Giáo án Lớp 2 tuần 23

Giáo án Lớp 2 tuần 23

 TẬP ĐỌC

 BÁC SĨ SÓI

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

-Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)

- Biết ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh : Bác sĩ Sói.

- Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Tiết 2+3 	Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2012
 TẬP ĐỌC
	 	BÁC SĨ SÓI 
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)
- Biết ra quyết định, ứng phĩ với căng thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Bác sĩ Sói.
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25'
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)
-PP giảng giải : Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc  Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh .
PP thảo luận : 
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
-Sói làm gì để lừa Ngựa ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?
GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện ?
PP thảo luận : Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
-Nhận xét
 Gọi 1 em đọc lại bài.
Chuyển ý : Số phận của Sói sẽ ra sao và Ngựa đã dạy cho Sói bài học thích đáng như thế nào, chúng 
ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Bác sĩ Sói.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng (STV / tr42)
-2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-Trò chơi “Bắt chước”
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời 
-Thèm rỏ dãi.
-1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
-Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra .
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích .
-Đại diện nhóm trình bày .
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi.
-1 em đọc lại bài.
25
5’
Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai.
Mục tiêu : Biết tự phân vai, biết đọc thể hiện rõ lời từng nhân vật.
-PP sắm vai .
-Trực quan : Dụng cụ hóa trang : Mũ Sói, mũ Ngựa, ống nghe, kính đeo mắt, mũ bác sĩ.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên gian dối . Nhận xét 
- Dặn dò- đọc bài.
Tiết 4 TOÁN
 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG .
I/ MỤC TIÊU : 
-Nhận biết được số bị chia –Số chia –Thương.
-Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
- Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
 5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương.
Mục tiêu : Nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
PP giảng giải :
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).
PP hỏi đáp :
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Thương là gì ?
 6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia 6 : 2 = 3
nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành . 
Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hành trong bảng chia 2.
PP thực hành : 
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ?
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Bài 2 yêu cầu làm gì ?
-Nhận xét.
Bài 3 :(k có đk giảm) Gọi 1 em nêu đề bài .
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Dựa vào phép nhân hãy suy nghĩ và lập phép chia
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4 ? 
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
Giáo dục -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
-Số bị chia- Số chia- Thương.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
6 gọi là số bị chia.
2 gọi là số chia.
3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.
-1 em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
 8 : 2 = 4 
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
 Thương 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm .
-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép tính . Nhận xét.
-Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.
-Học sinh đọc phép nhân : 2 x 4 = 8.
-Phép chia 8 : 2 = 4, 8 : 4 = 2.
-Đồng thanh 2 phép chia vừa lập.
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
- 1 em lên bảng điền tên gọi các thành phần và kết quả. Nhận xét.
-Lớp làm vở bài tập.
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
-Học thuộc bảng chia 2.
Tiết 5 Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rỏ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
-Biết sử lí tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
* Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
- Băng ghi âm một đoạn hội thoại. Bộ đồ chơi điện thoại.
- Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra 
-Cho HS nói chuyện cặp đôi .
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
-PP sắm vai :GV mở cho học sinh nghe băng, hoặc 2 em lên sắm vai đang nói chuyện điện thoại.
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói chuyện qua điện thoại.
-PP đàm thoại :
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế 
nào ?
-Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không ? Vì sao ?
-Em học được điều gì qua hội thoại trên ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn.
Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
Mục tiêu : Học sinh biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lí.
-Hướng dẫn thực hiện :
-GV viết các câu trong đoạn hội thoại ... à gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ?
c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ?
-Trò chơi “Hát theo diệu A li hò lờ”
-1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành mạch)
-Học sinh tự chọn và làm bài vào vở.
-5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này mà không chọn điều khác.
-Nhận xét.
-Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
Tiết 2: 
 Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN .
I/ MỤC TIÊU :
 -Nhận biết được thừa số tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
 -Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
 -Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2)
II/ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
 5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : GV cho HS làm phiếu .
-Một đàn kiến có 21 con. Hỏi 1/3 đàn kiến có mấy con ?
