Bài: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
*. Kiến thức:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (a,b là các số không quá hai chữ số.)
Biết giải bi cĩ một php trừ .
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm x. Và dạng toán trừ.
* Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II- Đồ dùng dạy- học:
- SGK, SBS, giáo án.
- Bảng phụ.
THỜI KHĨA BIỂU TUẦN 10 THỨ TIẾT MƠN TIẾT PPCT BÀI HAI 1 SHĐT 10 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 2 TỐN 46 LUYỆN TẬP 3 TẬP ĐỌC 28 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 4 TẬP ĐỌC 29 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ BA 1 CHÍNH TẢ 19 TẬP CHÉP: NGÀY LỄ 2 THỂ DỤC 19 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TỐN 47 SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ 3 ĐẠO ĐỨC 10 CHĂM CHỈ HỌC TẬP TƯ 1 TẬP ĐỌC 30 BƯU THIẾP 2 LT&CÂU 10 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI 3 TỐN 48 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11- 5 4 TN- XH 10 ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE NĂM 1 CHÍNH TẢ 20 NGHE VIẾT: ƠNG VÀ CHÁU 2 TẬP VIẾT 10 CHỮ HOA : H THỦ CƠNG 10 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI 3 TỐN 49 31- 5 4 THỂ DỤC 20 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG SÁU 1 TLV 10 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN 2 KỂ CHUYỆN 10 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 3 TỐN 50 51- 15 4 GDNGLL 10 GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP 5 SINH HOẠT 10 Thứ Hai, ngày.thángnăm 2011 Toán Bài: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: *. Kiến thức: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (a,b là các số không quá hai chữ số.) Biếtø giải bài cĩ một phép trừ . * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm x. Và dạng toán trừ. * Thái độ: - Yêu thích học toán. II- Đồ dùng dạy- học: - SGK, SBS, giáo án. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài: Tìm x. H:Số hạng nào là số hạng chưa biết? H:Nêu số hạng đã biết? và tổng? H: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào? - GV NX và lưu ý HS cách trình bày. - GV nêu: x + 7 = 10 30 + x = 58 GV nhận xét, sửa sai Bài 2: - GV HD HS nhận xét: Từ phép cộng 9 +1 = 10 ta có hai phép trừ 10 – 9 = 1 và 10 –1 = 9 Bài 4: GV tóm tắt bài lên bảng: Tóm tắt Vừa cam và quýt: 45 quả Cam: 25 quả Quýt: quả? Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. 3, Củng cố- dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học - Dặn: Về nhà hoàn thành bài tập vào vở. - HS nêu cụ thể: x+ 8 = 10 - x là số hạng chưa biết. - Số hạng đã biết là 8, tổng là 10. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. 1 HS trình bày x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. x + 7 = 10 30 + x = 58 x = 10 – 7 x = 58 – 30 x = 3 x = 28 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở: 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 - 1 HS đọc đề bài: - 1 HS lên bảng giải bài. Lớp làm vào vở. Bài giải Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20 ( quả) Đáp số: 20 quả quýt - HS tự giải: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 - Khoanh vào chữ C Tập đọc Tiết 28,29: Bài : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I- Mục đích yêu cầu: Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sáu các dấu câu ,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật . -hiểu ND:sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ơng bà thể hiện tấm lịng kính yêu ,sự quan tâm tới ơng bà.(trả lời các câu hỏi trong sgk) -xác định giá trị -Tư duy sáng tạo -Thể hiện sự cảm thơng -Ra quyết định * Biết yêu quí, quan tâm, kính trọng ông bà. II- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III- Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 1.Ổn định: 2.Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Bài đọc mở đầu bằng chủ điểm Ông bà có tên gọi Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà. Các em hãy đọc truyện để xem bé Hà có sáng kiến gì. b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - GV HD HS luyện đọc từ khó + HS đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn đọc ngắt giọng một số câu. + Đọc trong nhóm: + Thi đọc: + Đọc đồng thanh: - 1,2 HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS đọc CN, ĐT: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, biếu, hiếu thảo, điểm mười. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. HS đọc các từ chú giải sau bài: Cây sáng kiến, lập đông, chúc tho. + Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà ,/ bố nhỉ ?// + Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắtđầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ / cho các cụ già.// + Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh ( 1,2 đoạn) Tiết 2: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Bé Hà có sáng kiến gì? H: Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà? H: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao GV: Hiện nay trên thế giới, người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. H: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? H: Ai đã gỡ bí giúp bé? H: Hà đã tặng ông bà món qùa gì? Món qùa của Hà có được ông bà thích không? H: Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? H:Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông bà” * GV: Chúng ta phải biết quan tâm đến ông, bà và những người thân trong gia đình. d. Luyện đọc lại: 3. Củng cố- dặn dò: - GV yêu cầu HS nói nội dung, ý nghĩa truyện. - Dặn HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện và xem trước bài sau:Bưu thiếp. - GV nhận sét giờ học. - 1 HS đọc đoạn 1: + Tổ chức ngày lễ cho ông bà. + Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 tháng 6. Bố là công nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. - 1 HS đọc đoạn 2: + Hai bố con chọn ngày lập đông lam ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét. Mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. - 1 HS đọc đoạn 3: + Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị qùa gì biếu ông bà. - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố. - Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. - Chùm điểm mười của Hà là món qùa ông bà thích nhất. - Bé Hà là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Vì Hà rất yêu ông bà. - 2,3 HS nhóm tự phân các vai thi đọc toàn bộ câu chuyện. Thứ Ba,ngày..tháng..năm 2011 Chính tả Bài: NGÀY LỄ I- Mục đích yêu cầu: *. Kiến thức: - Chép lại chính xác bài chính tả Ngày lễ. *Kỹ năng: - Làm đúng các BT phân biệt c/k, thanh hỏi/ thanh ngã. *. Thái độ: - Tự giác luyện viết. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phu - VBT. III- Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép 1 lần. * GV HD HS nhận xét. H: Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa? - GV đọc cho HS viết những từ khó - GV theo dõi, uốn nắn - Dặn dò HS trước khi viết bài * HS viết bài. * GV chấm và chữa bài. - GV thu 5 – 7 bài chấm nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 : - GV nhận xét Bài tập 3b : 3. Củng cố- dặn dò: - GV khen ngợi những HS chép bài chính tả đúng, sạch, đẹp - Dặn: Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà tập chép lại, cả lớp ghi nhớ những ngày lễ đã học. - Nhận xét tiết học. - 2,3 HS đọc lại - Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên. - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết lẫn: hằng năm. Quốc tế, Phụ nữ, tuổi. HS chép bài vào vở. HS tự sửa lỗibằng bút chì. - 1 HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống c hay k? - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Cả lớp sửa chữa bài làm. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS đọc lời giải đúng: nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ thĨ dơc Bµi 17: bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung - §iĨm sè 1 - 2; 1 - 2 theo ®éi h×nh hµng däc I. Mơc tiªu: - TiÕp tơc «n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung ®· häc. Yªu cÇu bíc ®Çu hoµn thiƯn bµi tËp, ®éng t¸c t¬ng ®èi chÝnh x¸c vµ ®Đp. - Häc ®iĨm sè 1 - 2; 1 - 2; theo ®éi h×nh hµng däc. Yªu cÇu biÕt vµ ®iĨm sè ®ĩng, râ rµng. II. §Þa ®iĨm vµ ph¬ng tiƯn: S©n trêng, cßi, kh¨n hay cê ®Ĩ ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: PhÇn Néi dung §Þnh lỵng Ph¬ng ph¸p tỉ chøc Sè lÇn thêi gian Më ®Çu - NhËn líp, phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc. - §øng vç tay h¸t. - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm to theo nhÞp: 1 – 2. - §i ®Ịu theo 2 – 4 hµng däc vµ h¸t. 4 1phĩt 1phĩt 2phĩt 3phĩt ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ C¬ b¶n * §iĨm sè 1 – 2; 1 – 2; theo ®éi h×nh hµng däc * ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung, mçi ®éng t¸c 2 × 8 nhÞp theo ®éi h×nh vßng trßn. * Trß ch¬i “Nhanh lªn b¹n ¬i”. Gi¸o viªn cho mét nhãm lµm mÉu tríc khi líp lµm. 3 2 5phĩt 7phĩt 4phĩt Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í P ● ●●●●●● P ○ ○○○○○○ P ● ●●●●●● P ○ ○○○○○○ § GV XP CB KÕt thĩc - Trß ch¬i a thÝch (do gi¸o viªn chän) - Cĩi ngêi th¶ láng. - Nh¶y th¶ láng. - Gi¸o viªn cïng hs hƯ thèng bµi. - NhËn xÐt vµ giao bµi vỊ nhµ. 8 4 -5 2phĩt 2phĩt 2phĩt 2phĩt 1phĩt U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ Toán Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ (số trịn chục trừ đi một số . II- Đồ dùng dạy học: 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. Bảng gài que tính. III- Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở BT của HS. - Nhận xét và chấm điểm 5 –7 VBT 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 8 : GV gắn bó các que tính trên bảng. - HD HS lấy ra 4 bó, mỗi bó1 chục(tức 10) q.t - Có 40 que tí ... ùp trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31-5 -Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng . II- Đồ dùng dạy học: 3 bó một chục que tính và 1 que tính rời. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS đọc thuộc bảng trừ: 11 trừ đi một số. - HS củng cố lại bằng cách tái hiện nhanh các công thức trừ đã học. - GV NX tuyên dương. 3. Dạy bài mới: a. Giáo viên tổ chức cho HS tự tìm kết qủa của phép trừ 31 – 5 - GV nêu: Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? H: Muốn tìm số que tính còn lại ta làm như thế nào? - GV HD HS tự đặt tính trừ 31 – 5 b.Thực hành: Bài 1: - GV viết đề bài lên bảng. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 2: - GV chấm điểm, nhận xét. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 4: GV vẽ hình lên bảng: C B O A D 4. Củng cố- dặn dò: - HS nêu cách thực hiện phép trừ 31 - 5 - GV nhận xét giờ học. - HS thao tác trên que tính. - Làm tính trừ 31 – 5 - HS nêu kết qủa : 31 – 5 = 26 - HS đặt tính: 31 .1 không trừ được 5, lấy 11 5 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1 26 .3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - HS đọc lại cách trừ. ( cá nhân và đồng thanh) -HS suy nghĩ làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên bảng: 51 41 61 51 81 8 3 7 9 2 43 38 54 42 79 - 1 HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính hiệu: - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. a, 51 và 4 b, 21 và 6 51 21 4 6 37 15 - HS tóm tắt và giải bài. Tóm tắt Có: 51 qủa trứng Lấy đi: 6 qủa trứng Còn lại: qủa trứng? Bài giải Số qủa trứng còn lại là: 51 – 6 = 45 ( qủa trứng) Đáp số: 45 ( qủa trứng) - HS nêu tên 2 đoạn thẳng: AB và CD Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD ( ở) tại điểm O. thĨ dơc Bµi 17: bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung - §iĨm sè 1 - 2; 1 - 2 theo ®éi h×nh hµng däc I. Mơc tiªu: - TiÕp tơc «n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung ®· häc. Yªu cÇu bíc ®Çu hoµn thiƯn bµi tËp, ®éng t¸c t¬ng ®èi chÝnh x¸c vµ ®Đp. - Häc ®iĨm sè 1 - 2; 1 - 2; theo ®éi h×nh hµng däc. Yªu cÇu biÕt vµ ®iĨm sè ®ĩng, râ rµng. II. §Þa ®iĨm vµ ph¬ng tiƯn: S©n trêng, cßi, kh¨n hay cê ®Ĩ ch¬i trß ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: PhÇn Néi dung §Þnh lỵng Ph¬ng ph¸p tỉ chøc Sè lÇn thêi gian Më ®Çu - NhËn líp, phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc. - §øng vç tay h¸t. - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm to theo nhÞp: 1 – 2. - §i ®Ịu theo 2 – 4 hµng däc vµ h¸t. 4 1phĩt 1phĩt 2phĩt 3phĩt ÍÍÍÍÍÍÍÍ U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ C¬ b¶n * §iĨm sè 1 – 2; 1 – 2; theo ®éi h×nh hµng däc * ¤n bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung, mçi ®éng t¸c 2 × 8 nhÞp theo ®éi h×nh vßng trßn. * Trß ch¬i “Nhanh lªn b¹n ¬i”. Gi¸o viªn cho mét nhãm lµm mÉu tríc khi líp lµm. 3 2 5phĩt 7phĩt 4phĩt Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í Í P ● ●●●●●● P ○ ○○○○○○ P ● ●●●●●● P ○ ○○○○○○ § GV XP CB KÕt thĩc - Trß ch¬i a thÝch (do gi¸o viªn chän) - Cĩi ngêi th¶ láng. - Nh¶y th¶ láng. - Gi¸o viªn cïng hs hƯ thèng bµi. - NhËn xÐt vµ giao bµi vỊ nhµ. 8 4 -5 2phĩt 2phĩt 2phĩt 2phĩt 1phĩt U ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ ÍÍÍÍÍÍÍÍ Thứ Sáu, ngày ..tháng.năm 2011 Tập làm văn Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I- Mục đích- yêu cầu: - Biết kể về ông, bà hoặc người thân,dưa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5câu về ơng bà hoặc người thân (BT2) những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( 3 đến 5 câu). II- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa BT1( SGK) - VBT III- Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Làm miệng - GV khơi gợi tình cảm với ông, bà, người thân. - GV nhận xét - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. - GV nhận xét, bình chọn người tự nhiên nhất, hay nhất. - Khuyến khích HS kể chi tiết hơn. Bài 2: Viết - GV nhắc nhở HS chú ý: + BT yêu cầu viết lại những gì em vừa nói ở BT 1. + Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài phát hiện và sửa sai những chỗ sai - GV nhận xét, chấm điểm một số bài. 4, Củng cố- dặn dò: *GV: Ông, bà, cha, mẹ rất yêu thương con cháu. Vậy các em phải biết kính trọng yêu qúi ông, bà, cha, mẹ. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài viết - Dặn HS xem trước bài sau : - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài và các gợi ý: Yêu cầu của bài là kể chứ không phải là trả lời câu hỏi. - Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể. - Một số HS nói trước lớp: Sẽ chọn kể về ai? -Một HS khá, giỏi kể mẫu trước lớp - HS kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể: * Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: - HS viết bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài viết. Kể chuyện. Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I- Mục đích yêu cầu: - Dựa vào các ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện .. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. - Tranh minh họa III- Các hoạt động dạy- học 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính: - GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn: a/ Chọn ngày lễ b/ Bí mật của hai bố con c/ Niềm vui của ông bà. + HD kể đoạn 1 theo gợi ý: H: Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? H: Bé Hà có sáng kiến gì? H: Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? H: Hai bố con chọn ngày nào? + Kể chuyện trong nhóm. + Kể chuyện trước lớp: * Kể toàn bộ câu chuyện: - GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện 3. Củng cố- dặn dò: - Khuyến khích HS về nhà kể câu chuyện cho người thân. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. * 1 HS kể đoạn 1. + Bé Hà được coi là một cây sáng kiến. + Tổ chức ngày lễ cho ông bà. + Bố, Mẹ, Hà đều có ngày lễ, riêng ông bà thì chưa có. + Ngày lập đông hàng năm. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của chuyện trong nhóm. - 2,3 HS đại diện nhóm kể nối tiếp nhau kể 3 đoạn trong truyện. - 3 HS đại diện cho 3 nhóm thi kể, mỗi em kể một đoạn. - 2,3 HS đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Toán Bài: 51 - 15 I- Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giây kẻ ơ li) II- Đồ dùng dạy- học: 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III- Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số. - GV chấm điểm 5-7 VBT nhận xét. 3. Dạy bài mới: a.GV tổ chức cho HS tự nêu tìm kết qủa của phép trừ 51 – 15: - GV nêu phép tính qua phần giới thiệu bài : 51 – 15 * 51 – 15 = ? - GV giúp HS sử dụng que tính để tìm kết quả cua 51 – 15 theo hình vẽ trong SGK - GV HD học sinh tự đặt tính theo cột dọc b. Thực hành: Bài 1 :Tính - GV nhận xét chấm điểm. Bài 2 - GV nhận xét bài trên bảng Bài 4: Yêu cầu HS vẽ hình theo mẫu. - GV đánh dấu các điểm theo mẫu trong SGK. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố- dặn dò: - HS nêu cách thực hiện phép trừ: 51 - 15 - GV nhận xét giờ học, khen ngợi những em học tốt. - DặnHS về nhà hoàn thành BT vào vở. - HS chú ý theo dõi. - HS tự thao tác trên que tính để tìm ra: 51 – 15 = 36. - HS thực hiện phép trừ: 51 .1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 15 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 36 .1 thêm 1 bằng 2,5 trừ 2 bằng 3, viết 3. -Vậy 51 – 15 = 36 - HS đọc đề bài - 2 HS làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào vở. 81 31 51 46 17 19 35 14 32 41 71 61 12 26 34 29 45 27 - HS tự kiểm tra lẫn nhau - 1 HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính hiệu. - 3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào bảng con. a, 81 và 44 b, 51 và 25 81 51 44 25 37 26 - 1HS lên bảng vẽ bài. Nêu cách vẽ hình. Dưới lớp vẽ vào vở. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜI LÊN LỚP BÀI :GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP. I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là trường học sạch đẹp. 2. Kỹ năng: - Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quýet sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh trong trường. 3. Thái độ: - Có ý thức giữa trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động cho trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: Oån định: Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp. - Trên sân trường và xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? - Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không ? Cây có tôt không? - Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không? - Trường học của em đã sạch chưa? - Theo em phải làm như thế nào dẻ trường học sạch đẹp? * kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp. - Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp - HS quan sát xung quanh trường và trả lời. - Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường. Không vứt rác khạc nhổ bừa bãi. Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây. - Đại tiểu tiện đúng nơi qui định. - Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây cối. BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: