Giáo án Lớp 2 tuần 13 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 13 (5)

: Toán

14 trừ đi một số: 14 - 8

I. Mục tiêu:

 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 .

 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.

 - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính, phiếu bài tập.

 

doc 17 trang Người đăng duongtran Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 13 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Toán
14 trừ đi một số: 14 - 8
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 .
 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
 - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - lớp làm bảng con.
 63 – 35 73 – 29 
 33 – 8 43 – 14 
- GV nhận xét- Ghi điểm.
2. Bài mới: 
GV giới thiệu phép trừ 14 – 8.
Bước 1: Nêu:Có 14 que tính , bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
- Để biết còn lại .. q/t ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- Yêu cầu HS lập công thức 
- Yêu cầu đọc công thức.
 * Luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập. 
GV chấm 1 số bài nhận xét.
 Bài 2: 1 HS nêu cầu của bài-GV hướng dẫn HS làm bảng con.
Yêu cầu HS nêu đề bài. nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 6 ; 14 - 7
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và 
Yêu cầu HS làm vào bảng con. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt 
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 34 – 8
 - Đặt tính rồi tính:
- - - -
 25 25 44 29
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
 - 14 trừ 8 bằng 6.
-
 6
- Thao tác trên que tính, tìm kết qủa.
14 - 5 = 9 14 -8 = 6
14 - 6 = 8 14 -9 = 5
14 - 7 = 7 
- HS học thuộc bảng công thức
-HS làm phiếu:
9 + 5 =14 8 + 6 =14
5 + 9 = 14 6 + 8 =14
14 - 9 =5 14 - 8 = 6
14 - 5 = 9 14 - 6 = 8
- Tính:
- - -
 8 5 7
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 14 14 
- 5 - 7 
 9 7 
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
Gi¶i
Cöa hµng cßn l¹i sè qu¹t ®iÖn lµ:
14 – 6 = 8( qu¹t ®iÖn)
§¸p sè: 8 qu¹t ®iÖn.
: Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (TLCH trong SGK).
 - GD HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: - Tranh vẽ cảnh gì?.
- Viết tên bài lên bảng.
- Luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b. Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
 - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c. Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d. Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc.
e. Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, cho điểm.
g.Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
 TIẾT 2
- Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?...
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính..?
- Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 HS đọc theo vai.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc bài và trả lời câu hỏi tốt. Về nhà đọc bài :Quà của bố
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Đọc từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa.
- Tìm cách đọc và luyện đọc. 
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh,.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không 
- Biết bảo vệ của công.
- Luyện đọc: ốm nặng, 2 bông nữa,...
- Luyện đọc câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành ..
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng..
- Thương bố, tôn trọng nội qui,. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
HS nhắc lại nội dung bài học.
: Toán
34 – 8
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
 - Biết giải bài toán về ít hơn..
 - Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
2. Bài mới 
Giới thiệu: Phép trừ 34 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề
 - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 - Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
 - 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
 - Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
 - Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. 
* Luyện tập- thực hành:
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập.
 - HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS nêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm bảng con.
a. 64 và 6 b. 84 và 8
Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? 
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
HS làm vở nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị: 54 - 18
- HS đọc
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
-
 -	
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Làm bài phiếu học tập.
-
-
-
a. 94 64 44 
 7 5 9 
 87 59 35
-
-
-
b. 72 53 74
 9 8 6
 63 45 68
-Đặt tính rồi tính.
 a.- b. -
 58 76
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn 
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
– 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà.
X + 7 = 34 x – 14 = 36
 X = 34 – 7 x = 36 + 14
 X = 27 x = 50
- HS nêu.
-- HS nhắc lại nội dung bài học.
Tập viết
CHỮ HOA L
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách( 3 lần).
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
 - GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 - HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Yêu cầu viết: K
Viết : Kề vai sát cánh 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
- Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Chữ L cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV: Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV viết bảng lớp. Hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kÎ 6.
 -HS viết bảng con.
 L Lá lành dùm lá rách
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách.
Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng ..?
 - HS viết bảng con: Lá 
HS viết bài vào vở .
Chấm, chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- HS viết bảng con.
 - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- L :5 li; h, l : 2,5 li; đ: 2 li; r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc trên a; Dấu huyền trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS nhắc lại nội dung bài học.
: Tự nhiên xã hội
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. Mục tiêu :- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở . 
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
II. Chuẩn bị : Tranh vẽ SGK trang 28 , 29 . Bút dạ bảng , giấy A3 . Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng trả lời nội dung bài
 “ Đồ dùng trong gia đình “ 
 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
* Yêu cầu lớp kể về việc làm giữ vệ sinh nơi làng , hoặc khu phố em đang ở .Đây chính là nội dung bài học hôm nay . 
Hoạt động 1 :-Thảo luận nhóm ( làm việc với SGK)
*Bước 1 -Yêu cầu lớp quan sát các hình 1 - 5 trong sách kết hợp thảo luận theo câu hỏi gợi ý .
- Mọi người trong các bức tranh đang làm gì ? Làm như thế có mục đích gì ?
*Bước 2 :- Mời đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Hình 1:
- Hình 2 : 
- Hình 3 :
- Hình 4 :
- Hình 5 :
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc .
- Theo em mọi người trong tranh sống ở vùng nào họăc nơi nào ?
* Giáo viên rút kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.
-Hoạt động 2 : - Thảo luận nhóm .
* Bước 1 : - Phát phiếu thảo luận đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi :
- Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ , bạn đã làm gì ? 
* Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả .
* Lắng nghe , nhận x ... ối với các em . Khi các em biết quan tâm giúp đỡ các bạn sẽ được các bạn yêu mến , quan tâm giúp đỡ lại khi em bị đau ốm .
 3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS hát.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết tình huống
-Đến thăm bạn . Mang vở cho bạn mượn để chép bài học , giảng giải cho bạn những chỗ bạn không hiểu . Chép bài dùm bạn .. .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
-Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện trình bày trước lớp . 
- Các bạn làm như thế là không đúng vì các bạn nên giúp đỡ Hoa tiến bộ là tốt nhất .
- Các bạn trong tổ và lớp cần kết hợp với cô giáo chủ nhiệm phân công bạn kèm cặp Hoa Có như vậy mới giúp bạn hết mặc cảm và cố gắng trong học tập .
-Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Cảm thấy vui sướng , hạnh phúc . Thấy mình lớn hơn nhiều . Thấy rất tự hào và thích thú ,..
-Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
Thực hành bài học vào thực tế.
: Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT2 , BT3 a/b.
 - Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Gọi HS lên bảng viết các từ.
Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những dấu nào?
Đọc câu văn thứ 2.
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
d.Viết chính tả.
e.Soát lỗi.Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vào vở nháp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả
- 2 HS lên bảng viết: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu .
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ...
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm,..
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Thế giới, cà cuống, niềng niểng,..
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở.
- Câu chuyÖn, yªn lặng, viên gạch, luyÖn tập.
Điền chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.
 Làng tôi có lũy tre xanh
Có sông Tô Lịch chạy quanh xóm làng
 Trên bờ, vai, nhãn hai hàng
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH- CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
 - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ? Làm gì ? (BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3)
 - Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
 - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét từng nhóm.
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
 - GV nhận xét.
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì?.
 - Nhận xét. Tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh làm bài tốt.
 - Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu.
 - Chuẩn bị bài sau 
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- HS nêu.
- HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày.
- quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
a. Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b. Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c. Em học thuộc đoạn thơ.
d. Em làm 3 bài tập toán.
- Xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
: Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục HS yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới : 
 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả.
 - Hỏi:15 q/t, bớt 6 q/t còn bao nhiêu q/t?
 - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
 * 16 trừ đi một số
 - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
 - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
 * 17, 18 trừ đi một số
 - Yêu cầu tìm kết quả các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
 - Yêu cầu ®äc bảng : 15, 16, 17, 18...
 * Luyện tập, thực hành. 
Bài 1:
 -HS nêu yêu cầu của bài.
 -Hướng dẫn HS làm bảng con.
3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về học thuộc các công thức.
- HS thực hiện.
- - - -
 37 24 25 34
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 =9
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8..
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Tính.
a. - - - - -
 7 6 8 9 10
b. - - - - -
 7 9 8 5 8
c. - - - - -
 9 6 4 8 12
-HS nhắc lại nội dung bài học
: Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - Treo bảng phụ.
 - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý.
 - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
 Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
 - Thu phiếu và chấm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở.
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
: Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
-Biết cách gấp,cắt ,dán hình tròn.
-Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to,nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
-GD HS yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình mẫu; giấy màu.
 -HS: Giấy màu
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Bài cũ
2 Bài mới: 
 -GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu hình tròn mẫu
-GV nối đieme o ( điểm giữa của hình tròn) 
+ GV hướng dẫn mẫu:
*Bước 1: Gấp hình.
- cắt 1 hình vuông có cạnh là 6 ô
- Gấp tư hình vuông theo hình chéo điểm o là điểm giữa đường chéo
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 *Bước 2: cắt hình tròn.
-Lật mặt sau cắt theo đường dấu CD.
*Bước 3: Dán hình tròn.
- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy màu làm nền.
3.Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài và thực hành lại để tiết sau học tiếp
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- HS lắng nghe - theo dõi.
 - HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
 HS thực hành
HS thực hành.
-HS dán sản phẩm vào vở
- HS nhắc lại các bước cắt dán hình tròn.
: Hoạt động ngoài giờ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh hiểu được ưu, khuyết điểm trong tuần. Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm để cùng nhau tiến bộ. 
- Nắm được kế hoạch tuần 14.
II. Sinh hoạt:
1/ Sơ kết các hoạt động trong tuần.
 - Trong tuần hầu hết các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Có ý thực giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
 - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập. 
 - Nhiều em học bài sôi nổi chữ viết đẹp như em: Nhị Đan. Bảo Long,
 - Xếp hàng ra về trật tự, việc tự quản có tiến bộ. 
- Thể dục chính khoá và thể dục giữa giờ các em thực hiện nghiêm túc. - 
- Vệ sinh cá nhân và về sinh lớp học sạch sẽ.
- Sinh hoạt tập thể các em thực hiện khá tốt. Còn vài em chưa tự giác.
2/ Kế hoạch tuần 14
- Tiếp tục giáo dục học sinh thực hiện tốt các nề nếp: ra về đúng luật giao thông.
- Đầu các buổi học tổ trưởng kiểm tra dụng cụ và bài cũ của các bạn trong tổ
 - Thực hiện phong trào dành nhiều điểm tốt để thi đua giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 13(1).doc