-Nhận xét.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.
Mục tiêu : Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
-PP trực quan -giảng giải
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-PP vấn đáp : Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn trong cả 3 bìa ?
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
 2 x 3 = 6
 ¯ ¯ ¯
 Thừa số Thừa số Tích
-Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
PP truyền đạt : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
-GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
-2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia .
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
B/Tìm thừa số chưa biết.
-PP thực hành : Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
PP giảng giải : x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
PP hỏi đáp : x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
-Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
-Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
-Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
-PP hỏi đáp : Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Mục tiêu : Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết (tìm x).
-PP thực hành :
Bài 1 :(tr116)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ?
-Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3?
-Nhận xét.
Bài 3 :(giảm)
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
-Mỗi bàn có mấy học sinh ?
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết.
- Dặn dò.
-Học sinh tóm tắt và giải vào phiếu.
 Giải
 1/3 số con kiến có là : 
 21 : 3 = 7 (con)
 Đáp số : 7 con kiến.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia 
6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 6 : 3 = 2.
-Là các thừa số.
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
-x là thừa số.
-Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
x : 2 = 8
- x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc lòng.
-Trò chơi “Mưa rơi”
Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài, sửa bài.
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x= 4 x = 7
-Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Làm tương tự bài 2.
-Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học ?
-Có 20 học sinh.
-Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn.
-Phép chia 20 : 2
-HS làm bài, 1 em lên bảng. Lớp làm vở
Tóm tắt Giải
2 HS: 1 bàn Số bàn học có là :
20 HS:? bàn 20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số : 10 bàn 
-1 em nêu.
-Học thuộc ghi nhớ.
Tiết 3 TỰ NHIÊN &XÃ HỘI
ÔN TẬP – XÃ HỘI 
I/ MỤC TIÊU :	
-Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi sinh sống.
-So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân dùng nông thôn và thành thị.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội.
- Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
 5’
Hoạt động 1 : Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
Mục tiêu : Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề Xã hội. Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi quận huyện).
PP hỏi đáp :
-Kể những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn ?
-Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn. Phân loại chúng thành 4 nhóm : đồ gỗ, đồ sứ, đồ thủy tinh, đồ điện.
-Chọn một trong các đồ dùng trong nhà bạn và nêu cách sử dụng và bảo quản ?
-Kể về ngôi trường bạn ?
-Kể tên công việc của các thành viên trong trường bạn ?
Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh và trường học ?
-Kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông ?
-Bạn sống ở Quận nào ? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính trong Quận bạn ở.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
Mục tiêu : Biết sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã 
hội.
-PP hoạt động nhóm : 
-Trực quan : Tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
-GV phát giấy bút.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
- Dặn dò – Học bài.
-Cuộc sống xung quanh/ tiết1.
-Tiến hành :
-HS lần lượt từng em lên hái hoa, đọc kĩ câu hỏi và trả lời đúng chính xác.
-Bạn nào trả lời đúng, được chỉ định bạn khác lên .
-Tiếp tục cho đến hết.
-Chia 4 nhóm
- Quan sát. Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Nhóm trưởng tập hợp tất cả tranh, ảnh của các bạn trong nhóm.
-Các nhóm cùng suy nghĩ và phân loại, xếp dán các ảnh một cách có logic.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra 
suy luận riêng.
-Nhómkhác lắng nghe và đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
Học bài.
Tiết 4
Thủ cơng ÔN TẬP CHƯƠNG PHỐI HỢP GẤP CẮT DÁN HÌNH .
 I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
-Phối hợp gấp, cắt, dán được ích nhất 1 sản phẩm đã học.
-Hs khéo tay gấp ít nhất hai sản phẩm. 
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình mẫu: Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì.
- Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2
35’
1.Bài cũ : PP kiểm tra Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Phong bì.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bàøi mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : ôn tập
Mục tiêu : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
-Đề ôn tập : “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học”
-PP trực quan: Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát.
-Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
-Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng 
túng.
Hoạt động 2 : Đánh giá.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá.
PP tự phê bình .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Hoàn thành
-Chưa hoàn thành
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét.
 -Kiểm tra.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài.
-Quan sát.
-Học sinh thực hiện .
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
-Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
-Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
-Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
DUYỆT TUẦN 23
TCM
Phó hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 23.doc