Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Thuận Thành

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Thuận Thành

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI MẸ HIỀN

I/ MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài;

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * GDKNS:

 - Thể hiện sự cảm thông : Tha thứ cho người có lỗi

 - Kiểm soát cảm xúc : Biết lỗi, nhận lỗi. Cô giáo nghiêm khắc nhưng yêu thương HS

 - Tư duy phê phán : Hành động sai của bạn

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi các từ khó, đoạn 2 để luyện đọc

 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Thuận Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 23/9/12
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI MẸ HIỀN 
I/ MỤC TIÊU: 
	- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài;
	- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * GDKNS: 
 - Thể hiện sự cảm thông : Tha thứ cho người có lỗi 
 - Kiểm soát cảm xúc : Biết lỗi, nhận lỗi. Cô giáo nghiêm khắc nhưng yêu thương HS
 - Tư duy phê phán : Hành động sai của bạn
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 	- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
	- Bảng phụ ghi các từ khó, đoạn 2 để luyện đọc
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 em đọc bài Thời khóa biểu, trả lời câu hỏi 1, 2, 4
- GV nhận xét ghi điểm
2. DẠY BÀI MỚI:
- Dùng tranh giới thiệu bài: Người mẹ hiền
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu bài
* Luyện đọc câu
- GV quan sát sửa sai cho HS ghi 1 số từ sai phân tích.
* Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn các em đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
- GV nhận xét ghi điểm
- HS đọc –trả lời câu hỏi
- HSNX
- HS lắng nghe
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau
- 4 HS đọc 4 đoạn
- HS đọc trong nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm 4
- HS theo dõi đọc câu dài ngắt nghỉ đúng dấu chấm phẩy
- HS đọc ĐT
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giải nghĩa một số từ
 + Thầm thì : Nói nhỏ vào tai
 + Vùng vẫy: Cựa quậy mạnh, cố thoát.
 + Khóc toáng: Khóc to
- Gọi HS đọc thầm từng đoạn, cả bài
- GV hướng dẫn HS thảo luận
- GV nêu câu hỏi 1
- GV quan sát nhắc nhở các em thảo luận
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam lại bật khóc?
- Luyện đọc phân vai
- GV nhận xét ghi điểm
3. CỦNG CỐ
-Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền
* GDKNS: Biết lỗi, nhận lỗi. Tha thứ cho người biết lỗi nhận lỗi. Cô giáo dù nghiêm khắc nhưng yêu thương HS
4. DẶN DÒ
- Tập đọc cùng bạn (đóng vai), chuẩn bị giờ sau kể chuyện Người mẹ hiền
- Nhận xét tiết học
- 2 HS chú giải
- HS đọc thầm bài
- Thảo luận nhóm các câu hỏi trong bài
- Nhóm 1 trả lời – gọi nhóm khác trả lời câu 2 – nêu câu hỏi mời nhóm khác trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
1 / Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc
2 / Chui qua chỗ tường thủng
3 / Cô nói với bác bảo vệ. Bác nhẹ tay kẻo cháu bị đau . . . cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát đưa em về lớp.
4 / Cô xoa đầu Nam an ủi 
5 / Là cô giáo 
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Vì đau và xấu hổ.
- Nhóm tự phân vai và đọc ( Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh)
- Nhận xét các nhóm đọc
- Cô vừa yêu thương HS vừa dạy bảo nhiêm khắc giống như người mẹ trong gia đình.
- Lớp hát bài “ Cô và mẹ” của nhạc sỹ Phạm Tuyên
TOÁN
36 + 15
 I/ MỤC TIÊU: 
	- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
	- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
	- Làm được BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 5 bó que tính, 11 que tính rời và bàng cài.
- HS: Que tính như GV; SGK, VBT, bảng con.
 III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 PT	- 3 HS làm 3 PT
 - KT 1 số HS đọc bảng cộng 6
+
36
 7
+
56
 8
+
 6
27
 - GV NX cho điểm từng HS
43
64
33
	2. Bài mới: Phép tính cộng dạng 36 + 15 
