Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012

Chào cờ

(Hiệu trưởng và TPT lên lớp)

-------------------------------------------------------

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Khai thác tranh minh họa trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gd&®t h­¬ng khª
Tr­êng tiÓu häc h­¬ng tr¹ch
----------aôb----------
lÞch b¸o gi¶ng
khèi: iI - tuÇn 22
N¨m häc: 2011 - 2012
Thø
TiÕt
M«n häc
Buæi s¸ng
Buæi chiÒu
Bµi häc
§å dïng
2
1
Chµo cê
Làm lễ đầu tuần
2
TËp ®äc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1).
Tranh ở SGK
L. To¸n
3
TËp ®äc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2).
L. MÜ thuËt
4
MÜ thuËt
Vẽ trang trí : trang trí đường diềm.
Tranh
L. TiÕng viÖt
5
To¸n
Kiểm tra định kì giữa học kì II.
Giầy kiểm tra
3
1
ThÓ dôc
Bài 43.
Ho¹t ®éng kh¸c
2
To¸n
Phép chia.
B¶ng phô
3
¢m nh¹c 
Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân.
4
KÓ chuyÖn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
Tranh ở SGK
5
ChÝnh t¶
Nghe - viết:Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
4
1
To¸n
Bảng chia 2.
2
TËp ®äc
Cò và Cuốc.
Tranh
L. To¸n
3
§¹o ®øc
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 2).
L. TiÕng viÖt
4
TËp viÕt
Chữ hoa S.
MÉu ch÷ S
L. ¢m nh¹c
5
Thñ c«ng
Cắt, gấp, dán phong bì (Tiết 2).
5
1
ThÓ dôc
Bài 44.
L. To¸n
2
LT& c©u
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phấy.
L. TiÕng viÖt
3
To¸n
Một phần hai.
Bảng phụ
L. TNXH
4
TNXH
Cuộc sống xung quanh (Tiết 2).
6
1
To¸n
Luyện tập 
Bảng phụ
L. To¸n
2
TL v¨n
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
Bảng con
L. TiÕng viÖt
3
ChÝnh t¶
Nghe - viết: Cò và Cuốc.
H§TT
4
H§TT
Sinh ho¹t líp.
Tuần 22 Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012
Chào cờ
(Hiệu trưởng và TPT lên lớp)
-------------------------------------------------------
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
+ Kể tên các loài chim có trong bài ?
+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?
- Nhận xét, chấm điểm HS. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không ? Lớp mình cùng học bài tập đọc “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” để biết được điều đó nhé.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài một lượt.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HD đọc từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm. 
- HDHS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc.
+ HDHS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS dọc theo nhóm 4.
- Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? (HSKG)
- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HDHS cách đọc toàn bài.
- HDHS cách đọc từng đoạn:
+ Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này).
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành).
+ Đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: “Cò và Cuốc”.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV. 
Một anh thợ săn đang đuổi con gà.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng  mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng  chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc  chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo đoạn trong nhóm 4.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
+ Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
+ Gà Rừng rất thông minh.
+ Gà Rừng rất dũng cảm.
+ Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. 
+ Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng)
- Một số HS đọc.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.
- 1 HS khá đọc bài.
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- Lắng nghe và thực hiện.
Mĩ thuật
(GV chuyên dạy)
-----------------------------------------------------
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đề bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
 * ĐỀ KIỂM TRA:
* Baøi 1: Tính nhaåm (3ñieåm)
	2 x 3 =	4 x 6 = 	3 x 7 = 
	5 x 5 = 	3 x 8 = 	2 x 8 =
* Baøi 2: Soá ? (1,5ñieåm)
	4 x 5 = 5 x £ 	2 x 6 = £ x 2	5 x 9 = £ x £ 
* Baøi 3: Ñieàn daáu > , < , = (1,5ñieåm)
	5 x 7 £ 7 x 5	4 x 8 £ 3 x 8	2 x 7 £ 3 x 5
* Baøi 4: Noái caùc ñieåm sau ñeå coù ñöôøng gaáp khuùc goàm 3 ñoaïn thaúng. Ñaët teân cho ñuôøng gaáp khuùc ñoù: (2ñieåm)
	l	l
	l	l
* Baøi 5: Moãi con voi coù 4 chaân. Hoûi 10 con voi coù bao nhieâu chaân ? (2 ñieåm)
* Bài 1: Tính nhẩm (4 điểm)
 2 x 7 = 3 x 6 = 4 x 4 = 5 x 5 =
 2 x 8 = 3 x 9 = 4 x 5 = 5 x 8 =
 2 x 10 = 3 x 5 = 4 x 7 = 5 x 7 =
 2 x 3 = 3 x 4 = 4 x 9 = 5 x 10 =
* Bài 2: Tính (theo mẫu) (2 điểm)
M: 4 x 8 + 32 = 32 + 32
 = 64
3 x 7 + 29 =
5 x 6 – 16 =
 * Bài 3: Bài toán( 2 điểm)
 Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 8 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
 * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc( 2 điểm).
 4cm
 B C
 3cm 3cm
 A D 5cm E
ĐÁP ÁN:
* Bài 1: Tính nhẩm( mỗi phép tính đúng 0,25 điểm)
 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 4 = 16 5 x 5 = 25
 2 x 8 = 16 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 5 x 8 = 40
 2 x 10 = 20 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 5 x 7 = 35
 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36 5 x 10 = 50
* Bài 2: Tính( theo mẫu)( mỗi bài đúng 1 điểm)
 a) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 b) 5 x 6 – 16 = 30 – 16 
 = 50 = 14
 * Bài 3: Bài toán( 2 điểm)
Bài giải:
Số học sinh 8 nhóm là: ( 0,5 đ)
4 x 8 = 32( học sinh) (1 đ)
 Đáp số: 32 học sinh( 0,5)
* Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc( 2 điểm)
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: (0,5đ)
3 + 4 + 3 + 5 = 15( cm) (1đ)
 Đáp số: 15 cm ( 0,5đ)
----------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 7 th ...  nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
+ Nghề công an.
+ Nghề công nhân
- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
+ Nhóm 1 - nói về hình 2.
- Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô,  qua lại.
- Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, 
+ Nhóm 2 - nói về hình 3.
- Hình 3 vẽ một khu chợ. Ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.
- Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng).
+ Nhóm 3 - hình 4:
- Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say.
Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.
+ Nhóm 4 - hình 5: 
- Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.
2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, 
- Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung. 
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình.
- Lắng nghe phổ biến luật chơi, tham gia chơi.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.
- HS kể.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,5. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh. SGK.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Hình nào đã khoanh vào số con cá?
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD vận dụng bảng chia 2.
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
 2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.
- HS trình bày bài giải.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.
- HS tự trình bày bài giải (như hình 3)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay.
- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay.
- GV nhận xét - Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài và chuẩn bị bài sau: “Số bị chia - Số chia - Thương”.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào số con cá.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
- HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. 
- 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
- HS tính nhẩm.
Bài giải
Số hàng có tất cả:
20 : 2 = 10 (hàng)
 Đáp số: 10 hàng
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát tranh vẽ.
- 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản 
- Tập sắp xếp được các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí 
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết các tình huống ra băng giấy.
- Viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài viết tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HD làm bài tập.
* Bài 1: 
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi đánh rơi bạn đã nói gì?
- Yêu cầu một số HS lên sắm vai.
- Nhận xét đánh giá.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
- Nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ như thế nào ?
* Bài 2:
- Hãy nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Gọi HS trình bày.
+ Tình huống a.
+ Tình huống b.
+ Tình huống c.
* Bài 3: 
- Yêu cầu đọc câu văn tả chim gáy.
- Yeu cầu HS làm bài.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà viết lại đoạn văn thêm sinh động và chuẩn bị bài sau: “Đáp lời khẳng định. Viết nội quy”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh:
- Một bạn đánh rơi quyển sách của bạn ngồi bên cạnh
- Bạn nói: xin lỗi, tớ vô ý quá.
- Không sao.
- 2 cặp HS lên sắm vai.
- Nhận xét.
- Khi làm việc gì sai trái, hoặc làm phiền người khác.
- Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm.
- Nói lời đáp của em.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
+ Tình huống a: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
 - Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi.
+ Tình huống b: Không sao/ Có sao đâu/ Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi.
 - Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
+ Tình huống c: Không sao/ có sao đâu.
 - Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé.
* Đọc đoạn văn: Chim gáy.
- Làm bài:
b, Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
d, Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
a, Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
c, Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- Đọc bài viết. 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Chính tả (Nghe - viết)
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập (2) a/b
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết y/c bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết.
