Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu:

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

 -Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 826Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 01 / 04 / 2010.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 / 04 / 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
---------------------–­—--------------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
Những quả đào( 2 tiết).
A- Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khên ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
 -Ca ngợi tấm lòng nhân hậu.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C – Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cây dừa và trả lời các câu hỏi.
II/ Bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
* Đọc nối tiếp từng câu.
- Y/c hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét( chú ý hs tb, yếu).
c/ Luyện đọc từng đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Tổ chức cho HS đọc hai câu nói của ông
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: 
* Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/Luyện đọc trong nhóm.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh.
 TIẾT 2 
3/ Tìm hiểu bài 
Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai ?( Gọi hs yếu)
+ Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Xuân ntn ?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
Câu 2: Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
( Gọi hs tb, yếu).
+ Ông đã nhận xét về Vân ra sao?
+ Chi tiết nào cho biết bé Vân còn rất thơ dại?
+ Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
Câu 3: Ông đã nhận xét về Việt ntn?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
( Gọi hs khá).
+ Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?( Gọi hs khá, giỏi).
 + Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
D- Củng cố - Dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu
+ Đọc các từ trên bảng: giỏi, vẫn thèm, trải bàn, thốt lên.
- Đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Sau một chuyện ..Có ngon không .
Đoạn 2:Cậu bé Xuân ..hài lòng nhận xét .
Đ oạn 3:Cô bé Vân nói.còn thơ dại quá.
Đ oạn 4:Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Người ông đã dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
+ Xuân đã ăn . . trồng vào một cái vò. Em hi vọng . . .thành cây to.
+ Sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.
+ Khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết lấy hạt đem trồng . . rất thích trồng cây.
+ Vân ăn hết . . hạt đi. Đào ngon đến . thèm mãi.
+ Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá!.
+ Bé rất háu ăn, ăn hết . . .vẫn còn thèm. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong . . .đi luôn. 
+ Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt .. . trốn về.
+ Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
+ Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
+ HS nêu và nhận xét
+ HS nêu và nhận xét.
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm.
- Lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Tiết 4: Toán: 
Các số từ 111 đến 200.
A.Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết; so sánh; thứ tự các số từ 111 đến 200
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
* Bài 1; 2a; 3.
- Tính cẩn thận, chính xác. 
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. Các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
C – Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra HS đọc và viết các số tròn trăm, so sánh các số tròn chục từ 101 đến 110
+ GV nhận xét cho điểm .
II/Bài mới: 
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2.1/ Giới thiệu các số tròn chục từ 111 đến 200. 
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số100 và hỏi có mấy trăm?
+ Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn một chục, một hình vuông nhỏ và hỏi: có mấy chục và mấy đơn vị?
+ Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là : 111
+ Giới thiệu số 112, 115 tương tự
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách đọc và viết của các số còn lại trong bảng: 118, 119, 120, 121, 122, 127, 135.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thảo luận.
+ Yêu cầu cả lớp đọc các số vừa lập được.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: + Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét ghi điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để điền số cho đúng cần phải làm gì?
+ Viết lên bảng và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và 124?
+ Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124, viết 123<124
+ Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
D- Củng cố- Dặn dò: 
- Một số HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 111 đến 200.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhắc lại tựa bài.
+ Có 1 trăm sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
+ Có 1 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 1 vào cột chục và 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 111.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
+ 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
+ Cả lớp đọc .
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ Đọc các tia số vừa tìm được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng nhỏ hơn số đứng sau.
+ Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống.
+ Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu.
+ Chữ số hàng trăm đều là 1.
+ Chữ số hàng chục đều là 2.
+ Chữ số hàng đơn vị thì 3 nhỏ hơn 4 hoặc 4 lớn hơn 3.
+ Làm bài, 1 HS lên bảng
ồng thanh.
- Lắng nghe.
---------------------–­—--------------------
Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 2)
I . Mục tiêu :
 - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
II .Tài liệu và phương tiện .
 -Phiếu thảo luận nhóm ;Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em đã giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến thái độ .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
 -Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em .
 - Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà mọi người nên làm khi có điều kiện .
Kết luận :Chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không .Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của mọi người trong xã hội .
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống .
 - GV đưa ra một số tình huống :
 -Trên đường đi học về Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bị thọt chân học cùng trường . Theo em thu phải làm gì trong tình huống đó .
 - Các bạn Ngọc, Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác hùng ở cùng xóm . Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa nói “ Nhà bác Hùng ở đây chú ạ” Theo em lúc đó Nam nên làm gì ? 
 Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ , thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống . Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi , vất vả , thêm tự tin vào cuộc sống . Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
* Hoạt động 3 :Liên hệ thực tế .
 -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em thực hiện hay chứng kiến .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có việc làm tốt . 
3 . Củng cố,dặn dò
- Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
- Về nhà học bài cũ , thực hiện tốt những điều đã học .Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - 3 HS trả lời .
- HS lắng nghe bày tỏ thái độ .
 -Không đúng .
 -Không đúng .
 -Đúng 
 - Xử lí các tình huống .
 - Thu cần khuyên ngăn các bạn và động viên an ủi giúp bạn gái .
 -Can ngăn các bạn không được trêu chọc người khuyết tật , đưa chú đến tận nhà bác Hùng .
- HS tự liên hệ . Cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong .
 - HS trả lời .
---------------------–­—--------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu 
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống đướ nước đối với con người
- Thích quan sát sưu tầm, có ý thức giữ sạch nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
 + Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi của chúng ?
 + Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích l ... gtimet.
+ Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Điền 100. Vì 1 mét bằng 100 xăngtimet .
+ Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
+ Đọc đề
+ Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
+ Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Điền cm hoặc m vào chỗ trống.
+ Cột cờ trong sân trường cao 10. . ..
+ Cột cờ trong sân trường cao khoảng10m
+ Điền m.
+ Làm các phần còn lại.
+ Nhận xét.ớp đọc đồng thanh.
---------------------–­—--------------------
Tiết 2: Chính tả( Nghe viết)
Hoa phượng
I. Mục tiêu 
- Nge viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2a, b.
- H có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ sau : xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
 * Hướng dẫn viết chính tả :
 -Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
 - GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
 + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết 
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
 lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
* Hướng dẫn cách trình bày:
 +Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
 + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
 -GV đọc bài lần 2 .
 - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài viết. GV thu vở chấm . 
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ? 
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố , dặn dò :
 - GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và viết lại bài .
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . 
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh 
 Một trời hoa phượng đỏ . 
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
- Lớp viết vào bảng con .
 -Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
 - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
 -HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu . 
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi, 
 - H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu
---------------------–­—--------------------
Tiết 3: Tập làm văn: 
Đáp lời chia vui. Nghe - Tả lời câu hỏi.
A- Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương( Bt2)
- GDH lòng biết ơn người đã giúp đỡ và chăm sóc mình.
B- Đồ dùng dạy học: 
Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
C – Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi – đáp lời cảm ơn theo các tình huống bài tập 1 tiết trước.
II/Bài mới
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
+ Gọi 1 HS đọc tình huống 1.
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em có thể nói như thế nào?
+ Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao?
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài
+ Gọi 1 số lên bảng trình bày.
Bài 2 : 
 + Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn xác định yêu cầu sau đó kể chuyện 3 lần.
+ Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao trời lại ban cho hoa có hương vào ban đêm?
+ Yêu cầu HS hỏi đáp theo các câu hỏi trên
+ Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
D- Củng cố - dặn dò: 
- Dặn về nhà thực hành nói và đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loài cây ăn quả mà em thích.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS thực hành.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
+ Đọc các tình huống.
+ 1 HS đọc lại tình huống 1.
+ Nhiều HS được lên thực hành nói.
+ Nhận xét .
+ Nhiều HS được nói lời đáp lại.
+ 2 HS lên bảng thực hành nói và đáp lại
+ HS làm việc theo nói và đáp trước lớp .
+ 3 đến 5 cặp HS trình bày
+ Đọc đề bài
+ Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
+ Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
+ Cây hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
+ Trời ban cho hoa có hương về ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
+ Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi
---------------------–­—--------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt lớp.
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 29
 - Nêu phương hớng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các bớc sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên có ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
 a. Ưu điểm:
 - Các em đến lớp Đúng giờ, trang phục đúng quy định.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến”.
 - Về nhà làm bài tập khá đầy đủ .
