Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 34

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 34

I.Mục tiêu:

 -Tổng kết tuần 33

 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 34”.

 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 33.

2. Sinh hoạt sao theo chủ điểm “Kính yêu Bác Hồ”

 a/ Các sao tập họp.

- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2 , 3; 4; chủ đề năm học.Năm chủ điểm tháng 5.

- Thực hiện các trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây; Bịt mắt bắt dê; Bỏ khăn, Cướp cờ.

- Ôn các động tác tại chỗ, các đội hình: hàng dọc, hàng ngang, vòng tròn.

 3. Kế hoạch NGLL tuần 33:

 - Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”

 +Tiếp tục ôn các bài hát múa tập thể, các nghi thức Đội theo kế hoạch.

 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân vào thứ hai, sáu.

 - Củng cố các tổ, nhóm, đôi bạn học tập; dành nhiều thời gian cho việc ôn tập.

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
 Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO
I.Mục tiêu:
 -Tổng kết tuần 33 
 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 34”.
 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 33. 
2. Sinh hoạt sao theo chủ điểm “Kính yêu Bác Hồ”
 a/ Các sao tập họp. 
- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2 , 3; 4; chủ đề năm học.Năm chủ điểm tháng 5.
- Thực hiện các trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây; Bịt mắt bắt dê; Bỏ khăn, Cướp cờ.
- Ôn các động tác tại chỗ, các đội hình: hàng dọc, hàng ngang, vòng tròn. 
 3. Kế hoạch NGLL tuần 33:
 - Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
 +Tiếp tục ôn các bài hát múa tập thể, các nghi thức Đội theo kế hoạch.
 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân vào thứ hai, sáu.
 - Củng cố các tổ, nhóm, đôi bạn học tập; dành nhiều thời gian cho việc ôn tập.
 ************************************
Thứ hai
Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I/ Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 - Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm ” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
a. Đọc từng câu.
Hướng dẫn HS đọc các từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
Hướng dẫn ngắt nghỉ các câu dài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN:..)
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2
Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? 
Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
Các bạn xúm đông lạirực rỡ sắc màu
Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? 
Hỏi thêm: Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng ? 
Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thế nào?
Câu 5: (HS khá, giỏi)
HĐ3 Luyện đọc lại
HĐ4. Củng cố, dặn dò 
Em thích nhân vật nào trong câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét tiết học. 
-3HS thực hiện .
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc từ khó: Sào nứa, xúm lại, nặn, suýt khóc, 
- Đọc tiếp nối đoạn. Luyện đọc các câu dài :
+Tôi suýt khóc, / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: //
+Bác đừng về // Bác đồ chơi / chúng cháu. +Nhưng độ này/ của bác nữa. //
Cháu mua / cùng mua. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN:..)
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
- Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
-Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
- Bạn suýt khóc vì buồn cố tạo ra bình tĩnh nói với bác: “ Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.”
- Bạn đập con lợn đất đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ số tiền, nhờ mấy bạn nhỏ trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. 
-Bạn rất nhân hậu, thương người, dám chi số tiền dành dụm của mình để mang lại niềm vui cho người khác.
2 nhóm HS phân vai đọc lại câu chuyện
*VD:
-Thích bạn nhỏ trong truyện. Vì bạn tốt bụng, 
Thứ hai
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. 
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II/Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Bài cũ: HS làm bài tập 2, 3/172.
2.Bài mới: 
HĐ1Hướng dẫn ôn tập
Bài 1/173: Tính nhẩm
Tổ chức dưới dạng trò chơi “Đố bạn”. gọi vài HS nêu quan hệ nhân, chia.
Bài 2/ 173: Tính 
Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. 
Gọi vài HS nêu cách tính giá trị biểu thức Bài 3 /173: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Bài 4 /173: Hình nào được khoanh vào 1 số hình vuông ? 4
Bài 5: (nếu còn thời gian) 
- Yêu cầu hS nhận xét về đặc điểm của số 0 trong phép cộng, trừ, nhân, chia. 
HĐ2 Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn HS làm phần BT còn lại.
2HS làm bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Trò chơi đố bạn
4 x 9 = 36
36 : 4 = 9 Lấy tích 36 chia cho thừa số ( 4 ) được thương là thừa số kia ( 9 )
- HS nêu yêu cầu, làm bài tập vào vở ; 2HS lên bảng.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12 ; 3 x 5 – 6 = 15 – 6 = 9
-Thực hiện từ trái qua phải. 
- HS đọc đề. 
- 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm.
- Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
- 1em lên bảng - lớp b/c
- HS nêu yêu cầu. 
- Hình ở phần b có 1/ 4 số hình vuông được khoanh vào.
- HS nêu yêu cầu - thi đua nêu số.
- Nhận xét: Số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.; số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó; 0 nhân với số nào cũng bằng 0; 0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng bằng 0.
Thứ tư
 Tập viết: ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
 I/ Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
 - Ôn cách nối nét từ các chữ hoa ( kiểu 2 ) sang các chữ thường đứng liền sau.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) đặt trong khung chữ ( như SGK )
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS viết b/c : V, Việt Nam thân yêu
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV nhắc lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
- Hướng dẫn HS ôn lại quy trình viết 
- Hướng dẫn viết trên bảng con
HĐ2:Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng
- GV giới thiệu các từ ngữ ứng dụng:
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
- Nêu: Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài. 
- Hướng dẫn quan sát nhận xét
Hướng dẫn viết vào vở tập viết
3.Củng cố-Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà hoàn thành nội dung luyện viết. 
- HS thực hiện yêu cầu.
-HS nêu lại cách viết chữ hoa A, M, N, Q,V ( kiểu 2 )
-HS nêu lại quy trình viết 
- Viết bảng con chữ hoa A, M, N, Q,V 
( kiểu 2 )
- HS đọc từ :
Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
* HS lần lượt nêu: 
Độ cao của các chữ cái.
Cách đánh dấu thanh.
Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng )
Cách nối nét giữa các chữ.
* HS viết vào vở
-Viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V ( Kiểu 2) Mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ; 3 tên riêng, mỗi tên riêng 1 dòng.
An toàn giao thông: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu: 
 - Giúp HS có hiểu biết, có ý thức tuân theo những quy định cơ bản trong luật giao thông.
 - Rèn cho HS một số kĩ năng cơ bản, khi tham gia giao thông ( đi bộ, đi qua đường, ngồi trên xe đạp, xe máy; đi xe đạp; đi trên các phương tiện giao thông cơ giới, ).
 - Hình thành thói quen chấp hành luật giao thông, có thái độ không đồng tình với những hành vi vi phạm luật giao thông.
II. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ2 Hướng dẫn ôn tập
1.Em đi đến trường trên con đường nào ?
2.Em đi như thế nào để được an toàn ?
3. Nêu đặc điểm về hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong của nhóm biển báo cấm.
4. Khi đi trên đường gặp biển báo cấm, người và xe phải làm gì ?
5. Khi đi bộ trên đường, em cần thực hiện tốt điều gì ?
6. Nếu đi bộ ở những đương không có vỉa hè, em cần đi như thế nào ?
7. Ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường em cần chú ý điều gì ?
8. Em không nên qua đường ở những nơi như thế nào ?
9 Kể tên các loại phương tiện giao thông đường bộ mà em biết. 
10 Có được chơi đùa hay đi lại dưới lòng đường không ? tại sao ?
11. Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần chú ý điều gì ?
HĐ3Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hiện tốt những quy định khi đi trên đường để tránh tai nạn gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
- Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường.
Biển báo cấm có đặc điểm: hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng , hình vẽ màu đen.
- Khi đi trên đương, gặp biển báo cấm thì người và xe cộ phải thực hiện đúng hiêu lệnh ghi trên biển đó.
- Đi trên vỉ hè, luôn nắm tay người lớn.
- Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy. 
- Đi cùng người lớn, đi theo hiệu lệnh, tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ qua đường.
- Không nên qua đường ở nơi có nhiều xe đỗ trên đường.
-+Xe thô sơ: xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa
+ Xe cơ giới: ô tô, xe máy,  
- Lòng đường dành cho ô tô , xe đạp, xe máy,  đi lại. Hay đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
- Bám chặt vào phía trước hoặc bám chặt vào yên xe , không bỏ hai tay, không đung đưa chân; khi xe dừng hẳn mới xuống xe
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
(Từ ngày 2/5 đến 6/5/2011)
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
Hai
2/5
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
Ôn tập về phép nhân và phép chia(tiếp theo
Giáo dục
NGLL
LTV
Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ. Kỉ niệm ngày sinh của Bác 19/ 5 
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. 
 Ba
 3/5 
Toán
Chính tả
K/ C
Ôn tập về đại lượng 
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
.
Tư
 4/5
Tập đọc
Toán
Tập viết
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Ôn tậpp về đại lượng (tiếp)
Ôn các chữ hoa A, M, N, Q V
 Năm
 5/5
Toán
L.Tcâu
Ch / tả
Ôn tập về hình học
Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Sáu
 6/5
Toán
T. L.văn
Ôn tập về hình học (tiếp theo)
Kể ngắn về người thân
L/Toán
L.T/Việt
H.Đ.T.T
