Tập đọc
Tiết 29+30: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.
Tuần thứ 8: Thứ hai, ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tiết 8: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 29+30: Người mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò,lách. - Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. III. các hoạt động dạy học. Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 HS đọc TL bài thơ. - Cô giáo lớp em. - Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thương kính trọng cô giáo. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe. a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. - HS đọc trên bảng phụ. - GV hướng dẫn HS giải nghĩacácTừ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK. - Nói nhỏ vào tai. - Cựa quậy mạnh, cố thoát. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu? - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam. Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng. Câu hỏi 3: Học sinh đọc thầm đoạn3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. - Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ? - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. Câu 4: Đọc thầm đoạn 4. - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ? - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Vì đau và xấu hổ. Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (2-3N) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh. 5. Củng cố dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình. - Lớp hát bài: Cô và mẹ -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c. - Nhận xét giờ học. Toán Tiết 35: 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6+5, 36+5. - Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó chục que tính và 11 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt tính thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7 66 + 9 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 36+15: - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính. dẫn ra phép tính 36+15. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 15 - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. *Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 15 51 b. Thực hành: - Dòng bảng con. - Dòng 2 (SGK – bảng lớp). Bài 1: HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét. 16 26 36 46 56 29 38 47 36 25 45 64 83 82 81 38 17 44 39 36 56 16 37 16 24 94 33 81 55 60 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con. 36 24 35 18 19 26 - Nhận xét. 54 43 61 Bài 3: HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải *VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - 1 em tự tóm tắt. - 1 em giải. Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Cả 2 bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73kg Bài 4: HS thực hiện nhẩm hoặc tính được tổng số có kết quả là 45 rồi nêu kết quả đó. - Chẳng hạn: 40 + 5 = 45 36 + 9 = 45 18 + 27 = 45 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 8: Chăm làm việc nhà (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ. 2. Kỹ năng. - Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 3. Thái độ. - HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc. II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: Hoạt động 1: HS tự liên hệ. *Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. *Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: - ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của các công việc đó. - HS nêu - Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào ? Về những việc làm của em ? - Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ? *Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Đóng vai - Chia nhóm. *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống. TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ - 1 bạn đóng. - Em có đồng tìnhvai không ? TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đấtHoà sẽ. (Cần làm xongđi chơi) - Nếu ở.làm gì ? - Từ chối và giải thíchvậy. - GV kết luận: TH1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. TH2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy. Hoạt động 3: Trò chơi "nếu thì" *Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. *Cách tiến hành: Chia lớp - 2 nhóm Phát biểu "Chăm và ngoan' - Đọc tình huống. - Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì" và ngược lại. - Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng phù hợp - thẳng. C. Củng cố dặn dò: - Khen HS biết xử lý - Nhận xét đánh giá giờ học *Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. Thứ ba, ngày tháng năm 2006 Tập đọc Tiết 31: Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thấy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền. - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Là cô giáo. - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: Người mẹ hiền. - Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như 1 người mẹ đối với các con trong gia đình. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc diễn cảm bài văn. 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. GV đọc từng câu. - HS tiếp nỗi nhau đọc từng câu. - Chú ý rèn đọc đúng. - Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: ( Từ đầu vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại) - Hướng dẫn HS đọc 1 số câu. + HS đọc trên bảng phụ. - Hiểu 1 số từ ngữ. + Từ SGK - Mới mất, từ mất, tỏ ý, thương tiếc, kính trọng. - Đám tang (lễ tiễn đưa người chết) c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm 3. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn như vậy ? - HS đọc đoạn 1+2. - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì sao An buồn như vậy ? - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. Câu 2: - 1 HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? - Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động Câu 3: (HS đọc) - HS đọc lại đoạn 3. - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm. *Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên Anthầy. 4. Luyện đọc lại: 2, 3 nhóm đọc phân vai. - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo. - Nhận xét. 5. Củng cố dặn dò. - GV đọc lại bài văn ... tranh. + ứng với từng đoạn 2,3,4 của truyện. b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bước. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện HS1: Nói lời Minh - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh + Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. + Bước 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn) *Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Thủ công Tiết 8: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - HS yêu thích gấp thuyền. II. chuẩn bị: *Giáo viên: - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoa cho từng bước gấp. *Học sinh: - Giấy thủ công, giấy màu, giấy nháp. III. hoạt động dạy học: Tiết 2: Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học. - HS chuẩn bị B. Bài mới: 2' 24' 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: - Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - GV gọi HS nêu lại các bước gấp. Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học tiết 1. - Nhóm 2 (GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng). - Nhận xét. - HS trang trí (Làm thêm mui thuyền đơn giản bằng miếng giấy HCN nhỏ gài vào 2 khe bên mạn thuyền. - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng nhắc các bước gấp. *Thực hành: - Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo từng nhóm. - HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. 4 *Đánh giá sản phẩm - GV chọn sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. - HS trưng bày sản phẩm 2 C. Nhận xét – dặn dò: - Đánh giá sản phẩm học tập của từng cá nhân và nhóm. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, đánh giá thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Giờ sau mang giấy thủ công để học bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Thể dục: Tiết 16: Bài 16: Ôn bài thể dục phát triển chung đi đều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Ôn đi đều. 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác từng động tác, đi đúng nhịp, đều. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 1-2' 1-2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu, gối, hông - Đứng vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2' 1' 4-5lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung 2-3lần Lần 1: Giáo viên vừa hô vừa làm mẫu. Lần 2: Cán sự điều khiển. Lần 3: Thi giữa các tổ. - Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" - Đi đều hát. 4-5' c. Phần kết thúc: - Trò chơi: Có chúng em. 1-2 - GV điều khiển - Cúi người thả lỏng 8-10 lần - Nhảy thả lỏng 5 – 6lần - GV cùng HS hệ thống bài 1-2' - GV nhận xét – giao bài tập về nhà 1-2' Thứ sáu, ngày tháng năm 2006 Tập làm văn Tiết 8: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với tình huống giao tiếp giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào các câu hỏi trả lời, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy ,cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn các câu hỏi bài tâp 2. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7) - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi. Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi! - A ! Ngọc à, cậu vào đi - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà. - HS đóng vai theo cặp. - Một số nhóm trình bày: *VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ lần lượt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời. - Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ? - Tình cảm của cô với HS như thế nào ? - Yêu thương trìu mến. - Tình cảm của em đối với cô như thế nào ? - Em yêu quý, kính trọng cô Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2 viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ. - Cả lớp viết bài. *VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị Toán Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS - Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm - Nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu phép cộng: 83+17 - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái - HS đặt tính 83 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100 C. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. 99 75 64 48 1 25 36 52 - Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 3: Số - Yêu cầu HS nêu cách làm - Vài HS nêu - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào sách 58 70 100 35 50 100 - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 16: Bàn tay dịu dàng I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người. Trình bày đúng lời của An. (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô). 2. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi,uôn/uông. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập. - Cả lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thương. - Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu và tên của bạn An. - Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết lùi vào 1 ô. - Viết tiếng khó - HS viết bảng con. 2.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - 3 nhóm ghi thi tiếp sức. *VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo *VD: cháu, rau, mau Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia. - Nhận xét, chữa bài. a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. - Hồng đã ra ngoài từ sớm. - Gia đình em rất hạnh phúc. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Mĩ thuật Tiết 8 : Thưởng thức mĩ thuật Xem tranh tiếng đàn bầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm quen tiếp xúc tranh của hoạ sỹ. 2. Kỹ năng: - Học tập cách sắp xếp hình và cách vẽ màu trong tranh. 3. Thái độ: - Yêu mến và cảm nhận được cái đẹp anh bồ đội. II. Chuẩn bị: - Một vài bức tranh của hoạ sĩ. - Tranh của thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số bài tuần trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu một số tranh: Tên của bức tranh? - HS quan sát - Các hình ảnh màu sắc trong tranh - Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ Hoạt động 1: Xem tranh. - Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ? - Tiếng đàn bầu - Hoạ sĩ tốt - Tranh vẽ mấy người? - Ba nguời - Anh bộ đội và 2 em bé làm gì? - Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn. - Trước mặt anh là ai? - Là hai em bé, một em quỳ bên chõng, một em nằm bên chõng. - Em có thích tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Tốt không? - Có vì tranh đẹp - Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những màu nào? - Màu sáng đậm nhạtnổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh rất sinh động. Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá - Nhận xét khen ngợi một số HS phát biểu. C. Củng cố - Dặn dò - Sưu tầm thêm tranh ảnh in trên sách báo.
Tài liệu đính kèm: