Giáo án Lớp 2 tuần 10 (4)

Giáo án Lớp 2 tuần 10 (4)

ĐẠO ĐỨC.

Tiết 10 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP/ TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :

- Như thế nào là chăm chỉ học tập.

- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì .

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà.

3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 43 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1073Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 10 (4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC.
Tiết 10 : CHĂM CHỈ HỌC TẬP/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được :
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì .
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà.
3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
-Giáo viên phát phiếu thảo luận.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.
-Giáo viên nhận xét, chốt ý :
Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
-Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau :
a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra.
c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.
d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya.
-Giáo viên kết luận. 
a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập.
b/Tán thành.
c/Tán thành.
d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ.
Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm.
Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm.
1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ?
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
- Kết luận (SGV/ tr 42).
Hoạt động 4 : Luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng những điều đã học để làm đúng bài tập.
3.Củng cố : Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ?
-Nhận xét Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Chăm chỉû học tập/ tiết 1.
-Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ cô yêu cầu.
-Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến.
-Chăm chỉ học tập/ tiết 2.
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.
-Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Đại diện nhóm trình bày .
-4-5 em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán thành – không tàn thành.
-Không tán thành.
-Tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành
-Từng nhóm thảo luận.
-Trình bày kết quả, bổ sung 
-Vài em nhắc lại.
-Một số em diễn tiểu phẩm :
-Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”.
-Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!”
-Không phải học như vậy là chăm học vì các em cũng phải có thời gian giải trí.
-Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy.
Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
-Làm vở BT.
-Việc học đạt kết quả tốt
 TUẦN 10
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . .
TOÁN
Tiết 46 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b(với a,b là các số không quá 2 chữ số)
- Giải toán có lời văn. Biết giải bài toán có 1 phép trừ
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vở BT
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
10’
1.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 
x + 13 = 38 
41 + x = 75 
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Củng cố cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
Mục tiêu : Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ rong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chon.
Bài 1 : Tìm x
GV quan sát giúp đỡ HS yếu kém để các em làm bài.
Các bài tập 2,4,5 cho HS tự làm.GV chỉ bao quát và giúp đỡ HS yếu kém
Sau đó chữ bìa trên bảng để chốt kiến thức cho HS
- GV gọi HS chữa trên bảng( chữa như 1 bài mẫu cho HS)
- GV phổ biến luật chơi và hướng dẫn HS chơi
Hoạt động 2: củng cố, dặn dò: 
- Hướng dẫn HS về nhà làm BT 3 và ở vở BT toán
- GV nhận xét tiết học
-1 em nêu.
-3 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Luyện tập.
- HS tự làm cá nhân vào vở BT
- x+ 8= 10
 x= 10- 8
 x= 2
- Bài 2:
- 9+ 1= 10 8+ 2= 10
10- 9= 1 10- 8= 2
10- 1= 9 10- 2= 8
-Bài 4:
 Bài giải:
Số quả quýt là:
45- 25= 20 (qủa)
 Đáp số: 20 (quả)
Bài 5: Chơi trò chơi: tiếp sức theo 2 nhóm
x = 0
TUẦN 10
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . . tháng . . . . . .năm . . . . . .
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
-Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Oâng bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ
hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc
phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi.
a.Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
b. Đọc đoạn trước lớp:
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
-Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
-Vì sao ?
-Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
- Câu 4
-Món quà của Hà là món quà ông bà thích nhất.
- Câu 5: Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé thế nào
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc
- GV quan sát nhận xét
Hoạt động 4:Củng cố – Dặn dò
-Gọi HS nêu nội dung bài
Dặn: Học tập bé Hà quan tâm tới ông bà của mình.
- Về đọc bài để học tiết kể chuyện
-Sáng kiến của bé Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
Tiết 2
-1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có.
-Ngày lập đông.
- 1 em đọc đoạn 2(Hà chưa biết lấy gì để tặng Ông Bà)
- HS đọc đọa 3 để trả lời(Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10)
- Thảo luận nhóm(Là cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến, rất yêu ông bà)
-Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- 2 nhóm phân vai đọc lại bài
-1 em đọc toàn bài
- Sáng kiến của bé  ...  số tranh chân dung.
-Em nhận ra được những hình ảnh gì ?
-Giáo viên hướng dẫn cách vẽ chân dung.
-Vẽ hình khuôn mặt cho vừa với khổ giấy.
