Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 6 năm 2011

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 6 năm 2011

Tuần 6:

Ngày soạn: 5/10/2011

Ngày giảng: 10/10/2011

Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN

I- Mục đích yêu cầu:

A- Tập đọc:

1- Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, làm văn, loay hoay, lia lịa.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.

2- Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: 
Ngày soạn: 5/10/2011
Ngày giảng: 10/10/2011
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 11: Bài tập làm văn
I- Mục đích yêu cầu:
A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, làm văn, loay hoay, lia lịa.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B- Kể chuyện.
- Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Một chiếc khăn mùi soa.
III- Các HĐ của GV- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B- KTBC: 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài TĐ “Cuộc họp chữ viết”,
- Học sinh đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét.
C- Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
2. Luyện đọc.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi.
b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Theo dõi, sửa sai.
-> HD đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
- Theo dõi và HD HS ngắt giọng câu văn dài.
- Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này?//
- Giải nghĩa các từ khó.
- Cho HS xem khăn mùi soa, hỏi.
+ Đây là loại khăn gì?
+ Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau tay, lau mặt.
+ Thế nào là viết lia lịa.
- Đọc chú giải.
+ Thế nào là ngắn ngủn, hãy đặt câu với từ này?
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- 4 HS đọc bài.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Cho 4 tổ đọc đồng thanh.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn.
3.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này?
- Đó chính là Cô-li-a
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
-  Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
+ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
- HS thảo luận theo cặp và trả lời.
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra?
- Cô-li-a cố nhớ lại 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4 – SGK.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện học sinh trả lời.
+ Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-> GV chốt lại. Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với thực hành.
4. Luyện đọc lại bài
- Cho học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
Xác định yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Hướng dẫn:
+ Để sắp xếp được các tranh minh hoạ theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát kỹ 
+ Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em chọn kể một đoạn bằng lời của mình .
Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
- HS quan sát tranh
- Trật tự đúng của các tranh là: 3 – 4 – 2 - 1
- Gọi 4 HS kể trước lớp, mỗi HS kể một đoạn.
- 4 HS kể
- Nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS kể theo nhóm đôi, yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn.
- Kể theo nhóm đôi.
- TC thi kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
5- Củng cố, dặn dò.
- Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại và chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 26: Luyện tập
I- Mục tiêu:
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 của 10 kg là  kg
 của 36l dầu là  l dầu
 của 20 học sinh là  học sinh
 của 27 quả cam là  quả cam
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm ra nháp
- Nhận xét
B- Bài mới: 
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
2. Hướng dẫn:
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
a) Tìm của: 12cm, 18kg, 10l.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- HS làm bài.
b) Tìm của: 24m, 30 giờ, 54 ngày.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc bài, đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: Giải toán.
TT:
? bông hoa
30 bông hoa
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài làm
- Chữa bài, cho điểm.
- 1 HS đọc.
- Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông)
Đáp số: 5 bông hoa
- Đọc bài, nhận xét
Bài 4: 
- Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu số ô vuông. 
- Hãy giải thích câu trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
- Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
và lá cờ đỏ sao vàng (T2)
I- Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy thủ công màu đỏ, vàng.
- Kéo, hồ, bút chì, thước kẻ.
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu – Ghi bảng.
2. Hướng dẫn thực hành.
- Hãy nhắc lại và thực hiện cắt ngôi sao 5 cánh.
- HS lên bảng, nhận xét.
- GV treo tranh quy trình gấp.
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng?
- HS trả lời: 
+B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh
B2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
B3:Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- Nhận xét.
- Tổ chức cho HS thực hành.
- HS thực hành.
- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn sai.
3. Trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức thi trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
- HS làm việc cá nhân.
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 6/10/2011
Ngày giảng: 11/10/2011
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 27: Chia số có hai chữ số với số có một chữ số
I- Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B- KTBC: 
-Điền vào chỗ chấm:
1/6 của 60m là .m
1/5 của 45kg là kg
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét.
C- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng.