 - Ôn sinh hoạt sao khá tốt. 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 b. Tồn tại:
 - Một số em về nhà chưa làm bài tập như:Văn, Ly,...
 - Chữ viết xấu: Tài, Văn...
 - Chưa có ý thức tự quản: Phi Hùng, Quốc,...
 c. Về kế hoạch tuần tới:
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
 - Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Đi học đúng giờ chuẩn bị bài chu đáo
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
---------------------–­—--------------------
Buổi chiều: Tiết 1: Luyện toán: 
Thực hành đo lường độ dài với đơn vị mét, giải toán.
A- Mục tiêu: 
 - Luyện thực hành đo độ dài với đơn vị m, giải toán.
 - Rèn kỹ năng đo lường độ dài với đơn vị m, giải toán thành thạo.
 - Tính cẩn thận.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học:
I- củng cố kiến thức:
- Mét được viết tắt là gì?
- Y/c hs đọc: Mét.
- 1 m = ...dm
- 1m = ... cm
II- Luyện tập -Thực hành:
Bài1: Số?
-1 dm = ...cm 5 dm = ... cm
- 1m = ... cm 4 m = .... cm
- Yêu cầu hs làm vào bảng con.
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
Bài 2: Tính.
27 m + 5m = 	 16m – 9m = 
3m + 40m = 59m – 27 m =
- Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Làm bài vào bảng con.
- 2 hs lên bảng chữa.
Bài 3: Tấm vải hoa dài 25m, tấm vải xanh dài hơn tấm vải hoa7m. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhiêu m?
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs giải vào vở.
- Y/c lớp nhận xét.
Bài 4: Khoanh vào kết quả đúng.
 3 dm 4 cm – 12cm = ? A. 23 dm
 B. 23 cm
 C. 47 dm
 D. 47 cm
- Yêu cầu lớp làm vở nháp.
- 1 hs lên bảng chữa.
D- Dặn dò: Về xem lại bài m.
- Nhận xét tiết học.
- Mét được viết tắt là: m
+ 1 m = 10 dm
+ 1m = 100 cm
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
- Làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Tấm vải xanh dài bao nhiêu m? 
- Bài này thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Giải vào vở.
 Bài giải:
Số m tấm vải xanh dài là: 
 25 + 7 = 32( m)
	Đáp số: 32 cm
- Lớp làm vào vở nháp.
B
- Gọi hs khá, giỏi lên chữa.
23 cm
---------------------–­—--------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: 
Luyện từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi:
Để làm gì?
A- Mục tiêu:
 - Củng cố vốn từ về cây cối cho hs.
 - Luyện kỹ năng đặt câu và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
 - Nói, viết rõ ràng, mạch lạc.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài1: Tìm các từ tả các bộ phận của cây.
Rễ cây, Gốc cây, Thân cây, cành cây. Lá, quả, ngọn cây.
- Yêu cầu hs đọc bài
- Làm vào vở nháp
- Gọi hs nêu các từ vừa tìm.
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
Đưa ra tình huống có:
 - Một bạn trồng cây xoan.
Một bạn trồng cây cam.
- Yêu cầu hs quan sát và tự đặt câu hỏi vào vở.
D- Dặn dò: 
- Về nhà tìm thêm nhiều từ.
 - Nhận xét tiết học.
- Làm vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
+ Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn,..
+ Gốc cây: To, thô, sần sùi, mập mạp,..
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm,...
+ Lá: Xanh biếc, xanh tươi, xanh thẳm,...
+ Quả: Vàng rực, Vàng đỏ
Ngọn: Cao vút, thẳng tắp,...
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm vào vở.
VD:
- Nhà bạn trồng xoan để làm gì?
+ Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
- Bạn trồng cây ăn quả để làm gì?
+ Bạn trồng cây ăn cam để ăn quả.
- Gọi hs nêu câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
---------------------–­—--------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
 Bài 24: S – Sáo tắm thì mưa
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa S và cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa S
 ? Chữ S hoa cao mấy li?
? Chữ S hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ S hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ S hoa
GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
Sáo tắm thì mưa
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
---------------------------------------------0o0---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 lop 2 co KTKN.doc