Giáo án Khối 2 tuần 4

Giáo án Khối 2 tuần 4

Tiết: 2 + 3 Tập đọc

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ : 4
 Ngày soạn: 23/ 09/2006 
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25 tháng 09 năm 2006
Tiết : 1
Chào cờ
Hoạt động tập thể
Tiết: 2 + 3
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. 
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.( 40 phút)
Tiết 1:	
A. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài học mới.( 35 phút)
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- GV uốn nắn theo dõi HS đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bài chia làm mấy đoạn? 
 (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ)
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc chú giải SGK.
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt
 Đối xử tốt
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện trong nhóm thi đọc.
* Cả lớp đọc đồng thanh 
HS đọc đoạn 1, 2.
Tiết 2
3. Hướng dãn tìm hiểu bài:
(35phút)
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
HS đọc lại câu hỏi 1.
- ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Vì sao Hà khóc
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
- HS nêu.
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.
Câu hỏi 3:
- Đọc thầm Đ3.
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.
Câu hỏi 4:
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
4/ Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen.
- Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
- Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
Tiết: 4 
Toán
29 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học.
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học.( 40 phút
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
- Nêu cách tính nhẩm
- 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số.
- HS làm vào bảng con.
9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19
B. Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu phép cộng 29+5:
- GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính.
- Có 29 que tính.
- HS cùng lấy số que tính. 
- HS cùng lấy số que tính.
- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính.
- HS nêu 29 + 5 = 34
29 + 5 = 20 + 9 + 5
 = 20 + 9 + 1 + 4
= 20 + 10 + 4
= 30 + 4
= 34
- Hướng dẫn cách đặt tính 29
 5
 34
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tính.
GV HDHS làm bài.
- HS làm vào bảng con
- Gọi HS lên bảng làm bài
59
19
39
5
8
7
64
27
46
- GV sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở
 HS lên bảng - Lớp làm vào bảng con.
*Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ
- Củng cố tên gọi số hạng, tổng.
59
 6
65
19
 7
26
19
 8
77
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng.
- Nêu tên từng hình vuông
- Hình vuông ABCD, MNPQ
4. Củng cố – dặn dò.( 2 phút)
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết: 5
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là làm việc làm cần thiết.
 2. Kỹ năng.
- Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. hoạt động dạy học:(35 phút
A. Kiểm tra bãi cũ:( 2 phút)
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
b. Bài mới:( 28 phút)
Hạt động 1: Đóng vai theo tình huống
*Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS và phát phiếu giao việc
- HS TLN4
- TH1: Lan đang trách Tuấn
"Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình"
- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?
TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì nếu em là Châu ?
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách "Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tờ rời "nếu là Trường em sẽ làm gì ?
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
TH4: Xuân quên không làm bài tập TV sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.
- Xuân nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà.
*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
- TLN
- Các nhóm tiến hành trình bày kết quả của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
* Kết luận: 
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
*Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS trình bày.
- Phân tích tìm hướng giải quyết đúng.
- GV nhận xét những học sinh trong lớp biết nhận lỗi.
*Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 Ngày soạn:24/ 09/2006 
 Ngày giảng:Thứ ba, ngày 26 tháng 09 năm 2006
Tiết: 1
Tập đọc
Trên chiếc bè
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng.
- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên "sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế trũi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc.
III. hoạt động dạy học.( 40 phút)
A. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen
- HS trả lời.
B. Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Học sinh nghe
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn? 
- Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ).
 Bài chia làm 3 đoạn
- Đọc nối tiếp.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 3 
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
- Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- Đọc câu hỏi 2.
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
- Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ
Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
- Đọc đoạn còn lại
- Đọc câu hỏi 3.
- GV Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.
- Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.
- Săn sát: Lăng xang cố bơi theo.
4. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài.
- 1 số em thi đọc lại bài văn
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
5. Củng cố dặn dò.( 2 phút)
+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.
+ Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký.
Toán
Tiết: 2
49 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
II. đồ dùng dạy học: 
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học:( 40 phút)
 a.ổn định tổ chức: ( 1 phút)
b. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
 Nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
c. Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu phép cộng 49+25:
- HS cùng ...  của em.
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm.
- Kể theo nhóm.
+ Tập kể trong nhóm. 
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3.
- HS kể
- GV và cả lớp nhận xét.
c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn ) dựng lại câu chuyện.
- Kể theo nhóm 4.
- GV làm người dẫn chuyện 
- 1 HS nói lời của Hà.
- 1 HS nói lời của Tuấn
- HS nói lời của thầy giáo
- HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật.
- 1 HS nói lời của thầy giáo
- Thi kể theo vai.