2. HD thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
96 : 3 = ?
Bài toán: GV nêu:
+ Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, ta phải làm gì?
- GV viết bảng: 96 : 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.
- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục -> hàng đơn vị.
- HS đọc lại.
- Thực hiện 96 : 3
9 : 3 được mấy? viết vào đầu?
- 3 viết bào thương.
- Tìm số dư sau lần chia thứ nhất.
0
- Tiếp theo ta chia đến hàng đơn vị.
-> Hạ 6 xuống cạnh số 0 ta được: 
6 : 3 được mấy?
- 2 viết sau số 3.
-> Tìm số dư sau lần chia thứ hai.
6 – 6 = 0
Vậy ta nói 96 : 3 = 32
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Tính.
 48 4 84 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- Đọc bài, nhận xét
Bài 2: (a)
Tìm của 69kg, 36m, 93l.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài.
- Chữa bài, cho điểm.
- HS đọc
- HS làm bài.
- Đọc bài, nhận xét.
Bài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài
Mẹ biếu bà số cam là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
- Gọi HS đọc bài làm,
- Chữa bài, cho điểm.
- Đọc bài, nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên – xã hội
Tiết 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
- Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ SGK.
- Giấy xanh đỏ cho mỗi học sinh.
- Sơ đồ cơ quan bài tiết.
III- Các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- Nêu và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Nêu vai trò của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động
- Giwois thiệu – Ghi bảng
Hoạt động 1:
ích lợi của giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
N1: Tác dụng của thận.
N2: tác dụng của bàng quang
N3: Tác dụng của ống dẫn nước tiểu.
N4: Tác dụng của bóng đái.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét.
- Treo tranh sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS lên chỉ tranh nói.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, bổ sung.
-> Kết luận: Chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
Hoạt động 2:
Trò chơi “Nên hay không nên”.
- Phát thẻ xanh, thẻ đỏ cho HS.
- GV gắn các thẻ từ:
1) Uống nước thật nhiều
2) Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh.
3) Nhịn đi giải.
4) Uống đủ nước.
5) Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc.
6) Mặc quần áo ẩm ướt.
7) Không nhịn đi giải lâu.
- 1 HS đọc nội dung thẻ từ.
- Cả lớp giơ thẻ.
Đúng - đỏ
Sai – xanh
-> GV chốt lại: 
1, 3, 6 không nên.
2, 4, 5, 7 nên
Hoạt động 3: 
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo luận nhóm đôi.
Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu quan sát tranh trang 25 trả lời.
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu?
- 2 HS  ...  dám bước nhẹ, thèm và ao ước như học trò cũ).
4.Luyện đọc lại bài.
+ Em thích đoạn văn nào nhất. Hãy đọc thuộc lòng.
- HS đọc.
+ Vì sao em thích đoạn đó.
5- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đung hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
- Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn(s/x, ươn/ương).(BT3)
II. Các hoạt động dạy-học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn nghe - viết
* Viết bài
3.Hướng dẫn làm bài tập
4.Củng cố-dặn dò
-Yêu cầu 3 HS viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
-GV nêu MĐ, YC của tiết học
-GV đọc bài viết
- Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
-Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn nhữngchữ nào phải viết hoa?
-Yêu cầu HS nêu và viết các từ khó
- Yêu cầu HS viết bảng từ khó
-GV đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi
-Chấm chữa bài
a)Bài 2
-GV đọc yêu cầu
-Gọi 2 HS lên bảng điền vần eo/oeo
b)GV giúp HS nắm vững yêu cầu
-YC HS làm bài
-Nhận xét tiết học
-VN luyện viết
-3 HS lên bảng viết,HS cả lớp viết vào bảng con
-Theo dõi
-2 HS đọc
- Đám học trò bỡ ngỡ, rụt rè.
-Hình ảnh: đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa.
-HS viết những từ dễ viết sai: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng...
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con
-HS viết bài, soát lỗi.
-Cả lớp làm bài vào vở
-Chữa bài: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
-HS làm bài
-Chữa bài
a) siêng năng - xa - xiết
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 29: Phép chia hết và phép chia có dư
I- Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III- Các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- Đặt tính rồi tính:
48 : 2
54 : 6
99 : 3
88 : 4
- 2 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp làm ra nháp
- Nhận xét
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu - Ghi bảng
2. Giới thiệu phép chia hết và pháp chia có dư.
a) Phép chia hết.
8 : 2 =?
Bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
-> Phép chia này không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
- Học sinh đọc đề bài.
- 8 : 2 = 4
b) Phép chia có dư:
9 : 2 = ?
Bài toán: Có 9 chấm tròn, chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?
- GV hướng dẫn HS thực hiện tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan.
- Thực hành chia 9 chấm trong thành 2 nhóm. Mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm trong và còn thừa ra một chấm tròn.
- HD thực hiện phép chia 
9 : 2
 9 chia 2 được 4, viết 4.
 4 nhân 2 bằng 8.
9 trừ 8 bằng 1.
- Vậy 9 : 2 = 4 dư 1 => Đây là phép chia có dư.
3. Luyện tập - TH.
Bài 1: Tính rồi viết
20 : 5 = 4 
19 : 3 = 6 (dư 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài.
- Chữa bài, cho điểm.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- Đọc bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Điền Đ - S
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc.
- Làm bài.
a) (Đ) 
b) (S)
c) (Đ)
d) (S)
- Cả lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài.
- Chữa bài, cho điểm.
- Đọc bài
- Nhận xét.
Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời.
- 1 HS đọc.
- Trả lời: Hình a đã khoanh vào số ô tô trong hình.
- Nhận xét, củng cố.
- Nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 9/10/2011
Ngày giảng: 14/10/2011
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 6: Kể lại buổi đầu em đi học 
I- Mục điích yêu cầu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học .
- Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II- Đồ dùng dạy học:
- Ghi các câu hỏi trên bảng phụ.
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ổn định tổ chức
B- KTBC: 
+ Hãy nêu trình tự một cuộc họp?
- Nhận xét, đánh giá.
- 1, 2 HS nêu.
C- Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu - Ghi bảng
2. Hướng dẫn:
* Kể lại buổi đầu đi học.
- Nêu yêu cầu
- GV nêu các câu hỏi gợi ý.
+ Buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều?
+ Buổi đó cách đây bao nhiêu lâu?
+ Em đã chuẩn bị cho buổi học đó như thế nào?
+ Ai là người đưa em tới trường?
+ Hôm đó trường học như thế nào?
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
+ Em nghĩ gì về buổi đầu đi họcđó?
- Đọc BT và gợi ý
- Gọi 1 - 2 HS kể lại theo mẫu.
- HS kể.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- HS kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
- 1 - 2 cặp kể lại
* Viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở, lưu ý dấu chấm câu.
- HS viết bài.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc bài viết
- Nhận xét
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên xã hội
Tiết 12: Cơ quan thần kinh
I- Mục tiêu:
- HS kể được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. 
- Nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trang 26,27 (SGK).
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- Tại sao cần uống đủ nước?
- Nêu các việc em đã làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời
- Nhận xét
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động
- Giới thiệu - Ghi bảng
a Hoạt động 1:
Các HĐ của cơ quan thần kinh.
- Chia nhóm quan sát H1, H2 và trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời- Nhận xét.
- Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào. Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ.
-  gồm 3 bộ phận: não, tuỷ sống, các dây thần kinh .
- Hãy cho biết bộ não, tuỷ sống, dây TK nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng được bảo vệ như thế nào?
 não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống, các dây TK nằm khắp các cơ thể.
-> GV kết luận: Cơ quan TK gồm có 3 bộ phận: não, tuỷ sống, các dây TK.
bHoạt động 2:
Vai trò của cơ quan thần kinh.
- Yêu cầu HS tìm hiểu mục bạn cần biết và trả lời.
- Nêu chức năng, vai trò của cơ quan TK?.
- Thảo luận nhóm (não và tuỷ sống là trung ương TK. Dây TK chia làm 2 nhóm )
- Nêu cơ quan cảm giác hoặc dây TK não (tuỷ sống) bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào?
-  sẽ ảnh hưởng đến cơ thể
-> GV kết luận.
- HS đọc mục bạn cần thiết.
c.Hoạt động 3:
Trò chơi “Tổ chức cần”.
- Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội cử 1 bạn làm người liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi GV nói “Tổ chức cần cái bút chì”. -> Người liên lạc chạy xuống lấy  GV kết luận.
- Mọi hoạt động mà chúng ta vừa chơi đều do cơ quan TK điều khiển.
- HS chơi.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
Hoạt động tập thể
Tiết 6: Kiểm điểm tuần 6
 I. Mục đích - yêu cầu:
 - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - Đa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
II. Chuẩn bị:
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm điểm nề nếp trong tuần.
3. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới
4. Vui văn nghệ (nếu còn thời gian)
- GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học
* Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, hiện tợng đi học muộn giảm
 - Chú ý nghe giảng, tích cực trong học tập
 - Sách vở, đồ dùng học tập tơng đối đầy đủ. 
 - Khen các em: 
* Tồn tại:
- Một số em còn đi học muộn
- Một số em còn hay mất trật tự
- Chưa chăm học, viết xấu
- Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 -Thực hiện tốt nề nếp
 - Thi đua giành nhiều điểm tốt
 - Giữ VS chung, Phấn đấu đạt cờ đỏ, ...
 - HS tham gia biểu diễn văn nghệ cho đến hết giờ
 - Nhận xét, đánh giá chung. Dặn dò.
- Vài HS nêu
- HS nhận xét, bổ sung
 - HS tự kiểm điểm
- NX, bổ sung
- HS thảo luận,thống nhất thực hiện.
- Hát, múa.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 30: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC: 
- Đặt tính rồi tính:
47 : 2 49 : 4
36 : 3 58 : 5
- 2 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm ra nháp
B- Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu - Ghi bảng
2. Luyện tập
* Phép chia hết, phép chia có dư.
Bài 1: Tính
 17 2 35 4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở nháp
- Đọc bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(cột 1, 2, 4)
24 : 6 50 : 5 20 : 4
32 : 5 34 : 6 27 : 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp
- Gọi HS đọc bài làm và nêu cách thực hiện.
- Chữa bài, cho điểm.
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng
- HS dưới lớp làm ra vở nháp
- Đổi vở kiểm tra chéo
* Ôn tìm một phần mấy của một số.
Bài 3: Giải toán.
 HSG
 | | | |
 27 HS
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số:9 học sinh
- Đọc bài
- Nhận xét.
* Quan hệ giữa số dư và SC và SBC
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các phép chia có số dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Khoanh tròn vào chữ B.
- Đọc bài, nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại ND bài học.
 - Nhận xét giờ học
- VN ôn bài
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc