Giáo án Khối 2 tuần 2

Giáo án Khối 2 tuần 2

Tiết: 2 Tập đọc

 PHẦN THƯỞNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 2:
 Ngày soạn: 09 / 09 / 2006
 Ngày giảng, Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2006
Tiết: 1
Chào Cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết: 2
Tập đọc
Phần thưởng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học.( 40 phút)
Tiết:2
A. ổn định tổ chức: ( 1 phút)	
B. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
C. Bài mới:( 30 phút)
1/ Giới thiệu bài.
2/. Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- 4 đoạn.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn TRườc lớp.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
- HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
* Hướng dẫn tìm hiểu( 20 phút) 
- HS đọc đoạn 1.
d. Thi đọc giữa các nhóm
* HS đọc đồng thanh 
Tiết: 3
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đoạn).
- HS đọc đòng thanh đoạn 3, 4
* Hướng dẫn tìm hiểu( 20 phút) 
- HS đọc đoạn 1.
Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc đoạn 2
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
Gọi HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 - HS đọc câu hỏi 3
- Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
* Luyện đọc lại:( 15 phút)
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
4/ Củng cố, dặn dò:( 2 phút)
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.
Tiết:4
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
- Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động dạy học.( 40 phút)
1. ổn định lớp:( 1 phút)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 em lên bảng
Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
3. Bài mới:( 30 phút)
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
- Nhận xét - sửa chữa.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- 2dm = 20cm
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- Gọi HS đọc bài chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
GV nhận xét- sửa chữa.
d. Bé Phương cao 12dm
4. Củng cố – dặn dò: ( 2 phút)
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Đạo Đức
Tiết: 5
Học tập, sinh họat đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:( 35 phút)
1. ổn định lớp:( 1 phút)
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- 2 em lên bảng
Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
Nhận xét cho điểm.
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
3/ Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
b. Là ý kiến đúng.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
d. Là ý kiến đúng.
* Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
* Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
- Các nhóm nhận xét.
* Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
4. Củng cố dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
 Ngày soạn:10/ 09 / 2006
 Ngày giảng, Thứ ba, ngày 12 tháng 09 năm 2006
Tiết: 1
Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn các từ mới: sắc xuân, rực rỡ
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.
- Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật.
- Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
A. ổn định tổ chức:(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- Đọc bài: Phần thưởng.
- Đọc bài: Phần thưởng.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- Qua bài em học được điều gì ở Na?
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
 C. Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. 
- Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài, ĐT, CN.
 c. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn bài):
* Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Cả lớp đọc thầm 01 HS đọc to.
Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân.
- Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ?
*VD: Cái bút, quyển sách
 Con trâu, con mèo
Câu 2:
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? 
- Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư.
- Bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- Hằng ngày, em làm những việc gì.
- HS kể những công việc thường làm.
Câu 3:
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
- Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng.
- Những HS nối tiếp nhau đặt câu
+ Rực rỡ: Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân.
+ Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội
* Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài.
- GV nhận xét
4/ Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc bài văn.
Tiết: 2
 Toán
Số bị trừ – số trừ – hiệu 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:( 40 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm  ... hầm bàn tán điều gì với nhau ?
- Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn.
- Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ?
- Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
Đoạn 3: 
- Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ?
- Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng.
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.
- Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ?
- Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện.
4/ Củng cố dặn dò.( 2 phút)
- Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ?
- Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết: 4
Thể Dục
Dàn hàng ngang, dồn hàng 
Trò chơi: "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
2. Kỹ năng.
- Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước.
- Trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
1'
ĐHTT: O O O O
- Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
 O O O O
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 Khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Ôn bài thể dục lớp 1.
1 lần
2/ Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số.
2-3 lần
ĐHTT: O O O O
 O O O O
 D
- Lần 1: GV điều khiển.
- Lần 2: Cán sự điều khiển.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
2 lần
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- GV nêu yên trò chơi.
- Cách chơi.
3/ Phần kết thúc.
2-3'
- Đi thường 3 hàng dọc.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
1-2'
 Ngày soạn: / 09 / 2006
 Ngày giảng, Thứ sáu, ngày 15 tháng 09 năm 2006
Tiết: 1
Tập làm văn
Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
B. Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
4/ Củng cố, dặn dò.( 2 phút)
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Tiết: 2
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính
- Giải toán có lời văn.
- Quan hệ giữa dm và cm.
II. Các hoạt động dạy học:( 40 phút)
A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
Đặt tính rồi tính:
- HS làm bảng con.
32 + 43 =  21 + 57 = 
96 - 42 =  53 - 10 = 
32 21 96 53
43 57 42 10
75 78 54 43
- GV nhận xét chữa bài.
B. bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Là tổng của 2 số hạng.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài 
Nhận xét - sửa chữa.
- 2 HS lên bảng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
- Nêu cách tính 65 - 11
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 – 11 = 54
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
Nhận xét - tuyên dương.
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
Bài 5:
 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- Nhận xét - sửa chữa.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
1cm = 1dm
3. Củng cố – dặn dò:( 2 phút)
- Nhận xét tiết học. - Tuyên dương.
- Về nhà làm bài tập 
Tiết: 3
Chính tả: (Nghe viết)
Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
- Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học: ( 40 phút)
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng viết.
B. Bài mới:( 30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Bài chính tả có mấy câu.
- 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS soát ghi ra lề vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 – 7 bài.
4/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút)
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
- CB bài giờ sau.
Tiết: 4
Mĩ thuật
Xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
3. Thái độ:
- Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh in trong vỡ Tập vẽ.
- Sưu tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới.
III. Các hoạt động dạy học.( 35)
A. Kiểm tra bài cũ:( 3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn Mĩ thuật.
B. Bài mới.( 30 phút)
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Xem tranh
- GV giới thiệu tranh đôi bạn.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Trong tranh vẽ những gì ?
- Vẽ đôi bạn, cảnh vật
- Hai bạn trong tranh đang làm gì ?
- Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách.
- Em kể những màu được sử dụng trong tranh ?
- Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam.
- Em có thích bức tranh này không ?
- HS nêu.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét.
+ Thái độ học tập của lớp.
+ Khen 1 số HS có ý thức phát biểu
4/ Củng cố dặn dò: ( 2 phút)
+ Sưu tầm tranh tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh.
+ Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên.
Tiết: 5 Sinh hoạt lớp
 I.Nhận xét chung trong tuần
1/ Nề nếp:
	- Duy trì tốt nề nếp đi học đều đúng giờ, nề nếp vệ sinh trước giờ vào lớp, nề nếp truy bài đầu giờ học.
2/ Học tập: 
	 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	- Xong bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa học bài ở nhà. Trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng.
3/ Các hoạt động khác:
	- Thựa hiện đầy đỏ mọi hoạt động được giao.
	- Thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
II. Phương hướng tuần tới:
	- Duy trì mọi ưu điểm đã đạt được - Khắc phục mọi nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan02.doc