Luyện tập tổng hợp
LT: Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
Sinh hoạt lớp
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 35
(Từ 9/5 – 13/5/2011)
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
HAI
9/5
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Ôn tập và KTCHK2(t1)
Ôn tập và KTCHK2(t2)
Luyện tập chung
LTV
G/dục 
NGLL
Ôn t1 và t2
Hướng dẫn hoạt động hè.
 BA
 10/5 
Toán
Chính tả
 K/C
Luy ...  Đình Xá là:
 20 -11 = 9 ( dm )
 Đáp số: 9 dm
HS đọc đề toán.
-  lúc 9 giờ
-  6 giờ
- 1 HS lên bảng, các hS khác làm vào vở.
 Giải:
 Bơm xong lúc:
 9 + 6 = 15 ( giờ )
 15 giờ hay 3 giờ chiều.
 Đáp số: 3 giờ chiều
Thứ ba
Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ Mục tiêu
 - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Người làm đồ chơi”.
 - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
 II Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung vắn tắt 3 đoạn của câu chuỵên trong SGK.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 3HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn truyện Bóp nát quả cam (HS 1 kể 2 đoạn 1 và 2), trả lời câu hỏi gắn với nội dung từng đoạn
2.Bài mới: 
HĐ1Hướng dẫn kể chuyện
1. Dựa vào nội dung tóm tắt , kể lại từng đoạn câu chuyện.
HS đọc yêu cầu kể chuyện và nội dung tóm tắt từng đoạn
- Kể từng đoạn truyện trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn truyện trước lớp
2.Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS nhận xét về các mặt nội dung, cách thể hiện. 
- Bình chọn những HS kể hay nhất. 
HĐ2 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
Đọc nội dung tóm tắt :
a) Đoạn 1: Cuộc sống vui vẻ của bác Nhân.
b) Đoạn 2: Bác Nhân định chuyển nghề.
c) Đoạn 3: Buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân.
 -Kể từng đoạn truyện trong nhóm.
- Thi kể từng đoạn truyện trước lớp
- HS khá, giỏi ở các tổ thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
-Lớp nhận xét 
 Luyện Toán: KĨ THUẬT CÁ NHÂN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ 
 TRONG PHẠM VI 100; KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000. 
 GIẢI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠI LƯỢNG
Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ. 
- Luyện tập tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Luyện giải các bài toán về ít hơn có liên quan đến đại lượng.
 *****************************
Thứ năm
Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
 - Biết vẽ hình theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS Làm bài tập 2, 3/ 175.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
-HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài
Bài 1: Mỗi bài sau ứng với tên gọi nào?
Bài 2: Vẽ hình theo mẫu
Bài 3 (nếu còn thời gian)
Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình sau để được:
a)Hai hình tam giác.
b) Một hình tam giác và một hình tứ giác.
Bài 4:
Trong hình vẽ bên có:
a) Mấy hình tam giác?
b) Mấy hình chữ nhật?
HĐ2: Củng cố -dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.
2HS
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS đọc được tên từng hình vẽ trong SGK
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS vẽ trên giấy và tô màu phù hợp với từng 
hình
HS nêu yêu cầu bài tập3
a)Hai hình tam giác
b) Một hình tam giác và một hình tứ giác.
HS nêu yêu cầu bài tập 4
- Có 5 hình tam giác
- Có 3 hình chữ nhật
Thứ năm 
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA , TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3.
II/ Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 HS làm bài tập1,2/129.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Dựa theo nội dung bài Đàn bê của anh Hồ giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:
Những con bê cái
Những con bê đực
- như những bé gái
- rụt rè
- ăn nhỏ nhẹ,từ tốn
-như những bé trai
nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn
-ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục
Bài 2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
M: a)Trẻ con : Trái nghĩa với người lớn
b)Cuối cùng
c)Xuất hiện
d) Bình tĩnh
Bài 3:
Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột
 A B 
Nghề nghiệp
 Công việc
Công nhân
a) cấy lúa,  
Nông dân
b) Chỉ đường
Bác sĩ
c) Bán sách
Công an
 Người bán hàng
d) làm giấy viết
e) khám và chữa bệnh
HĐ2Củng cố, dặn dò
Yêu cầu hS tìm hiểu thêm các nghề lao động
và nội dung công việc ấy.
2HS
HS nêu yêu cầu bài 1. Đọc lại bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”, tìm từ trái nghĩa.
HS làm vở bài tập, 2HS làm trên bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu bài 2
- Đọc: Trẻ con trái nghĩa với người lớn
-Trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu.
-Trái nghĩa với biến mất, mất tăm,mất tiêu
-Trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
- Nêu yêu cầu bài 3
- HS làm VBT. 1HS làm trên bảng phụ.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp: 
VĂN NGHỆ CA NGỢI ĐẢNG VÀ BÁC HỒ. 
KỈ NIỆM NGÀY SINH CỦA BÁC 19 / 5
I.Mục tiêu:
 - Tổ chức văn nghệ theo chủ đề ca ngợi Đảng, Bác Hồ. Mừng ngày sinh nhật bác 19 / 5.
