Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2

A-PHẦN ĐỌC :

 I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (10 ĐIỂM)

 Giáo viên chọn một số bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong các bài đó.

 II/ ĐỌC THẦM: (10 ĐIỂM) Đoạn văn sau trong bài “ Trên chiếc bè”

 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đúng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

Theo TÔ HOÀI

 

doc 3 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra GIữA học Kỳ I 
Môn: Tiếng việt – Lớp 2. Năm học: 2007 – 2008
Thời gian: 40 phút (Kể từ thời gian bắt đầu làm bài)
Họ và tên học sinh :......................................... Lớp: ...... Trường Tiểu học Mỹ Lâm 3.
Giáo viên chấm: .............................................. Điểm................(................................)
a-phần đọc :
	i/ đọC THàNH TIếNG: (10 ĐIểM)
	Giáo viên chọn một số bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong các bài đó.
	ii/ ĐọC THầM: (10 điểm) Đoạn văn sau trong bài “ Trên chiếc bè”
 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đúng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Theo Tô Hoài
	Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đàn săn sắt và cá thầu dầu có thái độ như thế nào đối với hai chú dế? (2 điểm)
Lăng xăng cố bơi theo chiếc bè.
Lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Đúng nhìn theo rồi cười.
Câu 2: Hình dáng những anh gọng vó như thế nào? (2 điểm)
Đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đúng trên bãi lầy.
Giương đôi mắt lồi âu yếm ngó theo.
To khoẻ, mập mạp đứng nhìn.
Câu 3: Thái độ của cua kềnh ra sao? (2 điểm)
	a. Lăng xăng bơi theo.
	b. Âu yếm ngó theo.
	c. Nhìn đi chỗ khác.
Câu 4: Từ nào tả màu sắc của hòn cuội? (2 điểm)
Trắng xinh.
Trắng tinh.
Xanh xanh.
Câu 5: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “Ai là gì?” (2 điểm)
Tôi là Lan.
Ai học giỏi?
Tôi học giỏi.
B./ phần viết:
I/ Chính tả (Nghe - viết) (10 điểm) 
Bài: Ngôi trường mới. Viết đoạn từ: (Dưới mái trường mới ... đến thế) 
(Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1, trang 51)
Bài viết:
	..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
II/ Tập làm văn.
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em.
Câu hỏi gợi ý:
Em tên gì?
Em học lớp mấy?
Em học trường nào?
Em thích môn học nào nhất? 
ở nhà em giúp cha mẹ những gì?
Bài làm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
	..............................................................................................................................
-Hết-
hướng dẫn chấm điểm
đề kiểm tra GIữA học Kỳ I 
Môn: Tiếng việt – Lớp 2. Năm học: 2007 – 2008
A/ Phần đọc:
I/ Đọc thành tiếng: 10 điểm
II/ Đọc thầm: 10 điểm. Mỗi câu khoanh đúng được 2 điểm.
	Câu 1: Khoanh vào chữ b
	Câu 2: Khoanh vào chữ a
	Câu 3: Khoanh vào chữ b
	Câu 4: Khoanh vào chữ b
	Câu 5: Khoanh vào chữ a
B/ Phần viết:
I/ Chính tả: 10 điểm.
	Trình bày bài sạch đẹp, viết đúng độ cao của chữ, không sai lỗi chính tả. (10 điểm)
	Tuỳ theo bài viết để chấm từ 9 đến 1 điểm.
II/ Tập làm văn: 10 điểm.
	Viết đúng yêu cầu của đoạn văn, trình bày sạch đẹp. (10 điểm).
	Tuỳ theo bài viết để chấm từ 9 đến 1 điểm.
- Hết-

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2.doc