: 28.09.2010	Ngày dạy: 29.09.2010
Tập viết (Tiết 6)
Đ – Đẹp trường đẹp lớp
I/ Mục đích – Yêu cầu: 
Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp(3 lần)
II/ Chuẩn bị:
- GV: - Mẫu chữ Đ đặt trong khung chữ. 
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ô ly. 
- HS: Vở tập viết và bảng con. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động học chủ yếu
Hoạt động 1:Kiểm. 
- Kiểm tra bài viết ở nhà. 
- GV cho HS viết bảng con chữ D. 
- Câu ứng dụng là câu gì ? 
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu 
- GV nêu MĐ – YC. 
Hoạt động 3: HD viết chữ hoa 
 1/ HD quan sát và nhận xét chữ mẫu.
- GV cho HS quan sát chữ mẫu ở khung chữ. 
- Chiều cao của chữ mấy ô ly ? Gồm mấy đường kẻ ngang ? 
- Chữ cái Đ được viết bởi mấy nét ? 
- GV giới thiệu các nét: 
 + Nét thẳng đứng hơi lượn ở đầu nét và cuối nét nối với nét công tạo thành nét gút. 
 + Nét cong phải cuuoí nét cuộn vào trong. 
- GV cho HS tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- GV viết mẫu. 
 2/ HD viết bảng con. 
- GV uốn nắn và nhắc lại cách viết. 
 3/ HD viết cụm từ ứng dụng. 
- GV cho HS nêu cụm từ ứng dụng. 
- Thế nào là “Đẹp trường đẹp lớp” ? 
- GV cho HS quan sát câu ứng dụng ở bảng lớp để nhận xét về độ cao, khoảng cách, dấu thanh. 
- Những con chữ nào có độ cao 2,5 li ? 
- Những con chữ nào có độ cao 1 li ? 
- Những con chữ nào có độ cao 2 li ? 
- Những con chữ nào có độ cao 1,5 li ? 
- Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu ? 
 - Dấu nặng, dấu huyền, dấu sắc được đặt ở đâu ? 
- GV viết mẫu chữ Đẹp trên dòng kẻ. 
- GV viết cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. 
 4/ HD viết vào vở tập viết. 
- GV nêu yêu cầu viết: Viết 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ b cỡ nhỏ và 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa và nhỏ, 2 dòng cụm từ ứng dụng. 
- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút.
 5/ Chấm chữa bài. 
- GV chọn 5 – 7 tập chấm và nhận xét cụ thể từng tập. 
- HS lấy vở tập viết cho GV kiểm tra. 
- HS viết bảng con chữ D. 
-  Dân giàu nước mạnh. 
- HS nêu tên bài. 
- HS quan sát chữ mẫu. 
-  5 dòng li, gồm 6 đường kẻ ngang. 
-  3 nét. 
- HS quan sát. 
- ĐB ĐK6, DB giữa ĐK5 
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS luyện viết bảng con 3 – 4 lượt. 
- HS nêu cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp. 
-  câu nói khuyên chúng ta cần phải giữ cho trường lớp sạch đẹp. 
- HS quan sát và nhận xét: 
-  Đ, g, l. 
-  n, e, ư, ơ,.... 
-  p, đ. 
- ... t 
-  là bằng khoảng cách con chữ o. 
-  dấu nặng đặt ở dưới con chữ e. Dấu huyền được đặt ở trên chữ ơ và dấu sắc đặt trên chữ ơ. 
- HS viết bảng con chữ Đẹp cỡ vừa và cỡ nhỏ 3 – 4 lượt. 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu. 
Củng cố: 
- GV cho HS nêu các nét viết con chữ Đ. ( đặt bút ở ĐK6, viết nét thẳng. Sau đó viết nét cong, và cuối cùng viết nét thẳng ngang. ) 
- GV nhắc HS tập viết là luyện viết chữ đẹp vì chữ viết sẽ giúp một phần trong quá trình học ở phổ thông. 
Dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm bài ở nhà, 
- GV nhận xét tiết học. 
Chính tả 
Nghe – Viết: Ngôi trường mới
I/ Mục tiêu: 
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
Làm được bài tập 2; BT (3)a
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Viết sẳn nội dung bài tập 2, 3.
- HS: VBT. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động học chủ yếu
Hoạt động 1:Kiểm 
- GV cho 2 HS lên viết bảng lớp , còn lại viết vào bảng con: chung sức, trung thành, mái che. 
- GV nhận xét. 
- GV KT việc sửa lỗi của HS. 
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới. 
1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ viết bài chính tả Nghe – Viết, bài: “Ngôi trường mới “. 
2/ HD nghe - viết. 
 2.1/ Đọc và tìm hiểu đoạn viết chính tả. 
 a) HD chuẩn bị. 
- GV đọc mẫu. 
- GV cho 1HS giỏi đọc, cả lớp đọc thầm theo. 
- Bài chính tả đước trích từ bài tập đọc nào ? 
- Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới ? 
 b) HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong đoạn có những dấu câu nào ? 
- Trong bài những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? 
 c) HD phân tích và viết bảng con các từ: trang nghiêm, rung động, chiếc. 
 2.2/ HS viết chính tả. 
