Giáo án Lớp 2 tuần 17, 18

Giáo án Lớp 2 tuần 17, 18

Tập đọc

TÌM NGỌC

I. Mục đích yêu cầu:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

+ Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

+ Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

- Rèn kỹ năng đọc hiểu :

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .

+ Ý nghĩa của truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 40 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày tháng năm
Tập đọc
Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
+ ý nghĩa của truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ : 3 HS đọc thuộc lòng bài Đàn gà mới nở và trả lời câu hỏi.	- GV nhận xét, cho điểm
Bài mới:
Giới thiệu :
Luyện đọc :
- GV đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp ở đoạn4,5; nhấn giọng những từ ngữ chỉ sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo đối với chủ.
- HD đọc từ ngữ khó : ngoạm, rắn nước, đánh tráo.
- HD đọc câu khó.
Xưa/nước/.bỏ tiền..mua/thả rắn đi.//.ngờ/..Long Vương..// Mèo ..chạy biến.//(giọng nhanh, hồi hộp )
Nào ngờ.cây cao (giọng bất ngờ ngạc nhiên ).
- GV giải nghĩa thêm : rắn nước là loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen, ăn ếch nhái.
- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
- HS đọc từng đoạn đến hết.
- HS đọc CN.
- HS đọc những từ ngữ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
 c- Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Do đâu chàng trai lại có viên ngọc quý ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc ?
+ Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
+ Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
d- Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS thi đọc lại truyện.
- HS đọc lại bài.
- Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn nước là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
- Một người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm.
- Mèo bắt 1 con chuột đi tìm ngọc, con chuột tìm được.
Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn của truyện thật diễn cảm.
- Bình chọn người đọc đúng và hay nhất.
4.Củng cố – dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? ( Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.).
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
___________________________________
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu : giúp HS :
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Giải toán về nhiều hơn.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: xem lịch tháng 12 và đọc các ngày trong tháng.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu : 
b) Giảng :
*Hoạt động 1 : Củng cố về cộng , trừ nhẩm (viết ).
Bài 1 : 
- Nhận xét kết quả 9 + 7 và 7 + 9
Bài 2 : 
Bài 3: HS tính nhẩm
- HS nêu miệng kết quả :
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
 16 –7 = 9 12 - 4 = 8
 16 - 9 = 7 12 - 8 = 4
- Kết quả bằng nhau.Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của chúng không thay đổi.
- HS làm bảng con và nhắc lại cách tính.
a, 38 47 36
 +42 +35 +64 
 80 82 100
b, 81 63 100
 - 27 -18 - 42
 54 45 58
a, 9 + 1 10 + 7 17
 9 + 8 = 17
*Hoạt động 2 : Củng cố về giải bài toán nhiều hơn.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng nào ?
Hướng dẫn HS tự giải.
HS đọc đề, tóm tắt.
Bài toán về nhiều hơn.
 Lớp 2A trồng được số cây là :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây
*Hoạt động 3 : Củng cố về số 0 trong phép cộng, trừ.
Bài 5: Hướng dẫn chơi trò chơi đoán số: - HS chơi.
 72 + 0 = 72 85 – 0 = 85
4.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
____________________________________________
Thể dục
Trò chơi “bịt mắt bắt dê” và “nhóm ba nhóm bảy”
I. Mục tiêu : 
- Ôn hai trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”.
- HS tham gia chơi 
II. Địa điểm phương tiện : 
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Một còi, khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu : 
- GV phổ biến nội dung giờ học.
 2. Phần cơ bản : 
HD ôn trò chơi:
- “Nhóm ba nhóm bảy”: 6’
HD ôn trò chơi:
- “Bịt mắt bắt dê”: 10’
 3. Phần kết thúc : 
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài thể dục.
- HS khởi đông: xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Ôn các động tác : tay , chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy.
- HS chơi.
- HS chơi.
- HS vừa đi đều vừa hát.
- HS tập một số động tác hồi tỉnh.
Thứ ba ngày tháng năm
Kể chuyện
Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng nói :
+ Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ và nét mặt.
- Rèn kỹ năng nghe : 
+ Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp kể chuyện Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hướng dẫn kể chuyện :
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề 1
- Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại ND từng đoạn câu chuyện và kể lại trong nhóm.
- GV và HS nhận xét.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS và nhóm kể hay nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp toàn bộ ND câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ.
- Cần đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà .
- Về nhà kể lại cho người thân nghe toàn bộ câu chuyện.
_______________________________________
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : giúp HS :
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. 
- Giải toán về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
b) Giảng :
*Hoạt động 1 : Củng cố về cộng , trừ nhẩm (viết ).
Bài 1 : Thi nêu nhanh kết quả
Bài 2 : Thi tiếp sức giải toán
Bài 3: HS tính nhẩm và nêu KQ
- HS nêu miệng kết quả :
12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8
 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16 
14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3
17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 = 11
a, 68 56 82
 +27 +44 - 48 
 95 100 34
b, 90 71 100
 - 32 -25 - 7
 58 46 93
a, 17 -3 14 -6 8
 17 - 9 = 8
*Hoạt động 2 : Củng cố về giải bài toán dạng ít hơn.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng nào ?
Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải.
HS đọc đề, tóm tắt.
Bài toán về ít hơn.
 Thùng bé đựng số lít nước là :
60 -22 = 38 (lít)
Đáp số 38 (lít)
*Hoạt động 3 : 
Bài 5: HS viết bảng con phép cộng có tổng bằng 1 số hạng .
VD : 2 + 0 = 2 0 +2 = 2 3 + 0 = 3 0 +3 = 3 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
___________________________________________
Chính tả (Nghe viết)
Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt ND truyện Tìm ngọc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : ui/ uy; d/r/gi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn ND bài tập 2, 3 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con : Trâu ra ngoài ruộng, nông gia.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
b) Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
+ Chữ đầu đoạn văn viết ntn ?
+ Tìm những từ ngữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
*Viết chính tả.
GV đọc
*Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài.
- Chữa lỗi sai phổ biến.
d- Hướng dẫn làm bài tập :
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 3 (a):
Chữa bài
- 2 HS đọc lại.
- Viết hoa, lùi 1 ô.
VD: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- HS viết bảng con những chữ khó.
- HS viết bài vào vở
- HS làm bài tập, 2 HS làm ra giấy khổ to
thuỷ.. .quý
.ngậm ngùi,.an ủi.
- HS làm vào vở bài tập :
rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ.
- Về nhà tập viết những từ khó.
________________________________________
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
I. Mục tiêu :
- HS biết gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: hát.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
b) Giảng:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Nhận xét
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
- Bước 1 : Gấp, cắt.
+ HD cắt chân biển báo.
- Bước 2 : Dán.
+ HS tập gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- HS quan sát
- HS so sánh với những biển báo giao thông đã học.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ đường kính 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh đường kính 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác dài 10 ô, rộng 1 ô.
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo 1/2 ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Thứ tư ngày tháng năm
Tập đọc
Gà “tỉ tê ’’ với gà
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Biết đọc truyện bằng giọng kể tâm tình., thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
+ Hiểu ND của truyện : Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con ... 
HD HS luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS nêu cách tính.
- GV phân nhóm, phát phiếu yêu cầu HS làm nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài.
- Các nhóm nhận xét.
Bài 3: GV chia lớp làm 2 đội. Chơi thi.
- Các nhóm và giáo viên nhận xét.
Bài 4: 
HS làm vở.
- GV chấm bài, chữa, nhận xét.
Bài 5: Yêu cầu học sinh tự vẽ vào vở bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Vài HS trình bày kết quả.
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.
- Tính
- Tính từ trái sang phải.
- HS làm nhóm.
N1: 14 – 8 + 9 = N2: 16 – 9 + 8 =
 = =
 5 + 7 - 6 = 15 - 6 + 3 =
 = = 
N3: 8 + 8 – 9 = N4: 9 + 9 – 15 =
 = =
 11 – 7 + 8 = 13 – 5 + 6 =
 = = 
- 2 đội chơi thi tiếp sức viết số thích hợp vào ô trống.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tóm tắt và làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Bài giải
Can bé đựng số dầu là:
14 – 8 = 6 (l)
 Đáp số: 6 lít
- 1 HS lên bảng chữa bài.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại, làm bài tập ở vở bài tập toán.
Chính tả
ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 6)
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
- Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài.
- Ôn luyện về cách viết nhắn tin.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Kiểm tra học thuộc lòng.
- Kiểm tra 10- 12 em.
- Gọi học sinh lên bốc thăm.
- GV nhận xét, cho điểm.
b) Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận:
Tên truyện: Qua đường/
 Cậu bé ngoan/
 Giúp đỡ người giá.
c) Viết nhắn tin.
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
? Vì sao các em phải viết nhắn tin.
? Nội dung nhắn tin là gì?
- GV nhận xét, bổ xung.
- HS lên bảng bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút.
- Lên bảng đoc thuộc lòng theo yêu cầu ghi trên phiếu.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát nội dung từng tranh sau đó nối kết nội dung 3 bức tranh thành 1 câu chuyện và đặt tên cho chuyện.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài.
- Vì cả nhà đi vắng.
- Báo tin cho bạn đi dự tết Trung thu.
- HS tự làm bài.
- Vài học sinh đọc bài.
- Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì i
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS ôn tập, nhớ lại các nội dung của 8 bài đã học.
- Giúp HS nhớ lâu, vận dụng thực hành vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: ? Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
	- GV nhận xét.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
- GV cùng HS hệ thống kiến thức của 8 bài đã học.
- GV hỏi học sinh tên của các bài đã học.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nội dung của từng bài.
- GV phát phiếu cho học sinh tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ.
- GV nhận xét.
- HS trả lời:
1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. Gọn gàng ngăn nắp.
4. Chăm làm việc nhà.
5. Chăm chỉ học tập.
6. Quan tâm giúp đỡ bạn.
7. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
8. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung của từng bài.
- HS nêu nội dung bài học của từng bài.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm theo yêu cầu ghi trong phiếu nên hay không nên.
- Đại diện các nhóm trình bày bài.
- Các nhóm nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các nhóm làm bài tốt.
- Về nhà ôn tập.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Tập viết
ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 7)
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ.
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Kiểm tra học thuộc lòng.
- GV gọi học sinh lên bốc thăm sau đó về chuẩn bị sau 2 phút lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
b) Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV cùng lớp nhận xét.
c) Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô.
- GV HD HS viết bưu thiếp.
- GV và lớp nhận xét.
- HS lên bảng bốc thăm và về chuẩn bị.
- HS lên bảng đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào nháp.
- HS lên bảng trình bày.
+ Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá
+ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
+ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
- 1, 2 học sinh đọc đề bài.
- HS viết bưu thiếp vào vở.
- Vài học sinh trình bày bài.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố khắc sâu về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giải bài toán về kém, hơn.
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
- Ngày trong tuần, ngày trong tháng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu bài tập nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: - 1 em lên chữa bài tập số 5.
	- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV yêu câu HS nêu cách thực hiện phép tính.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: 
