Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai

Tập đọc – Tiết 70 + 71

Quả tim khỉ

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo

 thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được

 câu hỏi 1, 3, 5 )

 *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Bé Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
Tập đọc – Tiết 70 + 71
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo 
 thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được
 câu hỏi 1, 3, 5 )
 *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giái viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn đọc
 1/ GV đọc mẫu 1 lần (như mục I), nhấn giọng các TN : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lủi mất.
 2/ Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ khó
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: quả tim, ven sông, quẩy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 Đoạn 1: Từ đầu . Mà khỉ hái cho
 Đoạn 2: Một hôm ...dâng lên vua của bạn
 Đoạn 3 : Cá sấu tưởng thật  như mi đâu
 Đoạn 4 : phần còn lại
 - Luyện đọc phát âm 1 số câu có từ gợi cảm gợi tả
 Một con vật da sần sùi / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trườn lên bãi cát / Nó nhìn khỉ với cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài/
 - Gọi 1 em đọc chú giải
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
Câu hỏi 1: Khỉ đối với cá sấu như thế nào?
Câu hỏi 2: cá sấu định lừa khỉ thế nào?
Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ mẹo gì để thoát thân?
 Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin cậy?
Câu hỏi 4: Tại sao cá sấu lại tẽn tò lũi mất
Câu hỏi 5: tìm những từ nói lên tính nết của 2 con vật khỉ và cá sấu
 * Luyện đọc lại
 2, 3 HS phân vai luyện đọc
 - GV nhắc các em đọc đúng lời nhân vật
 4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Qua câu chuyện này em hiểu gì?
 ( Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá)
 - GV nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Báo cáo sĩ số
- 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi
Hs lặp lại tựa bài
HS lắng nghe – đọc thầm theo
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS luyện đọc và phát âm từ khó 5 – 7 em
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp
HS đọc : dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
Hs khác bổ sung
Nhận xét
Hs đọc cá nhân
Hs trả lời câu hỏi
Rút kinh nghiệm
Toán – Tiết 116
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có mọt phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: đồ dùng dạy toán
 - HS:SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 - 2 em lên bảng – cả lớp vào vở
 X x 3 = 9 3 x X = 21
 X = 9 : 3 X = 21 : 3
 X = 3 X = 7
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
 Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào vở.
 Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại và phân biệt “ Tìm 1 thừa số của một tích” “ Tìm một số hạng của một tổng”
 - GV nhận xét cho điểm.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
 Bài 4: Gọi 1 em đọc đề tóm tắt – giải
Bài 5: chọn phép tính – trình bày bài giải 
4. Củng cố: 
 - Gọi HS nêu lại “ Tìm thừa số chưa biết” “Tìm số hạng chưa biết”
 - nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau 
.- Hát vui
- 1Hs nêu ( Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia)
- 2 Hs lên bảng làm bài
HS lặp lại tựa bài
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS trình bày
 X x 2 = 4 2 x X = 12
 X = 4 : 2 X = 12 : 2
 X = 2 X = 6
Y + 2 = 10
 Y = 10 – 2
 Y= 8
Y x 2 = 10
 Y = 10 : 2
 Y = 5
- HS đọc viết số thích hợp vào ô trống
Giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số : 5 lọ
Rút kinh nghiệm
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
Chính tả – Tiết 47
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc bT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép bài bảng lớp
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng – HS cả lớp viết bảng con các chữ Tây Nguyên, Eâđê, Mơ – nông,
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD nghe viết
a) HD HS chuẩn bị
 - GV đọc bài 1 lần
 - HD nhận xét
 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
 + Tìm lời của khỉ và cá sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì?
 - Yêu cầu HS viết từ khó
 - HS ghi vào vở
 - Chấm sửa bài
b) HD làm BT 
 - GV chọn BT
 - GV mời 2 em lên bảng gắn âm đầu s/x hay vần uc/ ut
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 a) Sai sưa , xay lúa
 xông lên , dòng sông
 Chúc mừng , chăm chút
 Lụt lội , lục lọi
Bài tập 3: 
HS làm vào VBT
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Những con vật bắt đầu bằng s : sẽ, sứa, sư tử, sóc, sơn ca
BT 3b : HS làm vào bảng con - GV chốt lại lời giải đúng
a) Rút b) Xúc c) Húc
4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Nhận xét tiết học
 5.dặn dò: 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- Hs viết bảng con
HS lặp lại tựa bài.
2 HS đọc lại
Ngựa, sói
Lời của sói được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm
HS viết : chữa, giúp, trời giáng 
HS đọc: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
HS làm cá nhân vào vở
Lúa, lao động, làm lụng 
Nồi, niêu, nóng, nương rẫy 
Trước sau, mong ước, vững bước
Tha thướt, mượt mà, sướt mướt 
Rút kinh nghiệm
Toán – Tiết 117
BẢNG CHIA 4
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Lập bảng chia 4
 - Nhớ được bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Gọi 2 em lên bảng 
 X : 2 = 10 3 x X = 18
 X = 10 : 2 X = 18 : 3
 X = 5 X = 6
 - Nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 * Giơi thiệu phép chia 4
a) Oân tập phép chia 4
 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi
 + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
 - GV cho HS nhận xét sửa sai 
b) Giơi thiệu phép chia 4
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c) GV nhận xét : từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
 Lập bảng chia 4
GV cho HS thành lập bảng chia 4
Từ kết quả của phép nhân tìm đựơc phép chia tương ứng
Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1
 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2
 . ..
Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 4
* Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm – gọi HS nêu kết quả 
 Bài 2: gọi 1 em đọc tóm tắt và giải
Bài 3: Tương tự – 1 em lên bảng giải – lớp làm vào vở
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - GV xung phong đọc bảng chia 4 
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài và học bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- ( Lấy tích trừ đi số hạng kia)
- 2 HS làm bài trên bảng
HS lặp lại tựa bài.
HS trả lời – mỗi tấm có 4 chấm tròn – 3 tấm có 12 chấm tròn
 Viết phép tính
 4 x 3 = 12 chấm tròn
- HS trả lời và viết. Có 3 tấm bìa
 12 : 4 = 3 tấm bìa
 Vài em nhắc lại
Bảng nhân 4
 4 : 1 = 4 24 : 4 = 6 
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 16 : 4 = 4 32 : 4 = 8
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc bảng chia
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10
 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7
- HS đọc đề tóm tắt
Giải
Số HS trong mỗi hàng :
32 : 4 = 8 ( HS)
ĐS : 8 HS
Tóm tắt và giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
ĐS: 8 hàng
Rút kinh nghiệm
Kể chuyện – Tiết 24
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU: 
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh minh hoạ
HS: chuẩn bị trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 - Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “ Bác sĩ sói”
 - Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * HD HS kể chuyện
a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
 - GV treo tranh , HD HS quan sát tóm tắt các sự việc trong tranh.
 - GV ghi bảng
 + Tranh 1 : Khỉ kết bạn với cá sấu
 + Tranh 2: Cá sấu vờ mời khỉ về nhà chơi
 + Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
 + Tranh 4 : bị khỉ mắng cá sấu tẽn ... ận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
Nhận xét đánh giá các xử lí tình huống xemđã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp.
Thảo luận tìm cách xử lí
 + Lễ phép nói với người gọi đến là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về 
 + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ. Cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại
 + Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn với người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện
Rút kinh nghiệm
Tự nhiên xã hội – Tiết 24
CÂY SỐNG Ở ĐÂU
I.MỤC TIÊU: 
 - HS biết được cây cối có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. 
 - HS biết bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : tranh minh họa, bút dạ, giấy màu
Cây cảnh treo các câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ môn học của HS
 - Nhận xét
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
a) Hoạt động 1: Cây sống ở đâu
Bước 1: Hỏi : bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và sự quan sát môi trường sung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau
 1/ tên cây
 2/ Cây được trồng ở đâu?
Bước 2: làm việc với SGK
Yêu cầu thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng
Yêu cầu các nhóm trình bày. Hỏi vậy cô biết, câycó thể sống được ở những đâu?
Hoạt động 2 : trò chơi Tôi sống ở đâu?
GV phổ biến luật chơi – chia lớp thành 2 đội
 Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây
 Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói loại cây sống ở đâu
Yêu cầu trả lời nhanh
 Ai đúng – 1 điểm
 Ai sai - không cộng điểm
 Đội nào nhiều điểm thì thắng cuộc
GV cho HS chơi – nhận xét trò chơi
Hoạt động 3: Thi nói về loài cây
Yêu cầu mỗi HS đã chuẩn bị sẳn mọi bức tranh, ảnh về một loài cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau
1/ Giới thiệu tên cây
2/ Nơi sống của cây
3/ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loài cây đó
 GV nghe, nhận xét bổ sung ý kiến của HS 
Họat động 4: Phát triển – mở rộng
Yêu cầu HS nhắc lại cây có thể sống ở đâu?
Em thấy cây có đẹp không?
GV chốt lại kiến thức : cây cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức mình để bảo vệ cây, trước hết la cây ở vườn trường, sân trường. Vậy các em có thể làm những việc gì?
 4. Củng cố :
- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
HS thảo luận đôi để thực hiện yêu cầu của GV 
Cây mít
Được trồng ngoài vườn, trên cạn
Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả
HS chơi mẫu
Cá nhân HS lên trình bày
HS ở dưới nhận xét – bổ sung
Trên cạn dưới nước trên không
Trong vườn, trong sân trường, công viên
Đẹp ạ!
HS tự liên hệ bản thân
 + Tưới cây
 + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, vun phân, bón gốc 
Rút kinh nghiệm
Tập đọc
ÔN TẬP 
Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012
Tập làm văn – Tiết 24
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH
NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giáo tiếp đơn giản 
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui ( BT3 ).
 *KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: giấy khổ to
HS: vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV chấm VBT tiết 23
 - Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
 Bài 1, 2 (không làm) 
 c. Bài 3 : (miệng)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi và trả lời
 - GV treo tranh
 - Gọi 2 HS nhận xét về tranh
 GV nói : vì sao? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về quê thấy gì cũng lạ. Em hãy lắng nghe cô bé hỏi anh họ mình điều gì?
 GV kể . – nội dung câu chuyện Vì sao?
 - GV kể lần 1
 - GV kể lần 2, 3
 - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
 a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ ?
 b) Thấy con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ : “ Sao con bò này không có sừng hả anh?”
 c) Anh họ đáp bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là con ngựa
 d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa
 4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học TLV bài gì?
 - Nhận xét tiết học.
5. dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
HS lặp lại tựa bài.
1 em đọc – lớp đọc thầm theo
HS quan sát
Tranh vẽ cảnh đồng quê một cô bé ăn mặc kiểu thành thị đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS chia nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi
HS thi nhau trả lời trước lớp
Gọi 1, 2 HS khá kể lại câu chuyện theo gợi ý câu hỏi
Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm
Toán – Tiết 120
BẢNG CHIA 5
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép chia 5.
 - Lập bảng chia 5
 - Thuộc được bảng chia 5.
 - Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, các tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn
HS : dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Chấm VBT tiết trước của HS
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Giới thiệu bảng chia 5
 a) Oân tập phép nhân 5
 GV dán lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (SGK)
 - Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c) Nhận xét:
 Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20
Ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
 * Lập bảng chia 5
- GV cho HS lập bảng chia 5
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng 
 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1
 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5
 5 x 3 = 15 15 : 5 = 3
 .. .
- Yêu cầu HS đọc và HTL bảng chia 5
* Thực hành
Bài 1: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm – Thực hiện phép chia viêt thương tương đương vào ô trống ở dưới
- Bài 2: Yêu cầu 1 em đọc đề – tóm tắt và giải
Bài 3: tương tự HS nêu cách tính và giải – 1 em lên bảng – lớp làm vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Gọi vài em đọc lại bảng chia 5
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau
- Hát vui
HS nhắc lại tựa bài.
HS trả lời có 20 chấm tròn
 Viết 5 x 4 = 20
HS trả lời
 20 : 5 = 4 (chấm tròn)
HS lặp lại 
Bảng chia 5
5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
 - HS đọc bảng chia 5
 - HS tính nhẩm (điền số)
SBC
10
20
30
40
45
35
25
15
SC
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương 
2
4
6
8
9
7
5
3
HS đọc đề. Chọn phép tính rồi tính
Giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 3 = 5 (bông)
ĐS: 3 bông
Giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
ĐS: 3 bình
Rút kinh nghiệm
Thủ công – Tiết 24
ÔN TẬP CHƯƠNG II
PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I.MỤC TIÊU: 
 - Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
 - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : một số mẫu 
HS : dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định : 
KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của HS
Nhận xét
Bài mới:
GV giới thiệu mục tiêu bài học
Cho Hs làm kiểm tra. ( HS tợ chon một sản phẩm để làm )
GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học trong chương II
Yêu cầu chung để thực hiện một trong những sản phẩm trên là xếp, gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc hài hoà, phù hợp.
Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu của bài KT, HS thực hiện – GV quan sát gợi ý giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm.
Củng cố:
Đánh giá kết quả KT sản phẩm theo 2 mức
* Hoàn thành:
 + Nếp gấp đường cắt thẳng
 + THực hịên đúng quy trình
 + Dán cân đối, phẳng
 * Chưa hoàn thành:
 + Nếp gấp, đường cắt không thẳng
 + Thực hiện không đúng quy trình
 + Chưa làm ra sản phẩm
Dặn dò:
Về xem lại bài – chuẩn bị dụng cụ học bài “ làm dây xúc xích trang trí”
Nhận xét tíêt học
- Hát vui
- HS tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp, cắt,dánhình tròn, các biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng để làm KT
- Hs trình bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
Bình chọn HS đạt thành tích tốt
II/ Kế hoạch tuần tới :
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Ôn tập chuẩn bị thi GKII
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà.
Giáo dục đạo đức cho HS
Văn nghệ
Kể chuyện 
============================
Duyệt của KT
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoc_bai_hoc_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_be.doc