- GV nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi và phải viết nắn nót. 
- GV đọc từng cụm từ, từng từ để HS viết vào vở. 
 2.3/ Chấm chữa bài. 
- GV HD soát lỗi: GV đọc từng từ, cụm từ để HS nhìn bảng soát lỗi. 
- GV HD quy tắc soát lỗi: sai âm đầu, cuối hay vần, dấu thanh soát 1 lỗi. Không viết hoa hay viết hoa không đúng, soát nữa lỗi. 
- GV chọn 5 – 7 tập chấm và nhận xét cụ thể từng tập. 
Hoạt động 3: HD làm bài tập 
1/ Bài tập 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hay ay: 
 M: cái tai, chân tay
- GV cho HS thảo luận trong nhóm để tìm từ theo mẫu. 
- GV cho 2 nhóm HS thi đua ở bảng lớp.
- GV nhận xét chung. 
2/ Bài tập 3(a): 
GV cho HS thảo luận trong nhóm 4 để tìm từ bắt đầu bằng S, bắt đầu bằng X
GV nhận xét.
- 2 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc thầm theo. 
-  bài “Ngôi trường mới”. 
-  ngôi trường mới. 
-  thấy có tiếng trống rung động, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu đến thế. 
-  có 5 câu. 
-  dấu chấm than, dấu chấm. 
-  đầu dòng. 
- HS phân tích và viết bảng con. 
- HS nghe GV đọc và viết vào vở. 
- HS nghe GV đọc và nhìn bảng soát lỗi. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS tìm từ trong nhóm 4. 
- 2 nhóm HS thi trên bảng lớp. 
 + ai: cây mai, mái che, trái bưởi, phái nữ.
 + ay: máy nổ, máy may, chạy bộ, cơm cháy. 
HS thảo luận nhóm 4 tìm từ: 
S: súng, sung, sừng, sen, sống, sông, sỏi,
X: xây, xúc, xúm, xong, xẻng, xin, xinh, 
Củng cố: 
- GV cho HS nhắc lại tư rhế ngồi và cách cầm bút khi viết chính tả. 
Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà chửa lỗi chính tả. 
Ngày soạn: 30.09.2010	Ngày dạy: 01.10.2010
Tập làm văn 
Khẳng định, phủ định – Luyện tập về mục lục sách
I/ Mục đích – Yêu cầu: 
-Biết trả lời và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định(BT1, BT2). 
-Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. 
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ ghi các câu mẫu của BT 1, 2.
- HS: VBT. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
Hoạt động học chủ yếu
Hoạt động 1: Kiểm 
- GV cho 2 HS nhìn tranh minh hoạ trả lời câu hỏi không vẽ bậy lên tường. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 2: Bài mới
 a) Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu.
 b)HD làm bài tập 
 1/ Bài tập 1: Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu: 
 a) Em có đi xem phim không? 
 b) Mẹ có mua baod không? 
 c) Em có ăn cơm bây giờ không ?
 M: Em có thích đọc thơ không ? 
 - Có, em có thích đọc thơ. 
 - Không, em không thích đọc thơ ?
- GV yêu cầu thảo luận trong nhóm 2 để đặt câu theo mẫu theo 2 cách phủ định và khẳng định. 
- GV cho HS nêu kết quả. 
- GV nhận xét. 
- GV cho HS dựa vào các tranh đã sắp xếp kể lại câu chuyện “Gọi bạn” 
- GV nhận xét chung.
 2/ Bài 2: Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu một câu: 
 a) Trường em không xa đâu !
 b) Trường em có xa đâu ! 
 c) Trường em đâu có xa !
 - GVHD HS đọc các câu mẫu.
- Muốn đặt được câu theo mẫu các em chỉ cần thay đổi Trường thành Nhà em, Khách sạn, Bưu điện, ...
- GV cho Hs thảo luận trong nhóm 4 để đặt câu. 
- GV cho 2 nhóm làm trên giấy bìa. 
- GV nhận xét và sửa chữa cho HS. 
- HS làm vào VBT
- Bài tập 3: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để ghi lại các bài tập đọc tuần 6: Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới, Mua kính.
- HS đọc. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HS thảo luận trong nhóm 2 để đặt câu phủ định và khẳng định theo mẫu. 
- HS nêu kết quả.
- HS còn lại nhận xét. 
a) - Có, em có thích đi xem phim. 
 - Không, em không thích đi xem phim. 
b) - Có, mẹ có mua báo.
 - Không, mẹ không mua báo. 
c) - Có, em có ăn cơm bây giờ. 
 - Không, em không ăn cơm bây giờ.
- HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát và nhận xét sửa chữa. 
 + Sân vận động không xa đâu ! 
 + Sân vận động có xa đâu !
 + Sân vận động đâu có xa ! 
- HS làm vào VBT. 
 Củng cố: 
- GV cho 2 HS (một bạn đọc câu mẫu: Bạn có đi múa chiều nay không ? Một bạn trả lời câu hỏi: Có, tôi có đi múa chiều nay. Không, tôi không đi múa chiều nay).
 Dặn dò: 
- GV dặn HS về nhà ghi lại các câu vào VBT. 
- GV nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2010_2011_truong.doc