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Tìm X 
- GV hỏi: 
+ Cách tìm số chưa biết trogn 1 tổng.
+ Tìm số bị trừ.
+ Tìm số trừ.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu học sinh tóm tắt và làm bài vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 5: GV chia lớp làm 2 đội cho HS chơi.
- GV nhận xét, cho điểm từng nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- HS đọc đề bài.
- Tính từ trái sang bên phải.
- HS làm nhóm.
N1: 12 + 8 + 6 = 20 + 6
 = 26
N2: 36 + 19 – 19 = 55 – 19
 = 36
N3: 25 + 15 – 30 = 40 – 30
 = 10
N4: 51 – 19 – 18 = 32 – 18
 = 14
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét.
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
Can bé: 14 lít
Can to nhiều hơn can bé: 8 lít
Can to: ? lít
Bài giải 
Can to đựng được số lít dầu là: 
14 + 8 = 22 (lít)
 Đáp số: 22 lít.
- HS cử đại diện nhóm lên thi.
- Các nhóm nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hành xem lịch.
Chính tả
Kiểm tra đọc (đọc hiểu – luyện từ và câu)
Khối ra đề
Thể dục
Sơ kết học kỳ i
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kì I. Yêu cầu học sinh biết đã học được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong kì II.
II. Địa điểm- phương tiện: 
	Chuẩn bị trò chơi: Vòng tròn.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. Phần mở đầu: 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- HS tập hợp 2 hàng dọc.
- Đi đều và hát.
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại.
	2. Phần cơ bản: 
- GV cùng học sinh sơ kết học kì I.
+ GV cùng học sinh điểm lại những kiến thức đã học ở lớp 2.
+ Những nội dũng các em đã học tốt.
+ Những gì cần phải khắc phục ở kì II.
- GV công bố kết quả học tập.
- Học sinh nghe.
- Từng tổ bình chọn những học sinh học tốt môn thể dục.
- 1 số em lên thực hành.
- Tuyên dương những các nhân được các tổ bầu.
- Nhắc nhở 1 số cá nhân, tổ học tập, kĩ thuật chưa tốt.
- Cho học sinh chơi trò chơi: Vòng tròn, bịt mắt bắt dê.
	3. Phần kết thúc: 
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Đứng vỗ tay và hát.
- HS chơi trò hồi tĩnh.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Tự nhiên xã hội
Thực hàn giữ trường học sạch đẹp
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh hiểu thế nào là lớp học sinh sạch đẹp, biết tác dụng của việc giữ cho trường lớp sạch đẹp.
	- Làm 1 số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp.
	- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ đung dạy học: 
	Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: - Làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường.
	- GV nhận xét.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh.
- GV cho HS quan sát tranh.
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì?
- Việc làm đó có tác dụng gì?
- Xung quanh lớp học, sân trường.
- Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
- GV nhận xét.
- Kết luận.
b) Hoạt động 2: Thực hành.
- GV yêu cầu học sinh thực hành làm vệ sinh trường, lớp học.
- GV chia nhóm, giao việc cho từng nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 số dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm thực hành.
- Tuyên dương nhóm làm sạch đẹp.
- HS quan sát tranh.
- Thảo luân theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày theo những gợi ý đã thảo luận.
- Các nhóm nhận xét.
- HS làm vệ sinh theo nhóm.
+ Vệ sinh lớp học.
+ Nhặt rác trên sân trường.
+ Tưới cây xanh.
+ Nhổ cỏ, tưới cây cảnh.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà làm vệ sinh quanh nhà ở.
Tập làm văn
Kiểm tra viết (chính tả - tập làm văn)
Tổ ra đề
Toán
Kiểm tra cuối kì i
Tổ ra đề
Sinh hoạt
Quyền được phát triển
I. Mục tiêu: 
	- HS hiểu quyền được phát triển là gì?
	- Nắm được các điều trong quyền được phát triển.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Cây phát triển minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài:
- GV nên thế nào là quyền được phát triển cho HS nghe:
	Quyền được phát triển gồm những vấn đề:
	Quyền có 1 cuộc sống đầy đủ, quyền được học tập, được bảo vệ chống lại sự bóc lột và lạm dụng, quyền được nghỉ ngơi, giải trí, chăm sóc sức khoẻ 
- GV nêu các điều trong quyền được bảo vệ.
	+ Điều 24: Trẻ em có quyền được hưởng tình trạng sức khoẻ cao nhất có thể có và được chăm sóc y tế.
	+ Điều 27: Mọi trẻ em có quyền có mức sống thích hợp cho sự phát triển thể chất.
	+ Điều 28, 29, điều 9, 13, 16, 19, 31, 32, 33, 34, 35.
	+ Điều 18, 23.
- GV gọi học sinh nhắc lại 1 số điều.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17,18.doc