Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Giúp HS:

Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng; thực hiện trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.

2.Kỹ năng: HS thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và giải toán liên quan đến tiền tệ đúng, nhanh, thành thạo.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.

II. Chuẩn bị :Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy.
Hai
11/4/2011
Toán
Thể dục 
Tập đọc
Tập đọc
Luyện tập.
Chuyền cầu-Trị chơi “Nhanh lên bạn ơi”
Chuyện quả bầu.
Chuyện quả bầu.
Ba
12/4/2011
Toán
K chuyện 
Chính tả 
TNXH
Luyện tập chung
Chuyện quả bầu
 (Nghe - viết) – Chuyện quả bầu.
Mặt Trời và phương hướng
Tư
13/4/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Tiếng chổi tre.
Luyện tập chung.
Chữ hoa Q (kiểu 2).
Làm con bướm (Tiết 2).
Năm
14/4/2011
Toán
LT&C
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập chung.
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
(Nghe – viết) – Tiếng chổi tre
Dành cho địa phương
Sáu
15/4/2011
Toán
TLV
Thể dục
HĐTT
Kiểm tra.
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Chuyền cầu -TC “Ném bóng trúng đích”
Sinh hoaït lôùp.
 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng; thực hiện trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
2.Kỹ năng: HS thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và giải toán liên quan đến tiền tệ đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.	
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
6-7’
7-8’
4-5’
6-8’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Giảng bài:
BÀI 1/164: (CL)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi lần lượt HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng cộng nhẩm
BÀI 2/164 : (TB)
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải tốn 
BÀI 3/164 : (G)
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu(như SGK).
- Tổ chức cho 2 nhóm lên làm thi đua tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Rèn kỹ năng tính tốn nhận lại tiền thừa trong mua bán.
BÀI 4/164: (CL)
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu (như SGK).
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học,
100 đồng + 400 đồng
900 đồng - 200 đồng
700 đồng + 100 đồng
800 đồng - 300 đồng
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS lần lượt trả lời.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm thi đua tiếp sức nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt HS lên bảng làm bài.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thể dục: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI !” 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác hơn các giờ học trước.
- Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”, cùng HS chuẩn bị đủ số cầu
III .Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
ĐLượng
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật
P2 tổ chức
TG
SL
1. Phần mở đầu
2 .Phần cơ bản
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”
3 .Phần kết thúc
4-5’
25-26’
5-6’
4-5l
 2l
2-3l
2-4l
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai . Do cán sự lớp điều khiển
- Ôn bài TD phát triển chung
- Chia lớp làm 2 tổ để tập chuyền cầu, phút cuối tổ chức thi giữa các tổ , xem tổ nào đoán và chuyền cầu nhiều nhất.
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và yêu cầu kĩ luật, trật tự khi chơi để đảm bảo an toàn.
- Lần 1: chơi thử, lần 2,3 có phân thắng thua
- Điđều theo hàng dọc
- Một số động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
 r
 x x x x x
 x x x x x 
 x x x x x
 r
 x x x
 x x x
 x x x 
 x x x
Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
3. Giáo dục: Tình cảc yêu quý các bân tộc anh em.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Bài “ Cây và hoa bên lăng Bác” .
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Từ: lạy van, lao xao, vắng tanh, mênh mông,
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Câu: 
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.//
+ Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.//Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// 
- Gọi HS đọc từ ở phần chú giải 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
3. Nhận xét tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
- Tieáp noái nhau ñoïc töøng ñoaïn trong baøi. 
- Nghæ hôi sau daáu phaåy, daáu chaám; nhaán gioïng ôû nhöõng töø ngöõ ñöôïc in ñaäm; gioïng ñoïc doàn daäp.
- HS ñoïc töø ôû phaàn chuù giaûi 
-Ñoïc töøng ñoaïn trong nhoùm .
 - Ñaïi dieän caùc nhoùm thi ñoïc.
- Ñoïc ñoàng thanh ñoaïn 1.
- Laéng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
13-14’
1-3’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Bài “ Chuyện quả bầu”.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề .
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt? (Yếu)
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? (Yếu)
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? (TB)
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh? (G)
- Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? (TB)
- Có chuyện lạ gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? (Khá)
(Treo tranh lên bảng)
- Những người đó là tổ tiên dân tộc nào? 
(TB)
- Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? (G)
- Đặt tên khác cho câu chuyện? (G)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Tổ chức các nhóm thi đọc lại truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì? (CL)
- Dặn:Xem bài sau: “ Tiếng chổi tre”.
- Nhận xét tiết học.
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Lắng nghe.
-HS đọc đoạn 1
+ Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
+ Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
+ Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to, khoét rỗng chuẩn bị đủ thức ăn 7 ngày, 7 đêm, rồi chui vào đó bịt kín.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to gió lớn nước ngập mênh mông.
+ cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp  Từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra.
+ Khơ – mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê – đê, Ba – na, Kinh, 
- Nhiều HS trả lời.
+ Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam./ Cùng là anh em./ 
- Đại diện các nhóm lên thi đọc lại truyện.
+ Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau.
Thứ ba ngày 12tháng 4 năm 2011.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
Xác định 1/5 của một nhóm đã cho.
Giải bài toán với quan hệ “ nhiều hơn” một số đơn vị.
2.Kỹ năng: HS thực hiện tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
4-5’
6-7’
4-5’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra đặt tính rồi tính
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Giảng bài:
BÀI 1/165: (Yếu)
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu (như SGK).
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố kỹ năng đọc số, viết số, phân tích số
BÀI 2/165 : (Yếu)
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu(như SGK).
- Tổ chức cho 2 nhóm lên làm thi đua tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố thứ tự dãy số tự nhiên
BÀI 3/165 : (TB)
- Gọi HS nêu cách làm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố kỹ năngso sánh số
BÀI 4/165 : (G)
- Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
* Củng cố kỹ năng xác định 1/5
BÀI 5/165 : (TB)
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố kỹ năng giải toán
3. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
352 + 126 59 + 36
42 – 37 736 - 232
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- Lớp làm vàovở.
- Theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm thi đua tiếp sức nhau.
- Trả lời.
- HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Trả lời .
- 1 HS ñoïc ñeà toaùn.
- 1 HS leân baûng laøm.
- Lôùp laøm vaøo vôû.
- Traû lôøi.
- Laéng nghe.
Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọn ... ạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
8-9’
7-8’
6-7’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra cách đặt tính rồi tính 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Giảng bài:
BÀI 1/167: Tính. (Y)
- Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng (phép trừ).
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.
BÀI 2/167: Tìm x. (TB)
- Gọi HS nhắc quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý cách tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
BÀI 3/167 : (TB)
- Goị HS nêu cách làm.
- Gọi 3HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng so sánh các đơn vị đo độ dài
BÀI 4/167 : (CL)
- Giải thích yêu cầu “vẽ theo mẫu”. 
- Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Gọi 2 học sinh lên vẽ thi.
- Nhận xét tuyên dương.
* Rèn kỹ năng vẽ hình
3. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn: Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS: 432 + 547 86 + 18
 354 + 232 100 - 74
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu đề toán.
- 1 HS trả lời.
- 4 HS lên bảng làm
- Lớp làm vàovở.
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe. 
- 2HS lên vẽ .
- HS laøm vaøo vôû .
- Traû lôøi.
- Laéng nghe.
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA . DẤU CHẤM , DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa. Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
2.Kỹ năng: HS tìm đúng từ trái nghĩa; Sử dụng đúng dấu chấm. Dấu phẩy trong đoạn văn.
 3.Thái độ: HS biết yêu từ Tiếng Việt, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị: - GV: Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết sẵn BT3 .
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
2’
15-18’
10-12’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra bài tuần 31
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Giảng bài:
* Bài 1: (viết)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm thi đua.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Hãy tìm thêm những cặp từ trái nghĩa mà em biết.
* Bài 2: ( viết)
 - Nêu yêu cầu; hướng dẫn HS làm bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm trao đổi, thảo luận viết kết quả vào phiếu.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Dặn:Xem trước bài sau: “ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
- HS1 lên bảng làm bài tập 1.
- HS1 lên bảng làm bài tập 2
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở 
- đen/ trắng; chăm / lười; giỏi/ dở; to/ nhỏ; gầy/ béo; hiền/ hung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm
- Đại diện từng nhóm đính bài làm lên bảng trình bày.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Chính tả: (Nghe - viết): TIẾNG CHỔI TRE.
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:Giúp học sinh nghe viết chính xác hai khổ thơ trong bài “ Tiếng chổi tre”.
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2b, 3b SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
2-3’
2-3’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc: vội vàng, va vấp, quàng dây, ngắn dài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề bài .
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? ( TB)
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? (CL)
- Hướng dẫn viết đúng:
- Đọc các từ khó cho HS viết: cơn giông, lặng ngắt, quét rác, sạch lề, 
b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2b :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3b :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
+ Xem trước bài sau: Chính tả nghe viết “Bóp nát quả cam”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại.
+ Những chữ đầu các dòng thơ.
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở.
- 1 HS lên bảng
 - Cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- 1HS đọc yêu cầu bài 2b.
- 2 HS lên bảng làm
- 1HS đọc yêu cầu bài 3b.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết được những mốc quan trọng, nội dung cơ bản của công ước quyền trẻ em. Một số điều khoàn có liên quan đến chương trình Đạo đức lớp 2 ( Điều 2, 12, 13, 15).