-Vẽ cổ, vai, vẽ tóc, mắt, mũi, miệng.
-Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu . Vẽ màu tóc, màu da, màu áo, màu nền.
Hoạt động 3 : Thực hành.
Mục tiêu : Biết chọn màu để vẽ vào hình chân
dung.
Gợi ý : Chọn màu và vẽ màu tương thích với nét mặt.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá: về màu sắc, cách vẽ. 
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
- Dặn dò :– Hoàn thành bài vẽ.chuẩn bị tiết sau học vẽ trang trí.
-Nộp bài của tiết trước.
-Quan sát.
-Tròn, chữ điền, trái xoan, .
-Mắt, mũi, miệng.
-HS quan sát hình vẽ.
-Nhiều hình ảnh, bố cục khác nhau.
HS vẽ hình.
-Theo dõi.
-HS theo dõi cách vẽ màu:
-HS vẽ màu tóc,màu da, màu áo, màu nền.
-Cả lớp thực hành.
-Tô màu.
-Hoàn thành bài vẽ.
- Bình điểm( theo 3 cách)
Thư 5 ngày 4 tháng 11 năm2010
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT
 ÔNG VÀ CHÁU.
PHÂN BIỆT C/ K, L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ .
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Oâng và cháu. Viết đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Oâng và cháu.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ Oâng và cháu. Viết đúng các dấu hai chấm,mở và đóng ngoặc kép,dấu hai chấm.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp : -Bài thơ có tên là gì ?
-Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ?
-Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
-Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
-Có đúng là ông thua cháu không ?
-Hướng dẫn trình bày.
-Bài thơ có mấy khổ thơ ? 
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ?
-Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
-GV nói : Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
- Hướng dẫn viết từ khó :
Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
-Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
- Thu 7 vở chấm rồi trả bài cho HS
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
Bài 3 a-b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
-Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt .
3.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về viết lại bài vào vở thực hành ở nhà
-Ngày lễ.
-HS nêu những từ sai : Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Viết bảng con.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Trả lời ( 1 em ). Oâng và cháu.
-Cháu luôn là người thắng cuộc.
-Oâng nói :Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Oâng là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
-2 em nhắc lại.
-Không đúng. Oâng thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
-Có hai khổ thơ.
-Mỗicâu có 5 chữ.
-Đặt cuối các câu :
Cháu vỗ tay hoan hô :
Bế cháu, ông thủ thỉ :
-“Oâng thua cháu, ông nhỉ!”
“Cháu khoẻ  rạng sáng”
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
-Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.-HS lên thi tiếp sức.
-Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.
-Oâng vàù cháu.
TOÁN.
Tiết 50 : 51 - 15
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số dạng 51- 5 trong phạm vi 100.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô ly)
-Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài.
Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15.
A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
B/ Tìm kết quả.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
Gợi ý : 
-51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ?
-Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ?
-15 que gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 
3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 
que tính. Vậy 51 – 15 = 36
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em thực hiện phép tính như thế nào?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Giao toàn bộ BT cho HS làm vào SGK. GV chỉ hướng dẫn giúp đỡ những HS yếu kém.
Khi HS làm xong, GV cho cả lớp cùng chữa bài và củng cổ lại kiến thức
Bài 1: Tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu:
Bài 3:Tìm x: Hướng dẫn cho HS về làm ở nhà.
Bài 4: Giáo viên vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ? 
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò :– Làm BT 3 và phần còn lại bài 1 SGK và vở BT ở nhà
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-51 - 15
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện phép trừ 51 – 15.
-Thao tác trên que tính.
-Lấy que tính và nói có 51 que tính.
-Còn 36 que tính.
-Bớt 15 que tính.
-Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
-Vậy 51 – 15 = 36.
-1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp.
Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
dấu –và kẻ gạch ngang.
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36.
-Nhiều em nhắc lại.
 81 31 51 41 71
-46 -17 -19 -12 -26 
35 14 32 29 45
a. 81 và 44 b. 51 và 25
 81
-44
 37
-1 em nêu : hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Cả lớp vẽ hình vào SGK đã chấm sẵn.
Thứ 6 ngày 5 tháng 11 năm2010
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Kiến thức : 
- Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý BT 1
-Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu.
Bài 1 : Kể về ông bà(hoặc 1 người thân của em)
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
Bài 2 :Dựa theo lời kể bài 1, hãy viết 1 bài văn ngắn từ 3 đến 5 câu, kể về ông bà hoặc 1 người thân của em
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố : Hôm nay học câu chuyện gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.
-Theo dõi.
-Kể về người thân.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời.
-1 em giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
-Nhận xét bạn kể.
-Làm bàiviết.
-Cả lớp làm bài viết.
-1 em giỏi đọc lại bài viết của mình
-Kể chuyện người thân.
-Tập kể lại chuyện, tập viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2tuan 9101112.doc