2, 3 nhóm
- GV và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. 
- HS kể theo phân vai.
+ GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện.
- Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy giáo.
c. Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Thể dục
Tiết:4
Bài 8:
 học động tác lườn
Trò chơi "kéo cưa – lừa xẻ"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay chân. 
- Học động tác lườn.
- Tiếp tục ôn trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
2. Kỹ năng.
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp.
3. Thái độ.
- Có ý thức tốt trong khi học và tham gia chơi trò chơi.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
1 - 2'
ĐHTT: O O O O
 O O O O
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo dịp
1 - 2'
- Chạy nhẹ nhành theo vòng tròn.
1'
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hít thơ sâu (hít bằng mũi, thở bằng miệng) sau đó dừng lại giâm cách 1 sải tay.
4 – 5 lần 
2. Phần cơ bản:
2 lần
- Ôn 3 ĐT: Vươn thở, tay chân
2x8
L1: GV tập mẫu
L2: Cán sự điều khiển
+ Động tác lườn
4 – 5 lần
- Ôn 4 động tắc: Vươn thở, tay chân, lườn.
2 –3 lần
L1: GV điều khiển
L2:Cán sự lớp điều khiển
- Thi thực hiện 4 ĐT:
Vươn thở, tay, chân, lườn
1 lần
- Từng tổ trình diễn.
2x8
- GV hô nhịp
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
3 – 4'
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
5 – 10 lần
- Cúi lắc người thả lỏng 
5 – 6 lần
- Nhảy thả lỏng
6 – 10 lần
- Trò chơi hời tĩnh
1 – 2'
- GV cùng HS hệ thống bài 
2'
- GV nhận xét giờ học.
 Ngày soạn:27/ 09/2006
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 29 tháng 09 năm 2006
Tiết: 1
Tập làm văn
Cảm ơn – xin lỗi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT3.
III. các hoạt động dạy học:( 40 phút)
1/ ổn định tổ chức: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ( 3 phút) 
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".
- 1 HS kể chuyện.
- 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập.
3/ Bài mới:( 30 phút)
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nói lời cảm ơn
- HS thảo luận nhóm 2
a. Với bạn cho đi chung áo mưa 
- Cảm ơn bản !
- Mình cảm ơn bạn !
b. Với cô giáo cho mượn sách
- Em cảm ơn cô ạ !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
- Chị (anh) cảm ơn em 
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải 
- Cháu xin lỗi cụ
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
Bài 4: Viết
- GV nêu yêu cầu bài.
- Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
4/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Toán
Tiết: 2
28+5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời.
III. Các hoạt động dạy học:( 40 phút)
1/ Kiểm tra bài cũ:(3phút)
- 2 HS lên bảng
8 + 9
6 + 8
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
- 2, 3 em đọc
2 / bài mới:( 30 phút)
- Giới thiệu phép cộng 28+5
- Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Bảng gài
- HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28+5=33.
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái.
28
5
33
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
* Thực hành.
Bài 1: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Dòng 1 HS làm bảng con 
38
58
28
48
45
36
59
27
83
94
87
75
- Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên chữa.
38
79
19
40
29
9
2
4
6
7
- Nx - sửa chữa.
47
81
23
46
36
Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của của phép tính nào 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm SGK
48 + 3 = 51
38 + 5 = 43
39 + 8 = 47
18 + 7 = 25
Bài 3: 
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Lớp làm vào vở
- 1 em tóm tắt, 1 em giải 
Tóm tắt:
Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Tất cả: con ?
Bài giải:
Nhận xét - sửa chữa.
Cả gà và vịt có:
18 + 5 = 23 (con)
ĐS: 23 (con)
Bài 4:
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm.
- Nhận xét chữa bài.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
4/ Củng cố – dặn dò:( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 3
Chính tả: (Nghe viết)
Trên chiếc bè
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật Dế Trũi, xuống dòng khi hết đoạn.2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. các hoạt động dạy học:( 40 phút)
1/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- niên học, giúp đỡ, bờ rào.
2/ Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.
- GV đọc
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm 3 chữ có iê/yê 
- HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến
Bài 3(a):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- HS làm vào vở.
- Chấm 5 – 7 bài. 
- Nhận xét chữa bài.
VD: - gỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
4. Củng cố dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà viết lại những chỗ viết sai.
Mĩ thuật
Tiết 4:
Vẽ tranh - đề tài Vườn cây 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết một số loại cây trong vườn.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về các loại cây
- Bộ đồ dùng dạy học.
- Tranh của HS năm trước.
- Vở vẻ, bút chì màu sáp.
III. Các hoạt động dạy học:( 35 phút)
A. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật.
B. Bài mới.( 28 phút)
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- HS quan sát tranh.
- GV giới thiệu tranh.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Trong tranh vẽ những loại cây gì ?
- Có nhiều loại cây.
- Em hãy kể những loại cây mà em biết ? Tên cây hình dáng đặc điểm ?
- Có cây ăn quả
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
- Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động: Hoa quả, thúng, sọt đựng hoa quả, người hái quả.
- Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nhắc HS vẽ vườn cây vừa phần giấy trong vở tập vẽ.
- HS vẽ vườn cây và vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn thành và gợi ý để HS nhận xét, đánh giá về bố cục cách vẽ màu.
5. Dặn dò:( 2 phút)
- Quan sát hình dáng màu sắc một số con vật.
- Sưu tầm tranh ảnh một số con vật.
 Tiết: 5 Sinh hoạt lớp
 II/ Nhận xét trung tuần qua
1/ Nề nếp:
	- Nhìn chung cả lớp đi học đều tỉ lệ chuyên cần cao. Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
2/ Học tập:
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Xong vẫn còn một số bạn trong lớp vẫn còn một số bạn hay mất trật tự và không làm bài tập ở nhà.
3/ Các hoạt động khác: 
	- Thực hiện tốt mọi hoạt động được giao 
	- Vệ sinh cá nhân gọn gàng, vệ sinh trường lớp sạch sẽ bàn ghế kê ngay ngắn.
	- Thực hiện tốt buổi lao động, các buổi thể dục giữa giờ.
II/ Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã có - khắc phục mọi nhược điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan04.doc