 - Qua hoạt động, giúp HS thấy được công lao của Đảng, của Bác Hồ đối với nước, với dân.Qua nội dung các bài hát, câu chuyện, bài thơ,  giúp HS thấy được tình cảm của Bác đối với 
II.Chuẩn bị: 
 - Các tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo chủ điểm sinh hoạt. 
 - Trang trí bảng lớp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Học 5 điều Bác Hồ dạy.
 2. Tìm hiểu những nét chính về bác Hồ.
 3. Biểu diễn một số bài hát, bài thơ, câu chuyện về Bác.
 4. Tổng kết. 
 ******************************
Thứ sáu 
 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II/ Đồ dùng dạy hoc: Vẽ sẵn hình bài 4 vào bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 2, 4/ 177
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính độ dài các đường gấp khúc 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 2: Tính được chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là:
 AB = 30cm ; BC = 15cm ; AC = 35cm.
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 3:
Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 5cm.
Bài 4 (nếu còn thời gian)
Em thử đoán xem nếu con kiến đi từ A đến C theo đường gấp khúc ABC hoặc theo đường gấp khúc AMNOPQC thì đi đường nào dài hơn.
Kiểm tra lại bằng cách tính độ dài hai đường gấp khúc đó.
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình mũi tên. (Nếu còn thời gian)
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh.
HĐ2 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm các bài tạp còn lại.
Về nhà luyện tập vở bài tập.
2HS
- Nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng làm bài.
-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc
- Đọc đề bài. Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
 - Nêu cách tính chu vi hình tam giác. 
- Đọc đề bài. 1HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm bài vào vở.
- Vài HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
 HS đọc đề bài, dự đoán. Sau đó tính độ dài hai đường gấp khúc để kiểm tra.
Thứ sáu
Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu:
 - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được vài nét nghề nghiệp của người thân.
 - Biết viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy- học Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
HS kể một việc tốt của em hoặc bạn em
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
Hãy kể về một người thân của em ( bố, mẹ, chú hoặc dì) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a) Bố ( mẹ, chú, dì) của em làm nghề gì?
b) Hằng ngày, bố ( mẹ, chú, dì.) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích như thế nào?
Bài tập2:
Hãy viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn .
GV nhận xét tuyên dương
HĐ2 Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- 2HS 
HS nêu yêu cầu bài tập 1
HS kể người thân của em là ai ?
*Lưu ý :Nói về tình cảm với nghề nghiệp, sự tín nhiệm của người khác với người thân.
- HS nối tiếp nhau dựa vào câu hỏi gợi ý kể về nghề nghiệp của người thân ( bố, mẹ, chú hoặc , dì.
HS nêu yêu cầu bài tập- làm vở
Đọc bài viết - lớp nhận xét
Thứ năm
Chính tả: ( Nghe - viết ) ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/Mục tiêu: 
Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm, thanh điệu dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : ch / tr ( MB ), thanh hỏi / thanh ngã ( MN )
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Viết sẵn nội dung BT 2,3
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 3a, 3b
của tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV đọc 1 lần bài chính tả
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả. 
+ Tên riêng đó phải viết như thế nào?
GV đọc cho HS viết
Chấm , chữa bài.
HĐ2:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Tìm các từ
Bài tập 3: 
3.Củng cố - dặn dò:
Về nhà làm vbt. Hỏi về nghề nghiệp người thân để lầm tlv
2HS
Hồ Giáo
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
HS viết b/c từ khó :
quấn quýt, quẩn chân, nhẩy quẩng, rụt rè, quơ quơ
-HS viết bài vào vở - đổi vở kiểm tra.
HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Làm b/c
a)chợ - chờ - tròn
b)bão - hổ - rảnh { rỗi }
HS nêu yêu cầu bài tập 3-Làm VBT
a) chè, trám, tràm, tre, trúc, trầu, chò, chỉ, chuối, chà là, chanh, chay, chôm chôm.
b) tủ, đũa, đĩa, chõ, chõng, võng, chổi, chảo, chão, chĩnh
 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
 - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 34.
 - Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
 - Kế hoạch tuần 35.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 34.
 Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
 Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
 Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự.
 Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
3.Kế hoạch:
 - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
 - Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
 - Thực hiện trò chơi dân gian.
 - Ôn tập thi học sinh giỏi.
 ****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 34.doc