Hoạt động 1: MT1
	* Phép cộng 36 + 15
- GV nêu: Có 36 QT, lấy thêm 15 QT	
nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu QT?
- Muốn biết cô có bao nhiêu QT ta phải làm	
tính gì?	- Làm tính cộng
- Em nào cho cô biết lấy bao nhiêu cộng với
bao nhiêu?	- Lấy 36 + 15
- Cả lớp lấy QT ra tính tìm kết quả?	- HS thao tác bằng QT để tìm kết quả
- Gọi 1 số HS nêu cách tính & kết quả	- HS nêu cách tính khác nhau
- GV NX và đưa ra cách tính hay nhất	- 6 QT với 5 QT thành 11 QT, bỏ 1 chục QT
	từ 11 QT rời: 3 chục QT với 1 chục QT là 4
- Gọi 1 HS lên bảng thao tác trên bảng	chục QT, thêm 1 chục là 5 chục, thêm 1 là 51
	QT
- GV ghi phép tính 36 + 15 = 51	- HS nêu cách đặt tính
- GV ghi bảng
+
36
15
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5
51
- GV ghi bảng	- HS nhắc lại cách tính
- YC HS so sánh 2 cách tính	- Hai cách tính đều có kết quả là 51
* Thực hành
Bài 1: Tính	- 1 HS nêu yc
- Gọi HS lên bảng thực hiện	- HS lần lượt tính, dưới lớp làm vào bảng con
+
16
29
+
26
38
+
36
47
+
46
36
+
56
25
45
64
83
82
81
- GV NX và sửa sai cho HS và cho điểm
	- HS NX bài của bạn
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số 	- 1 HS nêu yc của bài
hạng là:
+ Bài 2 YC chúng ta làm gì?	- Đặt tính và tính kết quả
- 2 PT còn lại cho HS làm vào bảng con 2	- HS nêu cách làm và làm mẫu
	- HS làm trên bảng lớp
	a/ 36 và 18 b/ 24 và 19 
+
36
18
+
24
19
54
43
- GV NX sửa sai	- Các HS khác NX
Hoạt động 2: MT 2 
Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ	- 1 HS nêu YC của bài
- GV treo bảng phụ BT như SGK	- 1 HS dựa vào hình vẽ nêu đề toán
	- 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở
	Bài giải
	Cả hai bao cân nặng là:
	46 + 27 = 73 (kg)
	Đáp số: 73 kg
- GV NX sửa sai và cho điểm	- HS NX bài làm của bạn
4. Củng cố - dặn dò: GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I/ MỤC TIÊU: 
	- Biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
	- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
	- Nêu được ý nghĩa của việc làm việc nhà.
	- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: Tham gia làm việc nhà phù hợp 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ1,phiếu ghi các tình huống của trò chơi”Nếu Thì”
- HS: VBT.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ?
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới: Chăm làm việc nhà 
Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó đóng vai xử lí tình huống
* Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
* Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về bé Lan sắp đi học mà chưa có ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì?
* Tình huống 3: Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Kết luận: 
* Khi được giao làm bất cứ công việc nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm công việc khác
- Hát
- HS tự nêu
- Các nhóm thảo luận đóng vai xử lí tình huống
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi.
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau cho mẹ để khi mẹ về mẹ có thể nhanh chóng nấu kịp cơm cho bé Lan ăn đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim
* Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày bày kết quả thảo luận. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm
Hoạt động 2: Trò chơi
* Điều này đúng hay sai
- GV phổ biến cách chơi
- Giơ mặt trời đỏ =>đúng, mặt trời xanh =>sai
* Câu c , d , e đúng, câu a , b sai
* Thảo luận cả lớp:
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của công việc đó ra sao?
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay tự em làm
- Ba mẹ tỏ thái độ như thế nào?
- Em có mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào ? Vì sao?
3. CỦNG CỐ
- GV khen 1 số em chăm chỉ làm việc nhà.
* GDKNS : Các em phải làm những công việc nhà phù hợp với bản thân. Hãy tìm những việc làm phù hợp để giúp đỡ bố mẹ.
4. DẶN DÒ
- Về nhà nhớ làm những việc phù hợp với bản thân để giúp ba mẹ.
- Nhận xét tiết học
a / Làm việc nhà là trách nhiệm
của người lớn.
b/ Trẻ em không phải làm việc nhà.
c/ Cần làm tốt việc nhà khi có mặt người lớn cũng như vắngmặt người lớn
d/ Tự giác làm những việc nhà phù
Hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
e/ Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
- Ở nhà em đã tham gia quét nhà lau nhà, rửa ấm chén, em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Trước những công việc đó, ba mẹ rất hài lòng và khen em.
Em còn mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà như gấp quần áo, trông em giúp bố mẹ.
* GD BVMT: Chaêm laøm vieäc nhaø phuø hôïp vôùi löùa tuoåi vaø khaû naêng nhö queùt doïn nhaø cöûa, saân vöôøn, röûa aám cheùn, chaêm soùc caây troàng, vaät nuoâi,  trong gia ñình laø goùp phaàn laøm saïch, ñeïp moâi tröôøng, BVMT. 
Ngày soạn 23/9/12
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 02 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (tập chép)
 NGƯỜI MẸ HIỀN
I/ MỤC TIÊU: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2, BT3a 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp chép bài chính tả đúng mẫu qui định
- Bảng phụ viết bài tập 2 bài tập 3a – vở bài tập
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau
- GV nhận xét ghi điểm
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tập chép 1 đoạn trong bài “ Người mẹ hiền”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
* Hướng dẫn HS tìm đoạn viết
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
* Hướng dẫn nhận xét.
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?
* Luyện viết bảng con
- GV cho HS đọc, phân tích – Đọc HS viết
Hoạt động 2: Viết và chữa lỗi
* Chép bài vào vở
- GV nhắc HS cách ghi đề bài, trình bày bài, tư thế ngồi ngay ngắn.
- 2 HS viết bảng. Lớp viết bảng con
* Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
- Vì đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Dấu gạch ngang đầu câu, dấu chấm hỏi cuối câu
- HS đọc CN – ĐT
- HS tìm từ khó viết. Viết bảng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi
- HS nhìn bảng chép bài.
- Đổi vở sửa lỗi
- Thu bài chấm
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
Bài tập 3a :
- 1 HS đọc yêu cầu bài
* Thu bài chấm, nhận xét
3. CỦNG CỐ
- Tìm tiếng có vần au / ao
4. DẶN DÒ
- Về nhà viết mỗi chữ sai 1 dòng. 
- Nhận xét tiết học
- HS tự sửa lỗi
* Điền ao hay au vào chỗ trống
 - HS làm bảng, lớp bảng con
 - Nhận ... u bài: Luyện tập thực hành làm các 
dạng toán đã học
Hoạt động 1: MT1	
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài
	- HS nhẩm và nêu ngay kết quả
	 a/ 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11 3 + 9 = 12
	6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 5 + 6 = 11 9 + 3 = 12
- GV YC HS NX từng cột tính	- HS NX: khi đổi số các số hạng trong một
	tổng, tổng vẫn không thay đổi
	 b/ 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 2 + 9 = 11 6 + 7 = 13
	5 + 8 = 13 4 + 7 = 11 5 + 9 = 14 7 + 7 = 14
	- HS NX: trong phép cộng có một số hạng
	không thay đổi, còn số hạng kia tăng thêm
	(hoặc giảm đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng
- GV NX	thêm (hay bớt đi) bằng ấy đơn vị
Bài 3: Tính	- 1 HS nêu YC
- YC 1 HS tính trên bảng lớp	- Cả lớp ở dưới làm vào bảng con
+
36
36
+
35
47
+
69
 8
+
 9
57
+
27
18
- GV NX sửa sai
72
82
77
66
45
Hoạt động 2: MT2
Bài 4: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?	- Thuộc dạng toán cộng số có hai chữ số.
	- 1 HS tóm tắt, 1 HS giải, dưới lớp làm vào vở
	Tóm tắt
	Mẹ hái: 38 quả
	Chị hái: 16 quả
	Cả mẹ và chị: ..quả ?
	Bài giải
	Mẹ và chị hái được 
	38 + 16 = 54 (quả)
	Đáp số: 54 quả 
- GV NX	- HS NX
3. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
- Học bảng cộng
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
 I/ MỤC TIÊU: 
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều, đẹp
 - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 - Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi
- Kiểm tra bài cũ: 8 HS (8 ĐT)
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a. Ôn bài thể dục phát triển chung
- Lần 1:Giáo viên hướng dẫn
- Nhận xét
- Lần 2: Cán sự hướng dẫn
- Nhận xét
*Các tổ tổ chức luyện tập
- Giáo viên theo dõi góp ý. Nhận xét
*Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục
- Nhận xét Tuyên dương
b.Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 - Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
- Thả lỏng:
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học ôn 8 động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Ngày soạn 23/9/12
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
 MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
	- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.(BT1) 
	- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2).
	- Viết được 4-5 câu về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 (BT3).
	* GDKNS: Giao tiếp: Cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến người khác. 
	- Hợp tác: Khi nhận nhiệm vụ GV giao phải hợp tác cùng các bạn
	- Ra QĐ: Chọn cách nói cho phù hợp tình huống
	- Tự nhận thức về bản thân: Là chủ thể giao tiếp hay đóng vai
	- Lắng nghe phản hồi tích cực
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi (BT2)
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Gọi 2 HS nêu thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp mình.
- Nhận xét ,ghi điểm.
- HS TB - Y
3. Bài mới: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
 KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
- HS chú ý 
Hoạt đống 1 : Hướng dẫn làm bài tập (miệng)
BT 1: 
- Gọi 1 HS đọc YC và các tình huống.
- 1 HS K - G
- Hướng dẫn HS đóng vai theo từng tình huống: làm mẫu
 Câu a: 
 + HS1: Bạn đến thăm nhà.
 + HS2: Mở cửa mời bạn vào chơi.
 - Cho HS đóng vai: 1 bạn đóng vai đến nhà chơi, 1 bạn nói lời mời vào nhà.
- Cho các nhóm thực hiện các tình huống còn lại.
- Nhận xét, uốn nắn.
- HS chú ý 
- HS thực hiện, HS NX
BT 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi (ở bảng phụ)
- HS TB – Y 
- Nhận xét
- Nhiều HS lặp lại
Hoạt đống 2 : Hướng dẫn làm bài tập (viết)
BT 3
- Hướng dẫn HS dựa vào các câu trả lời ở BT 2 để làm vào VBT.
- Gọi HS đọc lại bài vừa làm.
- Nhận xét, uốn nắn.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS chú ý
- 2 HS K – G
- HSNX
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét thái độ học tập.
- Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ôn
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100 .
- Làm được các BT1, 2, 4
 II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng lớp ghi BT2
- HS: SGK, VBT
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định: Hát
	2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập
- HS1: làm 2 PT 
+
34
38
+
56
29
72
85
- HS2: làm 2 PT 
+
 7
78
+
18
55
85
73
	- HS3: chữa BT 4 trong VBT toán
	Bài giải
	Số cam của chị hái là:
	56 + 18 = 74 (quả)
	Đáp số: 74 quả cam
- GV NX từng bài của HS cho điểm	- HS NX bài làm của bạn
	3. Bài mới
	Giới thiệu bài: Làm các phép cộng có tổng
bằng 100 và giải toán
	Hoạt động 1: MT 1
- GV HD HS tự thực hiện phép cộng có 
tổng bằng 100
- GV nêu phép cộng: 83 + 17 = ?	- HS nêu cách thực hiện
- GV ghi bảng	- Đặt số hạng thứ nhất là 83 lên trên, đặt 17
+
 83
 17
- 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
- 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10
xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với 
100
viết 10
hàng chục
	- Tính từ phải sang trái
- GV NX	- HS NX
* HS thực hành	- 1 HS nhắc lại cách cộng
Bài 1: Tính	- 1 HS nêu yc 
- 1 HS lên bảng	- Cả lớp làm vào bảng con
+
 99
 1
+
 75
 25
+
 64
 36
+
 48
 52
- GV NX sửa sai
100
100
100
100
Hoạt động 2: MT 2
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)	- 1 HS nêu YC của bài, làm vào vở, nêu KQ
- GV HD HS làm mẫu PT	* Làm mẫu 60 + 40 =?
- Các phép tính còn lại gọi HS lần lượt làm	(nhẩm 6 chục + 4 chục = 10 chục
	10 chục = 100)
	Vậy: 60 + 40 = 100
	Tương tự 
	+ 80 + 20=100
	+ 30 + 70 = 100
	+ 90 + 10 = 100
	+ 50 + 50 = 100
- GV NX sửa sai	- HS NX bài làm của bạn
Hoạt động 3: MT 3
Bài 3: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
- GV HD HS tóm tắt, giải	Buổi sáng 85 kg
	Buổi chiều ? kg 15 kg
	- 1 HS giải bài toán
	Bài giải
	Buổi chiều cửa hàng bán được:
	85 + 15 = 100 (kg)
	Đáp số: 100 kg
- GV NX cho điểm	- HS NX bài làm của bạn
4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
- Chuẩn bị bài tiết sau: Ôn
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- HS khéo tay: Gấp dược thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp thẳng, phẳng. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Thuyền phẳng đáy không mui mẫu. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS: Giấy thủ công hoặc giấy trắng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui?
Nhận xét
2. BÀI MỚI
- Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV treo các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui, cho HS nhắc lại các bước
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành
- Cho HS thực hành gấp
- GV quan sát giúp đỡ các em
- Hướng dẫn các em trang trí sản phẩm.
- GV cùng cả lớp nhận xét sản phẩm của các nhóm.
- HS KT lẫn nhau
- 2 HS nêu
- 2 HS nêu
Bước 1 : gấp các nếp gấp cách đều
Bước 2 : gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- 1 HS vừa làm vừa nêu cách làm
- Các bạn quan sát nhận xét
- HS luyện gấp theo nhóm
- HS trang trí vào tờ bìa lớn
- Lớp tự đánh giá sản phẩm
- Đánh giá kết quả ghi điểm
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Muốn gấp được thuyền ta cần tờ giấy hình gì?
- Có mấy bước gấp ?
- Nêu các bước gấp?
- Về nhà tập gấp thêm, chuẩn bị giấy, tiết sau gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Hình chữ nhật
- 3 bước
-1 HS nêu
Âm nhạc
Ôn Tập 3 Bài Hát: THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI
Phân Biệt Âm Thanh Cao – Thấp, Dài – Ngắn
I. Mục tiêu: 
- Thuộc lời ca của 3 bài hát. Biết hát kết hợp gừ đệm theo phách bài hát.
- Biểu diễn bài hát
II. Chuẩn bị :
- Máy nghe, băng nhạc
- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách...)
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong trình ôn các bài hát đã học 
	3. Bài mới: (31’)
Hoạt động của giáo viên
T/g
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát
1. Ôn bài hát: Thật là hay
- GV cho HS nghe lại giai điệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát? Tác giải bài hát?
- Hướng dẫn HS ôn hát lại bài bằng nhiều hình thức: Hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn hát). 
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo nhịp, phách và tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa
- GV nhận xét
2. Ôn bài hát: Xoè hoa
- GV treo tranh minh họa cho bài hát, HS nhìn tranh và đoán tên bài hát
- GV hướng dẫn HS ôn lại bài hát, kết hợp võ tay, gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ họa
- Mời vài nhóm lên biểu diễn trước lớp- GV nhận xét
3. Ôn tập bài hát: Múa vui
- GV bắt giọng cho HS hát 
- GV gõ tiết tấu lời ca một câu hát trong bài, đố HS nhận ra đó là câu hát nào trong bài? 
- Hướng dẫn cả lớp hát kết hợp vỗ hoặc gõ theo tiết tấu lời ca.
10’
10’
10’
- HS nghe và nhận biết tên bài hát:
+ Thật là hay
+ Tác giả: Hoàng Lân
- HS hát theo hướng dẫn của GV
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, tổ
+ Hát cá nhân
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca (Sử dụng các nhạc cụ gõ)
- Hát kết hợp vận động phụ họa
- HS xem tranh và đoán tên bài hát: Xoè hoa (Dân ca Thái)
- HS ôn bài hát theo hướng dẫn HS 
hát kết hợp vận động phụ họa
- HS lên biểu diễn trước lớp
- HS hát 
- HS nghe và nhận biết tiếu tấu đó thể hiện cho câu hát nào.
- HS hát và vỗ, gõ theo tiết tấu lời ca
(Tập thể, từng nhóm)
4. Củng cố – Dặn dò: ( 4’)
- Cho 3 HS hát lại 3 bài hát. HSNX
- GV nhận xét, dặn hát và múa 3 bài hát đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docT 8- 2012 2013.doc