Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Trường tiểu học Bắc Lũng

Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Trường tiểu học Bắc Lũng

THỦ CÔNG

Làm đồng hồ đeo tay(tiết2)

I.Mục tiêu:

1- Củng cố, hoàn thiệnsản phẩm đồng hồ đeo tay.

2- Làm thành thạo sản phẩm. rèn đôi tay khéo léo

3- Yêu thích sản phẩm của mình.

II.Chuẩn bị: - GV: quy trình làm đồng hồ.

 - HS : Giấy trắng, kéo, hồ dán.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Trường tiểu học Bắc Lũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
Giáo án lớp 2
Nguyễn Thị Dung 
Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay(tiết2)
I.Mục tiêu:
1- Củng cố, hoàn thiệnsản phẩm đồng hồ đeo tay.
2- Làm thành thạo sản phẩm. rèn đôi tay khéo léo
3- Yêu thích sản phẩm của mình.
II.Chuẩn bị: - GV: quy trình làm đồng hồ. 
 - HS : Giấy trắng, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :(1')
2/HS. thực hành làm đồng hồ đeo tay.(25')
- Y/C HS nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay.)
- Y/C HS thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Trước khi HS thực hành GV nhắc nhở HS khi gấp các nếp gấp cần miết cho kĩ, phẳng .
- Chú ý tới sự sáng tạo trang trí đồng hồ .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Chia nhóm để HS trưng bày.
- Cử 3 HS làm giám khảo để tham gia đánh giá khi HS trưng bày xong.
- GV đánh giá , nhận xét chung về sản phẩm .
3/ Củng cố :(5') Nhận xét tiết học .
- Nhiều HS nêu lại các bước làm đồng hồ
- Thực hành theo y/c 
- Nhận nhóm và thực hành trưng bày theo nhóm.
___________________________________________________________
Luyện đọc - Đọc thêm bài Bạn có biết ? 
I.Mục tiêu: 
1- Củng cố nội dung 2 bài . Luyện đọc theo hình thức tiếp sức.H/S biết cách tóm tắt nội dung bài.
 2- Rèn kĩ năng đọc bài nhanh, đúng, chính xác.
3- Có ý thức chăm lao động , muốn tìm hiểu mọi điều xung quanh em . 
 II. Hoạt động dạy học:
1/ GTB :(1')
2/ Hướng dẫn luyện đọc:
a. Bài : Kho báu :(10')
- Y/C h/s luyện đọc cá nhân( lưu ý giọng đọc các nhân vật ).
 - Tổ chức cho h/s thi đọc tiếp sức , đọc theo vai. Cử h/s làm giám khảo chấm, đánh giá .
- GV nhận xét ,cho điểm .
* Bài tập :(7') ( Chọn đáp án đúng )
Trước khi mất người cha đã cho các con biết điều gì ?
A. Ruộng nhà có một kho báu .
B.Muốn trồng cấy được mùa phải chăm chỉ cuốc xới ruộng đất .
C.Ruộng đất là tài sản quý giá .
- GV chốt ý chính .
b. Bài : Bạn có biết ?:(15')
- G Vđọc mẫu 1 lần .
- Y /c HS đọc nối đoạn , cả bài (cá nhân , đồng thanh )
- Cho HS giải nghĩa từ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- GV chốt ý chính của bài .
- HS đọc – Nhận xét bạn .
- H giỏi thi đọc hay .
- H nghe và chọn đáp án đúng .
- H Snghe .
- Đọc bài .
- Trả lời câu hỏi trong nhóm .
 - HS nêu lại ý .
3. Củng cố : (2')- Nhận xét tiết học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Chủ đề 5 : Hát, kể chuyện theo chủ đề 
 I.Mục tiêu:
1- HS biết được ý nghĩa và sự ra đời của Ngày Quốc tế Phụ nữ.
2- HS biết kể những câu chuyện về Phụ nữ Việt Nam trong chiến đấu, trong lao động, trong khoa học.
- Biết hát những bài hát ca ngợi về những người phụ nữ Việt Nam.
3- Tôn trọng, kính yêu những người phụ nữ Việt Nam.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :(1')
2/ GV đọc ý nghĩa, sự ra đời của Ngày Quốc tế Phụ nữ.
3/ HS nối tiếp nhau kể tên những gương anh hùng là phụ nữ của nước ta(10').
4/ Y/C HS nêu những câu chuyện kể về phụ nữ Việt Nam và kể trước lớp
- Gọi HS nhận xét bạn kể và hỏi một số câu hỏi về nhân vật bạn kể ( Tên, tuổi, thành tích đã đạt được) ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét chung.
5/ Tổ chức cho Hs hát các bài hát có chủ đề ca ngợi người phụ nữ.(10')
6/ Nhận xét tiết học.(4')
- Nghe GV đọc
- Thực hiện theo y/c.
- Nối tiếp nhau kể tên truyện: Hai Bà Trưng, chị út Tịch, chị Võ Thị Sáu, liệt sĩ bác sĩ Đặng Thùy Trâm.
- HS thực hành kể câu chuyện mà mình nhớ cho cả lớp nghe.
- Nối tiếp nhau hát 
Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2008
Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
I.Mục tiêu:
1- H. ôn lại quan hệ giữa đơn vị- chục; chục- trăm; Nắm được đơn vị nghìn; hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
2- Biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
3- Vận dụng thực tế .
II. Đồ dùng dạy học : - GV - HS : 1 bộ ô vuông biểu diễn số như SGK.
III.Hoạt dộng dạy học:
1- GTB :
2/ Bài mới: a/ Ôn tập về đơn vị, chục và trăm:(15')
- GV Gắn bảng thẻ 1 ô vuông hỏi: Có mấy đơn vị?
- Gắn tiếp thẻ 2, 310 ô vuông như phần bài học và y/c HS nêu các số tương tự như số 1
- 10 đơn vị còn gọi là gì ? 1chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và y/c H.S nêu các số chục từ 1 chục đến 10 chục.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết bảng : 10 chục =100.
b/ Giới thiệu 1000(8')
+ Giới thiệu các số tròn trăm
- Gắn bảng thẻ 1 hình vuông biểu diễn 100 hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi H. viết số 100 dưới vị trí gắn hình.
- Tương tự với các số 200900.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ? 
- GV chốt các số tròn trăm .
+ Giới thiệu 1000
- Gắn bảng 10 thẻ hình vuông hỏi: Có mấy trăm ?
- Nêu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Nêu : để dùng số lượng 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết 1000.
- Y/C HS đọc và viết số 1000
-Hỏi : 1 chục bằng mấy đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục ? 1 nghìn bằng mấy trăm?
3/ Thực hành(10'):
* Đọc và viết số: GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị , một số chục, các số tròn trăm bất kì 
- Gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
* Chọn hình phù hợp với số:
- G V đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì.
- Y/C HS sử dụng mô hình cá nhân lấy số ô vuông tương ứng.
4/ Củng cố : (1')- GV chốt kiến thức .
- Nhận xét tiết học.
- Đổi bài kiểm tra chéo
- Có 1 đơn vị .
- Cho h lấy thẻ 2 , 3 4 ,...và nêu đơn vị 
- Nêu: Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Nêu: 1 chục-10; 2 chục-20; 10 chục-100
- 10 chục bằng 100.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- HS thực hành với các thẻ .
- Đọc và viết các số từ 200 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Đọc 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- Thực hành bảng con .
- 1 chục bằng 10 đơn vị; 1 trăm bằng 10 chục; 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Thực hiện làm việc cá nhân theo y/c của G V
Kể chuyện
Kh o báu.
I.Mục tiêu:
1- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại từng đọan câu chuyện bằng lời kể của mình với giọng điêu luyện thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2- Kể đúng, tự nhiên: Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3- Thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 	- Bảng phụ ghi câu gợi ý.
III. Hoạt động dạy – học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Kể từng đoạn câu chuỵên theo gợi ý.(18')
- GV treo bảng phụ ghi gợi ý.
- Cho HS kể theo nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm kể tốt
- Tiến hành lần lượt từng đoạn. 
b.Kể laị toàn bộ câu chuyện.(10')
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Họi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- G . cho điểm.
3 .Củng cố :(5')
 ? - Câu chuyên khuyên ta điều gì?
- Kể trong nhóm, theo đội.
- Kể toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét bạn 
 - HS chọn nhóm kể hay .
- Nhận xét giờ học .
 Chính tả ( N- V )
Kho báu
I.Mục tiêu:
1- H. nghe và viết lại đoạn: Ngày xưatrồng cà. Làm các bài tập phân biệt l/n.
2- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
3- Thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học : Thẻ chữ của bài tập 2 :3 thẻ vần ua , 3 thẻ vần ưa 
III. Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn Hs viết chính tả(10')
- Đọc bài viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Từ ngữ nào cho em biết họ rất cần cù?
- Tìm những dấu câu được viết ở đoạn văn?
- Y/C HS tìm những chữ khó dễ lẫn, luyện viết.
- Đọc bài cho HS viết:12')-HS soát lỗi. Thu bài chấm.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:(7').
Bài 2: ( G đưa bộ thẻ chữ ) - Gọi H. đọc đề, nêu y/c của đề.
- Y/C 2 S. lên bảng nhận một bộ thẻ chữ để đính vào chỗ trống của bài tập.
 - Y/C cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài 3b: - Gọi HS đọc y/c của đề.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi S. khác nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố :(5')
- G chốt kiến thức .
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đoạn viết , cả lớp đọc thầm.
- Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ra đồng từ lúc gà gáy 
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Đọc, viết: quanh năm, sương, lặn
- Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc: Điền vào chỗ trống ua hay uơ.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: voi huơ vòi; thuở nhỏ; mùa màng; chanh chua.
- Điền vào chỗ trống ên hay ênh.
- HS thực hiện theo y/c.
Đáp án: lênh; kềnh; quện; ên; ên. 
Mĩ thuật 
Vẽ trang trí : Vẽ thêm vào hình có sẵn ( vẽ gà ) và màu .
1-Yêu cầu : Hsbiết cách vẽ thêm vào hình cho sẵn 
- Rèn cho HSkỹ năng vẽ vầ tô màu 
Hsham thích tập vẽ 
2-Đồ dùng :GVmột số hình mẫ
 HS chì tẩy 
3-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 Hoạt động 1:(5')
 Quan sát nhận xét 
 Hs quan sát mẫu -GVhướng dẫn 
Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ :(7')
 Hs quan sát và nêu các nét chính -GVhướng dẫn 
 HS vẽ phác hoạ _GVchỉnh sửa 
Hoạt động 3:Thực hành :20')
 GVnhắc nhở HS trước khi vẽ
 HS thực hành vẽ _GVhướng dẫn 
 Gv yêu cầu hs thu bài GVchấm nhận xét 
Hoạt động 4:(4')củng cố dặn dò
 GVnhận xét giờ học 
_________________________________
Toán +
Luyện tập
	I.Mục tiêu:
1- Giúp S. củng cố kĩ năng giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; giữa trăm và nghìn.
2- Củng cố kĩ năng đọc viết các số tròn trăm.
3- Tích cực học tập .
	II. Đồ dùng dạy học : 
- bảng phụ ghi bài tập 2
	III.Hoạt động dạy học: 
1/ kiểm tra(5'): Gọi hs nối tiếp nhau nêu các số tròn chục , các số tròn trăm.
2/ Hs thực hành làm bài tập(30')
 Bài 1:( dành Hs cả lớp ) Đọc các số sau :
100 , 300 , 400 , 500 , 200 , 900 , 1000.
- Gọi 1 Hs nêu y/c của đề.
- Y/C Hs nối tiếp nhau đọc .
- G nhận xét .
Bài 2:( dành Hs cả lớp ) Viết các số gồm
a/ 2 trăm, 0 chục, 0 đơn vị .
b/ 5 chục và 8 đơn vị .
c/ 6 trăm và 0 đơn vị.
d ( dành cho Hs khá giỏi) 70 chục .
e. 10 trăm .
- Gọi Hs đọc đề, nêu y/c 
- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi Hs nhận xét, cho điểm.
Bài 3:( dành cho hs cả lớp ) Hãy viết và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị của :
a/ Số lớn nhất có 2 chữ số
b/ Số bé nhất có 3 chữ số.
c.( dành cho h giỏi )Số tròn trăm lớn nhất .
- Gọi HS nêu y/c của đề, 2 HS lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét.
 3/ Củng cố :(3')* Trò chơi : Đúng , Sai ? 
- GV đọc – HS ( đúng - giơ tay , sai – không giơ tay )
 + 10 đơn vị bằng ... ua những phố nào ? 
+ Trường của em nằm trên đường phố nào ?
+ Đặc điểm của những đường phố đó ? 
+ Đường phố có vỉa hè không ? 
+ Xe cộ trên đường như thế nào ? 
+ Khi đi trên đường đó em cần chú ý điều gì ? 
- G khen , các nhóm trả lời tốt , sửa lại những chỗ chưa chính xác .
- G chốt ý : Khi đi trên đường phố cần đi sát lề đường ở trên vỉa hè .
b- Hoạt động 2 :Trò chơi : Đóng vai chú cảnh sát giao thông .
- G treo một số bức tranh về cảnh đường phố .Cho H chỉ tranh và giới thiệu về : Đường an toàn , hai chiều ,một chiều , đèn tín hiệu , đường không an toàn ...
- G nhận xét .
3- Củng cố : - Cần nhớ : Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em ở .
 -Nhận xét giờ học .
- H thảo luận và nêu .
- Cho hỏi đáp giữa các nhóm .
- Nhận xét bạn .
- H nhắc lại .
- Nghe luật chơi .
- Tham gia chơi .
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2007
Toán
Các số từ 101 đến 110
I - Mục tiêu
1- Học sinh biết viết các số từ 101 đến 110 gồm các chục, các đơn vị.
2- Đọc, viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
- So sánh được các số từ 101 đến 110, nắm được thứ tự các số.
3- Tự tin khi làm toán .
II - Đồ dùng dạy học : bảng phụ ghi bài tập 1 .
Hình vuông biểu diễn trăm và hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
III - Hoạt động dạy học :
1- Đọc viết các số từ 101 đến 110
a) G gắn hình vuông biểu diễn 1 trăm và 1 đơn vị .
- GV nêu yêu cầu cho HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị để biết chữ số cần điền.
- Viết và đọc số: 101 ; 102.
- Gv hướng dẫn cách đọc .Lưu ý : ở hàng chục là 0 thì đọc là linh .
b/ Các số từ 103 đến 109 làm tương tự.
- GV ghi bảng từ 101 đến 110
- GV viết 1 số bất kì : ví dụ 106
- 
3- Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- G treo bảng phụ 
Bài 2: G vẽ tia số .
- Cho h giỏi nêu thêm các số liền trước , sau của các số trên tia số .
Bài 3: 
- GV giới thiệu đầu bài lên bảng- hướng dẫn so sánh.
Bài 4: Viết số theo thứ tự .
GV cho HS tự làm bài.
- G chấm ,nhận xét .
- Y /c H giỏi viết các số theo thứ tự ngược lại .
4- Củng cố : - G chốt ý chính .
- Nhận xét gìơ học .
- HS nêu số cần điền.
- 1 em lên bảng điền số
- HS đọc
- HS luyện đọc các số vừa lập.
- HS lấy đồ dùng chọn ra 106 ô vuông.
- HS nối các số với lời đọc đúng.
- Đọc lại các số trên.
- HS viết các số đã cho trên tia số.
- H nêu : Số liền trước của số 103 là 102 
- HS so sánh và điền dấu.
- Chữa bài.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
Tập làm văn
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối
I - Mục tiêu
1- Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự , khiêm tốn có văn hoá Rèn kĩ năng nói, biết đáp lời chia vui.Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản : Quả măng cụt .
2- Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
3- Tích cực học tập .
II - Đồ dùng dạy học
 Tranh ảnh quả măng cụt.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho H thực hành đóng vai .
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đoạn văn
- Gv giới thiệu quả măng cụt ( treo tranh quả măng cụt )
- G gọi HS hỏi - đáp trước lớp.
Bài 3: Hướng dẫn viết vào vở các câu trả lời.
3- Củng cố : - G chốt ý chính .
 - Nhận xét giờ học .
- 1 em đọc
- 2 HS thực hành đóng vai: một em nói lời chúc mừng, 1 em đáp
- 1 vài nhóm thực hành trước lớp.
- Nhận xét.
+ Ví dụ:- chúng mình chúc mừng cậu đã đạt giải cao trong kì thi vừa rồi.
- Mình cảm ơn các cậu !
- 1 HS đọc.
- HS thực hành hỏi - đáp theo cặp
H1 : Quả to bằng chừng nào ? 
H2 : Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con .
- Nhận xét , bổ sung.
- Cả lớp viết bài.
- Nhiều em đọc bài làm.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiếng việt +
 Luyện tập : Luyện từ và câu – Tập làm văn .
I. Mục tiêu :
1- Củng cố về từ ngữ chỉ cây cối , dấu chấm ,dấu phẩy . Đáp lời chia vui .Tả ngắn về 1 loại trái cây .
2- Làm bài tập thực hành tốt .
3- Tích cực học tập .
II. Hoạt động dạy học : 
1- Giói thiệu bài :
2 – Thực hành : 
Bài 1: Viết tên 10 loại quả mà em thích ăn .
- Cho H nêu .
- G chốt ý : Đó chính là các từ ngữ về chủ đề cây cối .
- Y /c H giỏi đặt câu vơí các từ .
Bài 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy : 
Khi những chiếc lá cuối cùng rụng xuống 
 cây bàng như một người cởi trần đứng giữa gió lạnh mùa đông mùa xuân về thời tiết trở nên ấm áp cây bàng nhú ra muôn vàn lộc non .
- Y /c H đọc và tách ý bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy .
- G cho H làm và chữa , nêu đáp án đúng dấu , . , .
Bài 3: Học kì 1 vừa qua em đạt danh hiệu học sinh xuất sắc .Bố mẹ em tổ chức một bữa liên hoan để chúc mừng .Em sẽ nói gì với bố mẹ trong buổi liên hoan đó .
- Cho H nói trong nhóm , trước lớp .
- Khi đáp lời chia vui em cần thể hiện thái độ gì ?
- Nhận xét .
Bài 4: Em hãy viết đoạn văn ngắn tả một loại trái cây của muà này .
- Cho h nêu tên loại quả mùa này em thích và viết . G gợi ý về ý cần có trong bài : giới thiêu quả , hình dáng ,mùi vị , ý thích .
- G chấm bài – Nhận xét .
3- Củng cố : - G nhận xét giờ học .
- nêu nối tiếp .
- nhớ về từ ngữ chỉ cây cối.
- đặt câu .
- Đọc đề .
- Làm vở .
- Chữa bài . 
H nghe và đáp lời chia vui .
- H đọc đề và làm bài .
- Dùng từ có hình ảnh và câu rõ ràng .
- KT chéo .
Thủ công +
Luyện làm đồng hồ đeo tay
	I.Mục tiêu:
1- Biết cách trang trí sản phẩm làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. 
2- Rèn đôi taykhéo léo, óc thẩm mĩ.
3-Yêu thích sản phẩm .
	II. Chuẩn bị: 1 H. có sản phẩm đồng hồ đeo tay.
	- G. : chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài :
2/ H. thực hành trang trí sản phẩm đồng hồ đeo tay.
- Y/C H. vừa làm vừa nêu lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
- G. chia lớp thành 3 tổ, phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy to. 
-Y/C H. thực hành trang trí sản phẩm. Tổ nào có nhiều sản phẩm đúng, trang trí đẹp là tổ thắng. 
- Thời gian là 15 phút.
- Gọi H. nhận xét đánh giá và chọn tổ có nhiều sản phẩm đẹp.
3/Củng cố : Nhận xét tiết học
-Mỗi tổ cử 1 H. vừa làm vừa nêu cách làm vòng đeo tay.
-Mỗi H. của 1 tổ tự làm 1 đồng hồ đeo tay và nối tiếp nhau lên bảng trưng bày sản phẩm.
- Thực hiện theo y/c của G
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 28 
( Ghi ở sổ chủ nhiệm )
Tuần 28
Thể dục
Trò chơi : Tung vòng vào đích .
I.Mục tiêu :
 1- Tiếp tục làm quen với trò chơi : Tung vòng vào đích .
2- Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động .
3-Yêu thích trò chơi .
II. Chuẩn bị : 
Địa điểm : Sân trường sạch .
Phương tiện : 1 còi và phương tiện cho trò chơi .
III. Hoạt động daỵ học :
1- Phần mở đầu :
- G nhận lớp , phổ biến nội dung y /c giờ học .
- Cho H khởi động .
2- Phần cơ bản :
- Cho H ôn 5 động tác của bài thể dục : tay , chân ,lườn , bụng và nhảy .
- G đánh giá .
- Trò chơi : Tung võng vào đích.
-G nêu tên trò chơi . Cho H nhắc lại cách chơi .
- G cho thi ( mỗi tổ đại diện 1 người : 1 nam , 1 nữ )
- Chọn nhóm chơi tốt nhất .
3- Phần kết thúc .
- Cho H đứng tại chỗ vỗ tay hoặc hát theo 4 hàng dọc .
 - Thả lỏng .
- G củng cố bài .
- Nhận xét giờ học .
- H nghe .
- Xoay khớp .
 -Chạy nhẹ nhàng , đi thường hít thở sâu .
2 x 8 nhịp / động tác .
H chơi theo nhóm và thi giữa các nhóm .
- Thực hiện theo .
- Tập một số động tác .
Tuần 28
Thể dục
Trò chơi : “ Tung vòng vào đích “ và “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau ”.
I.Mục tiêu :
 1- Tiếp tục ôn trò chơi : Tung vòng vào đích , Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau .
2- Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động ,đạt thành tích cao .
3-Yêu thích trò chơi .
II. Chuẩn bị : 
Địa điểm : Sân trường sạch .
Phương tiện : 1 còi và phương tiện cho trò chơi .
III. Hoạt động daỵ học :
1- Phần mở đầu :
- G nhận lớp , phổ biến nội dung y /c giờ học .
- Cho H khởi động .
- Cho H giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp .
-Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung .
2- Phần cơ bản :
- Cho H chơi trò chơi : Tung vòng vào đích . Cách tổ chức cho H luyện tập như bài trước . 
- G đánh giá .
- Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
-G nêu tên trò chơi . Cho H nhắc lại cách chơi .
- G cho thi ( mỗi tổ đại diện 1 người : 1 nam , 1 nữ )
- Chọn nhóm chơi tốt nhất .
3- Phần kết thúc .
- Cho H đứng tại chỗ vỗ tay hoặc hát theo 4 hàng dọc .
 - Thả lỏng .
- G củng cố hệ thống bài .
- Nhận xét giờ học .
- H nghe .
- Xoay khớp cổ tay , cánh tay , cổ chân , đầu gối ,hông .
 -Chạy nhẹ nhàng , đi thường hít thở sâu .
 2 x 8 nhịp / động tác .
H chơi theo nhóm và thi giữa các nhóm .
- Thực hiện theo .
- Tập một số động tác .
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối - Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? Dấu chấm ,dấu phẩy .
Dạy minh hoạ chuyên đề ( Nguyễn Thị Nhung ) Ngày 29 – 3 - 2007
1/ Giới thiệu bài :
2 Hướng dẫn làm bài :
Bài1: - Gọi 1 H. đọc đề bài và nêu y/c.
- G chia lớp thành 5 nhóm , thảo luận kể tên các loài cây .
Nhóm 1: Cây lương thực , thực phẩm .
Nhóm 2: Cây ăn quả .
Nhóm 3: Cây lấy gỗ .
Nhóm 4 : Cây bóng mát .
Nhóm 5 : Cây hoa .
- Phát giấy , bút cho H ghi trong thời gian 3 phút .
- Gọi H. dán phần giấy của mình lên bảng.
- Gọi H. nhận xét bài và đọc tên từng cây.
- G nói thêm : Có cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả , lấy gỗ .VD : mít , nhãn
- G chốt : Tên các cây vừa tìm chính là các từ ngữ về chủ đề cây cối .
Bài 2: - Gọi H. nêu y/c của bài.
- Gọi H. lên làm mẫu.
- Gọi từng cặp H. lên thực hành. 
- Nhận xét , cho điểm.
- ? Những từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi “để làm gì? ”.
- G chốt ý : Những từ ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “để làm gì? ”.
Bài 3: - Gọi H. đọc đề ( treo bảng phụ ), nêu y/c.
- Y/C lớp làm bài vào vở, gọi 3 H. lên bảng làm bài vào giấy khổ to . ( G. dán trên bảng.)
 - ? Vì sao ta lại chọn dấu đó?
- G chấm , chữa bài .
3/ Củng cố: * Trò chơi : Hỏi - đáp 
- Y /c Từng cặp H hỏi - đáp câu hỏi để làm gì ? về các chủ đề em học .
- Nhận xét trò chơi .
 - G chốt kiến thức - Nhận xét tiết học.
- Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
- H. thảo luận nhóm và điền tên các loài cây mà mình biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
- 1 H. nêu
- Các nhóm nhận xét .
- 2 H. làm mẫu: HS1: Người ta trồng lúa để làm gì? HS 2 : Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
- Từng cặp H. hỏi đáp.
- H nêu : Những từ ngữ chỉ mục đích .
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống 
- Thực hành làm bài viết
Đáp án:dấu phẩy; dấu chấm; dấu phẩy. 
- 5 H. đọc bài và nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc