Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Buổi chiều

Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Buổi chiều

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x X = b.

 biết tìm một thừa số chưa biết . biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 3).

 - Làm được các bài tập 1,3,4.

 II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1217Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 24 - Buổi chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 24 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Toán 
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x X = b.
 biết tìm một thừa số chưa biết . biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 3). 
 - Làm được các bài tập 1,3,4.
 II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
- Hướng dẫn làm bài 
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: hướng dẫn làm bài.
Bài 1(30) Số ?
3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 3 x 7 = 21
3 x 2 = 6 3 x 4 = 12 3 x 7 = 21
CH: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
HS: làm bảng con.
GV: Nhận xét chữa bài
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: treo bảng phụ 
HS: lên làm bài.
Bài2(30). Tìm x ?
 x + 2 = 8 x + 3 = 12
 x = 8 - 2 x = 12 - 3
 x = 6 x = 9
GV: nhận xét chữa bài.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
HS: đọc yêu cầu của bài.
Bài 4(117) .
GV: yêu cầu lớp làm vở.
HS: 1 em tóm tắt 
 1 em giải 
GV: nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
2. Củng cố,dặn dò : ND bài – nhận xét giờ học. VN học thuộc lại bảng chia 3.
Luyện đọc 
Quả tim khỉ (trang 50)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát cả bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học: 
 1. Bài mới:
Luyện đọc
GV: đọc mẫu.
 a. Đọc từng câu
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
GV: yêu cầu đọc đúng các từ khó.
+ Leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất.
 b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
GV: hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả.bảng phụ.
HS: đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
GV: nghe nhận xét, uốn nắn.
HS: đọc các từ chú giải.(SGK).
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//
- Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
- Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
- Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc"
- Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
HS: - 2, 3 nhóm đọc phân vai
GV: theo dõi nhận xét. 
Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu
2. Củng cố, dặn dò: VN học lại bài.
Giáo dục ngoài giờ
Múa hát tập thể
 I. Mục tiêu
Giúp HS ôn luyện các bài hát múa tập thể của Đội, đẩy mạnh phong trào hoạt động tập thể.
II. Hoạt động dạy học
1. Bài mới
GV nhận lớp
Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
GV quan sát sửa cho những HS múa sai
HS ra sân xếp hàng
Ôn lai các bài hát theo quy định của Đội
Múa hát tập thể mỗi bài 2 lần
Múa hát theo nhóm
Các nhóm biểu diễn trớc lớp
Cá nhân biểu diễn.
2. Củng cố, dặn dò : Về ôn lại các bài hát múa của đội.
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán 
luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. 
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
 II Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới:
Thực hành
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
GV nhận xét chữa bài. 
HS: đọc bài toán 
GV: hướng dẫn cách giải.
- Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
HS: tóm tắt và giải bài toán.
GV: nhận xét chữa bài.
HS: đọc bài toán 
GV: hướng dẫn cách giải.
HS: tóm tắt và giải bài toán.
GV: nhận xét chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS giải vở bài tập
- Gv nhận xét chữa bài.
Bài 1(31).Tính nhẩm.
4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
8 : 4 = 2 20 : 4 = 5
 12 : 4 = 3 36 : 4 = 9
Bài 2(31 ) 
 Tóm tắt :
 có : 20 quả bóng 
Mỗi hộp có : 4 quả bóng
 Xếp được : ... hộp ?
 Bài giải:
 Xếp được số hộp bóng là :
20 : 4 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp bóng.
Bài 3(31 ) 
 Tóm tắt :
 4 bàn : 20 cái cốc
Một bàn : ... cái cốc ?
 Bài giải:
 Mỗi bàn có số cốc là :
20 : 4 = 5 (cốc )
 Đáp số: 5 cái cốc.
 Bài 4 ( 31) Số ?
Nhân 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24
Chia 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6
 2. Củng cố,dặn dò: : ND bài đọc lại bảng chia 4- nhận xét giờ học.
 VN học thuộc bảng chia 4.
Luyện viết 
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 
- HS trình bày sạch, đẹp đúng mẫu cỡ chữ.
II. Hoạt động dạy học:
.2. Bài mới:
 H dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
 GV đọc bài chính tả
HS: đọc lại bài.
CH: Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Cá Sấu, Khỉ viết hoa đó là tên riêng
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn
- Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt trong dấu gì ?
- Lời khỉ: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
- Đặt trong dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
GV: đọc bài cho HS viết vào vở.
Lời Cá Sấu: Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
HS : chép bài vào vở:
GV: Đọc cho HS soát lỗi
GV: Chấm 5-7 bài nhận xét
2. Củng cố,dặn dò: ND bài – nhận xét giờ học.VN viết lại bài.
Thủ công	
trình bày sản phẩm
Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. 
 - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩmđã học. HS khéo tay gấp ít nhất 2 sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài 
GV: yêu cầu nêu lại các bài đã học trong chương II 
HS: Nêu tên các bài đã học ở chương II
- Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều,ngược chiều cấm đỗ xe
- Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng 
- Gấp cắt dán phong bì 
- Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ?
HS: nêu 
GV: nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Thực hành
GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học
- yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà.
HS: gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II
GV quan sát theo dõi HS làm bài 
Hoạt động 3: Đánh giá.
GV: Đánh giá sản phẩm theo 2 bước.
 + Hoàn thành:
- Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng
- Chưa thực hiện đúng quy trình
- Dán cân đối thẳng.
+ Chưa hoàn thành.
- Nếp gấp đường cắt không phẳng
- Thực hiện không đúng quy trình
2. Củng cố, dặn dò: ND bài – nhận xét đánh giá giờ học.VN làm lại một số sản phẩm đã học.
 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Toán 
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan).” Một phần tư” viết và đọc 
 - Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Thực hành
Bài 1 : Kẻ thêm đoạn thẳng chia mỗi hình thành 4 hình bằng nhau và tô màu hình đó.
HS đọc yêu cầu
GV: cho HS nêu miệng kết quả.
Bài 2(32) Tô màu số ô vuông ở mỗi hình sau ?
HS: số ô vuông đã được tô màu.
GV: nhận xét chữa bài.
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: nhận xét chữa bài.
Bài 3(32) Khoanh vào số con vật.?
- 
 2.Củng cố,dặn dò: ND bài – nhận xét giờ học.VN học lại bài.
Luyện viết 
Chữ hoa: U, Ư
I. Mục tiêu:
 Biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
biết viết ứng dụng câu Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
: GD cho hs hiểu về việc trồng cây gây rừng, bảo vệ cảnh quan môI trường.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
*Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư
a. Chữ U:
 Chữ U có độ cao mấy li ?
- Có độ câo 5 li cỡ vừa
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu.
GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết.
b. Chữ Ư:
Viết như chữ U thêm 1 dấu dâu trên nét 2.
HS: quan sát.
- Có độ cao 5 li cỡ vừa.
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu thêm 1 dấu dâu trên nét 2.
GV: Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai cho HS
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng; viết vở tập viết
GV: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
HS: đọc cụm từ ứng dụng.
 - Ươm cây gây rừng
GV: Hướng dẫn hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng
- Những việc cần làm thường xuyên phát triển rừng.
HS: quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
CH: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- U, Ư, y
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
GV: Hướng dẫn HS viết chữ Ươm vào bảng con
HS viết bảng con.
HS: viết vở tập viết.
GV:quan sát theo dõi HS viết bài.: Chấm chữa bài .
GV: chấm bài nhận xét 
2. Củng cố, dặn dò: ND bài nhắc lại cụm từ ứng dụng.VN viết lại bài cho hoàn chỉnh.
Mỹ thuật
 thực hành Vẽ con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc.
- Vẽ được con vật theo ý thích
II. Các hoạt động dạy học.
1. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ?
- Con mèo, con chó
- Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh.
- Mèo, chó, gà, thỏ
- Các bộ phận chính của con vật ?
- Đầu, mình, chân
- Đặc điểm một số con vật ?
- Con thỏ: Thân nhỏ, tai dài.
- Con voi: Thân to, đầu có vòi.
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV giới thiệu hình minh hoạ
- HS quan sát
- Cách vẽ ?
- Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS xem một số con vật
- HS quan sát
(con voi, con trâu)
- HS thực hành vẽ
- GV quan sát theo dõi HS vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá bài vẽ đẹp
2. Củng cố , Dặn dò: về nhà hoàn thành.
 Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Toán	 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 4. 
 - Biết giảI bài toán có một phép chia(trong bảng chia 4). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. 
 II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
 Hướng dẫn luyện tập.
HS: nêu yêu cầu.
Bài 1(33) Tính nhẩm.
GV: Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
HS: Củng cố bảng chia 4
GV: nhận xét chữa bài.
4 : 4 = 1
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
 16 : 4 = 4
40 : 4 = 10
24 : 4 = 6
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài 2(33) Số ?.
GV: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
HS: nêu miệng kết quả.
GV: nhận xét chữa bài.
4 x 3 = 12
4 x 2 = 8
12 : 3 = 4
8 : 4 = 2
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: hướng dẫn làm bài.
- Bài toán biết gì ?
Bài 3(33).
HS: giải vào vở 
- Một em tóm tắt
- Một em giải 
GV: Nhận xét chữa bài 
Tóm tắt:
 4 tổ : 24 quyển vở
 1 tổ: quyển vở ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số quyển vở là : 
24 : 4 = 6 ( quyển vở)
Đáp số: 6 quyển vở .
 2. Củng cố, dặn dò: ND bài đọc lại bảng chia 2,4,3. VN học thuộc các bảng chia đã học.	
Luyện từ và câu 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3).
II. Hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập.
GV: cho HS chơi trò chơi
HS:chơi trò chơi. Chia lớp 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật.GV gọi tên con vật nào HS cả nhóm đứng lên đồng thanh nói: VD: GV nói: "Nai"
- Nhóm đó đáp: hiền lành
GV: Nhận xét, chữa bài.
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài2(55) Chọn tên con vật điền vào chỗ trống.
GV: chia lớp thành 3 nhóm
(thỏ, voi, hổ, sóc)
GV: nói: hổ
- Nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ
 GV nói: Voi
- Nhóm voi đáp: Khoẻ như voi(hổ)
GV: nhận xét chữa bài.
- Nhát như cáy.
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: cho HS làm vở.
Bài 3(55) điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
 GV nêu yêu cầu
- Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu câu cần điền.
- HS làm VBT
GV: nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: (2P) ND bài – nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1P) VN làm lại bài 3(55).
Âm nhạc
 Ôn tập bài hát : chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết bài hát Chú chim nhỏ dễ thơng là bài hát của trẻ em Pháp. Lời Việt của tác giả Hoàng Anh.
 - Hát đúng giai điệu và lời ca
II . Các hoạt động dạy học
1. Bài mới:
 * Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thơng.
- GV cho HS ôn bài hát
- HS hát theo nhóm, bàn, cả lớp.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ cầm tay nhau xếp thành vòngtròn, miêng hát, chân bớc theo phách.
- Gv chỉ định vài nhóm lên biểu diễn trớc lớp.
- Vận động phụ hoạ
* Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát
- HS thực hiện 
- Yêu cầu học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo phách
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ 
xx x x x x 
thương này
 x 
- Yêu cầu học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
 - GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn 
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ 
x x x x x x x x 
thương này
x x
4. Củng cố: (2P) ND bài – nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1P) VN tập hát cho thuộc bài Chú chim nhỏ dễ thơng.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
luyện tập 
I. Mục tiêu:
 - Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. 
 - Biết cách thực hiện phép chia 5. biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
 II/ .Các hoạt động dạy học
 1. Bài mới:
Thực hành 
Bài 1 (34) Tính nhẩm :
 5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6
 10 :5 = 2 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 40 : 5 = 8
Bài 2 (34 )
Nhân
5 x 3=15
5 x 7 =35
5 x10 =50
Chia
15: 5 =3
35 : 5 =7
50 :5 =10
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: hướng dẫn vận dụng bảng chia 5
HS: Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống 
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài 3(34 )
- Bài toán cho biết gì ?
 Tóm tắt
- Bài toán hỏi gì ?
 5tổ : 20 tờ báo
GV: yêu cầu HS tóm tắt và giải 
 1 tổ : tờ báo?
HS: làm vở và lên bảng.
 Bài giải
GV: nhận xét chữa bài.
 Mỗi tổ có số tờ báo là :
 20 : 5 = 4 (tờ báo)
 Đáp số : 4 tờ báo.
2. Củng cố, dặn dò: ND bài đọc lại bảng chia 5.VN học thuộc lòng bảng chia 5.
Tập làm văn	
luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- nghe và trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui nhớ và trả lời các câu hỏi (BT3).
 - Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản .
 II. Các hoạt động dạy học:
 1. Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS: nêu yêu cầu của bài.
GV: cho lớp quan sát tranh và thực hành.
Bài 1(58) Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
HS: Thực hành đóng vai
- HS 1 nói lời cậu bé ?
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ .
- HS 2 nói lời phụ nữ .
- ở đây không có ai tên là Hoa đâu 
- HS 1 : 
- Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô 
GV: nhận xét bổ sung.
HS: nêu yêu cầu của bài.
Bài 2 (58) Nói lời đáp của em.
GV:Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
CH: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ?
- Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây 
a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi 
- Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ?
- Bố chưa mua được 
b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé .
- Mẹ có đỡ mệt không ạ ?
- Mẹ chưa đỡ mấy 
-Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết 
HS: đọc yêu cầu của bài.
GV: kể chuyện Vì sao?
Bài 3(58) Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
HS: Nghe kể chuyện và trả lời CH 
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2,3
HS: đọc thầm 4 câu hỏi và quan sát tranh.
a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ .
b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ?
b. Sao con bò này không có sừng hả anh ?
c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ?
. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa 
d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ?
GV: nghe nhận xét giải thích.
- Là con ngựa.
2. Củng cố, dặn dò: ND bài – nhận xét giờ học.Vận dụng bài học vào cuộc sống
Luyện đọc
Gấu trắng là chúa tò mò
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát cả bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học: 
 1. Bài mới:
Luyện đọc
GV: đọc mẫu.
 a. Đọc từng câu
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
GV: yêu cầu đọc đúng các từ khó.
+ chúa tò mò, to khoẻ, 800 kg, khiếp đảm, suýt nữa, run cầm cập.
 b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 
GV: hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng các từ gợi tả.
HS: đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
GV: nghe nhận xét, uốn nắn.
HS: đọc các từ chú giải.(SGK).
- Nhưng vì nó chạy rất nhanh / nên suýt nữa thì tóm được anh. // May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, //vừa sợ vừa rét run cầm cập.// 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
HS: - 2, 3 nhóm đọc u
GV: theo dõi nhận xét. 
2. Củng cố, dặn dò: VN học lại bài.
 Ngày 6/3/2010
 Nhận xét của tổ chuyên môn
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 Chieu.doc