2.Kỹ năng: Thông qua những kiến thức đã học, giúp HS nhận biết và đòi hỏi những quyền của mình nếu một ai vi phạm.
3.Thái độ: Thực hiện tốt quyền công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
 II. Chuẩn bị: Phụ lục SGV trang 84, 85.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
4-5’
1-2’
12-13’
11-12’
1-3’
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao cần bảo vệ loài vật có ích?
- Em cần làm những việc gì để bảo vệ loài vật có ích?
- GV nhận xet .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
* Hoạt động 1: Những mốc quan trọng. - Nêu:
+ Bản công ước quyền trẻ em do Liên hợp quốc cùng với 43 nước trên thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo 10 năm (1979 – 1989).
+ Tính đến năm 1990 đã có 191 nước kí và phê chuẩn công ước.
+ Việt Nam là nước đầu tiên trên thế giới phê chuẩn công ước ngày 20/2/ 1990.
* Hoạt động 2: Nội dung công ước.
- Có 54 điều khoản; nội dung quy định quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. Việc Liên hợp quốc khẳng định địa vị trẻ em trong gia đình và xã hội. Trẻ em không chỉ là đối tượng được quan tâm, chăm sóc, được hưởng thụ, mà trẻ em là chủ quyền được nêu trong công ước.
- Công ước được thể hiện tập trung vào mấy nội dung cơ bản?
- Công ước này thuộc mấy nhóm quyền? Đó là những nhóm quyền nào?
- Gồm mấy nguyên tắc?
- Có mấy quá trình?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
 - Trả lời.
- Trả lời.
 - Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ 8 nội dung.
+ 4 nhóm quyền:
Quyền được sống còn.
 Quyền được bảo vệ.
Quyền được phát triển.
Quyền được tham gia
+ 3 nguyên tắc.
+ 1 quá trình: Tất cả mọi người đều có trách nhiệm giúp nhà nước thực hiện và theo dõi việc thực hiện công ước.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011.
Toán: KIỂM TRA 
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS: 
Kiến thức về thứ tự các số.
Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số.
Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
II. Đề:
* Bài 1:(2 điểm) Số?
225; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ; .
* Bài 2: (2 điểm) Điền dấu >, < vào chỗ trống.
357  400 ; 301  297 
601  563 ; 999  1000 
238  259 
* Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
 432 + 325 ; 251 + 34 6
872 – 320 ; 786 - 135
* Bài 4:(2 điểm) Tính.
25m + 17m = 700 đồng – 300 đồng = 
63mm – 8mm = 200 đồng + 5 đồng = 
* Bài 5: (2 điểm) Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là 24cm, 32cm, 40cm.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI . ĐỌC SỔ LIÊN LẠC.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn..
2. Kĩ năng: Thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc.
 3. Giáo dục: Tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập 1. Sổ liên lạc của từng HS. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
10-12’
7-8’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ (Bài tập 3 trang 114).
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề bài .
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).(CL)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và tình huống.
- Treo tranh minh họa, yêu cầu đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
- Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành đối đáp theo lời hai nhân vật – nói to, rõ, tự nhiên, với thái độ nhã nhặn, lịch sự. Cặp đầu tiên cần nhắc đúng lời các nhân vật trong tranh. Các cặp sau có thể không nói nguyên văn lời các nhân vật. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 2: ( miệng). (CL)
- Gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài tập.
- Mời từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những HS trả lời đúng và hay.
* Bài 3: ( miệng). (CL)
- Cho cả lớp mở sổ liên lạc, chọn 1 trang em thích. Nhắc HS chú ý nói chân thực nội dung:
+ Ngày thầy (cô) viết nhận xét.
+ Nhận xét phê bình hoặc góp ý của thầy cô.
+ Vì sao có nhận xét đó, suy nghĩ của em 
- Gọi 1 HS giỏi đọc nội dung 1 trang sổ liên lạc của mình; nói lại nội dung trang đó; sau đó nói suy nghĩ của em.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi.
- Tổ chức cho HS thi nói nhanh về nội dung 1 trang sổ liên lạc.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chấm điểm cao cho những HS nói tốt.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Hỏi lại nội dung bài học .
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến”.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc thầm lời của 2 nhân vật. VD:
HS1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
HS2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong.
HS3: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- 1 HS đọc. VD: 
a. Tiếc quá nhỉ!/ Thế à? Bạn đọc xong, kể cho mình nghe với, được không?/ 
b. Con sẽ cố gắng vậy.
c. Lần sau, con làm xong bài, mẹ cho con đi cùng nhé.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mở sổ liên lạc.
- Lắng nghe.
- 1 HS thực hiện.
- Làm bài theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện các nhóm thi nói nhanh về nội dung 1 trang sổ liên lạc.
- Trả lời.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2010_2011_duong_van_khoa.doc