Giáo án lớp 2 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 33 (buổi chiều) năm 2010

Giáo án lớp 2 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 33 (buổi chiều) năm 2010

I. Mục tiêu:

 -Biết Cộng, trừ nhẩmcác số tròn trăm , biết làm tính cộng trư, có nhớ trong phạm vi 100, biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số

 -Rèn kỹ năng làm tính, giải toán nhanh đúng.

 -Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm toán.

 II. Chuẩn bị: Bảng, phấn ,vở, bút

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH Võ Thị Sáu - Tuần 33 (buổi chiều) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Ngày soạn: 28 tháng 4 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2010
 Toán: LUYỆN VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ( CÓ NHỚ, KHÔNG NHỚ) 
 TRONG PHẠM VI 1000
 I. Mục tiêu:
 -Biết Cộng, trừ nhẩmcác số tròn trăm , biết làm tính cộng trư, có nhớ trong phạm vi 100, biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
 -Rèn kỹ năng làm tính, giải toán nhanh đúng.
 -Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm toán.
 II. Chuẩn bị: Bảng, phấn ,vở, bút
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ: Viết các số thành các tổng trăm, chục, đơn vị
 305; 420
2. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
30+50 70-50 300+200 
20+40 40+40 600-400
90-30 60-10 500+300
80-70 50+40 700-400
-Nhận xét.
Bài 2: Tính 
-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta làm như thế nào?
Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm vở HS nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
2 học sinh lên bảng làm- Lớp làm bảng con Nhận xét
305=300+5 420= 400 + 20
-Nêu yêu cầu tính nhẩm.
-Làm việc theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
30+50=80 70-50=20 300+200=500 
20+40=60 40+40=80 600-400=200
90-30=60 60-10=50 500+300=800
80-70=10 50+40=90 700-400 =300
-Nêu cách đặt tính và tính.
 82 36 450 987 74 526
Học sinh làm vào vở- 1 học sinh lên bảng làm, nhận xét. Bài giải
 Số học sinh trường TH đó có là:
 265+234= 499( Học sinh)
 Đáp số: 499 học sinh
 Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI:” NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I.Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người, biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi.
- Rèn kỹ năng tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
- Giáo dục học sinh có ý thức tập luyện, tích cực chơi trò chơi
II.Chuẩn bị:
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, vợt, bóng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo hàng dọc theo địa hình tự nhiên.Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản.
1. Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Yêu cầu H chuyền xcầu theo nhóm 2
2.Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- HD cách chơi
3.Phần kết thúc.
-Đi theo 3 hàng dọc và hát.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS nhận xét giờ học.
-Hệ thống bài , nhắc về ôn bài.
- Tập hợp theo 3 hàng ngang
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
 GV
 - Thực hiện theo yêu cầu
* *
- H chuyền cầu theo nhóm đôi
- Lớp tập hợp theo 2 hàng dọc
- H lắng nghe, chơi
-H đi theo 3 hàng dọc và hát, cúi người thả lỏng
 Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: TUẦN 34+35
 I.Mục tiêu :
- Học sinh nắm và viết đúng chữ hoa: 
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp, rõ ràng.
- Giáo dục các em luôn có ý thức rèn chữ viết.
 II.Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở luyện viết
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ T và từ Thẳng
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ U
-Chữ U hoa cao mấy ô li ?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét nào ?
- Nhắc lại qui trình viết 
-GV vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
 U
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa U bảng con .
B.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- “ Uống nước nhớ nguồn“ nghĩa là gì ?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :“ Uống nước nhớ nguồn ” có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-GV viết mẫu:
 Uống nước nhớ nguồn
* Viết bảng : 
- Yêu cầu viết chữ Uống vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
C. Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 D. Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- 2H lên bảng viết 
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ U, hoa cao 5 ô li .
-Chữ U gồm 2 nét : Nét 1 viết nét móc 2 đầu bên trái. N2 viết nét móc một đầu ở dưới
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : “ Uống nước nhớ nguồn “ .
- Gồm 4 chữ 
- Chữ U, h ,gcao 2 ô li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li 
-Bằng một đơn vị chữ 
-Lớp quan sát.
- Viết bảng : Uống
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở luyện viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới
 *********************************************************
 Ngày soạn: 4 tháng 5 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010
 Tiếng Việt: LTVC: LUYỆN TUẦN 33
I.Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nhiệp,nhận biết được một số từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Biết đặt câu với những từ tìm được trong BT3,BT4.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng từ ngữ đã hovj để nói, viết, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết bài tập.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Kể một số từ chỉ nghề nghiệp của nhân dân ta:
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Từ ngữ về nghề nghiệp.
Bài 1:Yêu cầu:
-Yêu cầu quan sát tranh và tìm các nghề tương ứng.
Bài 2:
-Chia lớp thành các nhóm tìm từ chỉ nghề nghiệp.
Hoạt động 2: Từ chỉ phẩm chất.
Bài 3:
-Tìm thêm một số từ chỉ phẩm chất nhân dân việt nam?
Hoạt động 3: Đặt câu.
Bài 4: -Nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 dãy thi đặt câu nhanh đúng.
-Nhận xét giữa các nhóm.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.
Yêu cầu học sinh kể
-Lớp nhận xét, đánh giá.
-Quan sát tranh và tìm từ chỉ nghề nghiệp tương ứng
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu từ ngữ
-Đọc lại từ ngữ.
-Hình thành nhóm
-Làm việc trong nhóm.
-Đọc kết quả
-Nhận xét.
-2-3 HS đọc.
-Đọc đồng thanh từ ngữ.
-Làm vào vở bài tập:Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết.
-Trung hậu, bất khuất, hiên ngang, chung thuỷ
-2 HS đọc yêu cầu
-Thực hiện
-Về tìm thêm từ ngữ về nghề nghiệp nhândân ta. Và phẩm chất của học.
 Thủ công: LUYỆN LÀM CON BƯỚM
I . Mục tiêu : 
- Luyện cho học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , rèn luyện đội tay khéo léo.
- Giáo dục học sinh biết vệ sinh sạch sẽ sau khi hoàn thành bài thủ công.
II. Chuẩn bị: 
-Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.	
-Giấy màu , kéo , hồ
III . Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ:
+ Em hãy nhắc lại các quy trình làm con bướm ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Ôn lại các quy trình làm con bướm
+ Em hãy nêu lại các bước để làm con bướm ?
- GV nêu lại các quy trình và thao tác làm con bướm ( như đã Hd ở tiết trước ).
Hoạt động 2:Thực hành - GV tổ chức cho HS làm con bướm.
- GV theo dõi và uốn nắn , giúp đỡ HS còn yếu.
- GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành sản phẩm.
Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét và đánh giá.
- GV yêu cầu HS Nhận xét .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
+ Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ?
- GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý HS dọn VS lớp học ).
3. Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà tập làm lại con bướm cho thật đẹp để trưng bày trong phòng học tập của mình.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau làm đồ chơi theo ý thích.
- Nhận xét tiết học.
2-3 học sinh nhắc lại quy trình làm con bướm
Lớp nhận xét
- Vài HS thực hiện nhắc lại các quy trình làm con bướm.
- HS nhắc.
-4 bước.
-B1: Cắt giấy ; B2: Gấp cánh bướm ; B3:Buộc thân bướm ; B4: Làm râu bướm.
- HS chú ý theo dõi .
- HS làm com bướm theo các quy trình và thao tác đã được HD.
- HS trang trí cho sản phẩm đã hoàn tất.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Vài HS Nhận xét .
.
.-Làm con bướm.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
 Toán: LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ PHÉP TÍNH CỘNG HOẶC PHÉP TÍNH TRỪ
 I. Mục tiêu
Biết giải toán có phép tính cộng hoặc phép tính trừ ..
Rèn kỹ năng giải toán đúng nhanh.
Giáo dục học sinh cẩn thận khi giải toán
II.Chuẩn bị:
 Các bài toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 214+325; 864-531
2. Bài mới:
a. Luyện giải toán có phép tính cộng
Bài toán: Đội một trồng được 530 cây, đội hai trồng nhiều hơn đội một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Giáo viên chấm một số bài
Nhận xét - Chữa bài
b. Luyện giải toán có phép tính trừ
Bài toán: Đội một trồng được 540 cây, đội hai trồng ít hơn đội một 130 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Giáo viên chấm một số bài
Nhận xét - Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào bảng con- Nhận xét
 539 333
Gọi 2 học sinh đọc bài toán
- Đội một trồng được 530 cây, đội hai trồng nhiều hơn đội một 140 cây.
- Đôi hai trồng được bao nhiêu cây?
Học sinh giải vào vào vở nháp- 1 HS lên bảng giải Bài giải
 Số cây đội hai trồng được là:
 530+140=670( cây)
 Đáp số: 670 cây
- Đội một trồng được 540 cây, đội hai trồng ít hơn đội một 130 cây.
- Đôi hai trồng được bao nhiêu cây?
Học sinh giải vào vào vở - 1 HS lên bảng giải Bài giải
 Số cây đội hai trồng được là:
 540-130=410( cây)
 Đáp số: 410 cây
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
 *********************************************************************
 Kiểm tra ngày 

Tài liệu đính kèm:

  • docL2T33Chieu.doc