* GV đọc mẫu bài chính tả.
- HD tìm hiểu nội dung bài nghe viết.
+ Đoạn viết nói chuyện gì ?
* Hướng dẫn nhận xét hiện tượng chính tả.
+ Bài chính tả có mấy câu, cuối các câu trả lời có dấu gì ?
+ Cuối câu hỏi có dấu gì ?
* HD viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu các từ khó viết:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
* HD viết chính tả:
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
- Đọc cho HS nghe - viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi. 
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở - Nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2: 
- HD bài tập mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- Một HS lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà chép lại bài và chuẩn bị bài sau: “Tập chép: Bác sĩ Sói”.
- Nhận xét chung tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài: Nghe - viết: Cò và Cuốc
- 2 học sinh đọc lại đoạn viết.
+ Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không?
+ Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng.
- Có dấu chấm hỏi.
- HS nêu và viết: Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng.
- Lớp viết bảng con từng từ.
- Học sinh chú ý lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Nghe nhận xét, sửa sai.
* Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau:
a. Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng.
- Loài dơi, rơi vào, rơi rụng.
- Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ.
b. rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, nói rành rẽ. 
- Mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, mỡ màng.
- Củ khoai, củ sấn, áo cũ, bạn cũ
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Ho¹t ®éng tËp thÓ
I. Mục tiêu:
- HS ñöôïc töï nhaän xeùt, ñaùnh giaù nhaän xeùt trong tuaàn 21.
II. Chuaån bò:
- GV naém tình hình lôùp trong tuaàn.
- Caùc toå tröôûng naém tình hình cuûa toå. 
- Lôùp tröôûng, lôùp phoù naém tình hình cuûa lôùp theo töøng maët. 
III. Caùc hoaït ñoäng daïy - hoïc: 
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1) Nhaän xeùt tình hình trong tuaàn: 
- Gôïi yù cho ban quaûn lí lôùp caùch laøm vieäc:
- Toå tröôûng nhaän xeùt trong toå veà caùc maët: hoïc taäp, ñoàng phuïc, veä sinh thaân theå, neâu teân baïn toát hoaëc hoaëc chöa toát
- Lôùp phoù hoïc taäp nhaän xeùt veà tình hình hoïc taäp cuûa lôùp trong tuaàn, neâu teân caù nhaân, toå toát hoaëc chöa toát.
- Lôùp phoù vaên ngheä nhaän xeùt veà vieäc taäp haùt cuûa lôùp, thaùi ñoä caùc baïn khi haùt, veà ñoàng phuïc, veä sinh caù nhaân.
- Lôùp phoù lao ñoäng nhaän xeùt toå tröïc, kæ luaät cuûa lôùp. 
- Lôùp tröôûng nhaän xeùt chung veà caùc maët cuûa lôùp. 
- Mêi lôùp tröôûng leân ñieàu khieån sinh hoaït lôùp. 
- GV theo doõi HS laøm vieäc. 
2) Neâu nhaän xeùt chung veà HS:
- Veà hoïc taäp : HS ñi hoïc ñuùng giôø, caùc em tích cöïc trong hoïc taäp. Coøn moät soá baïn chuaån bò baøi chöa toát hay queân ñoà duøng hoïc taäp, thuï ñoäng trong giôø hoïc, chöõ vieát coøn xaáu, taåy xoaù.
- Veà ñoàng phuïc: Thöïc hieän ñaày ñuû 5 buoåi/tuaàn.
- Veä sinh caù nhaân: Moät soá em coøn ñeå moùng tay daøi. 
- Tröïc nhaät: toå 1 laøm toát.
- Traät töï: - Ña soá caùc em ngoan traät töï, coøn moät vaøi em chöa ngoan coøn noùi chuyeän trong giôø hoïc: 
3) Phöông höôùng cho tuaàn sau:
- Tieáp tuïc giöõ vöõng neàn neáp ra vaøo lôùp, caàn häc thuoäc baøi tröôùc khi ñeán lôùp. 
- Toå tröïc nhaät: Toå 2. 
4) Cho HS neâu yù kieán: 
5) Giaûi quyeát caùc yù kieán thaéc maéc cuûa HS (neáu coù).
- Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït 
- HS neâu yù kieán thaéc maéc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2011_2012.doc