Giáo án Điện tử lớp 4

Giáo án Điện tử lớp 4

Tập đọc

Tiết 5 : Thư thăm bạn

I. Mục đích, yêu cầu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ nỗi đau với bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- GD MT : nêu nguyên nhân tác hại của lũ lụt

II. Đồ dùng dạy học :

- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .

- Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Điện tử lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v Tuần 3 : 06 / 09 ð 10 / 09 /2010
Thứ
Môn
Tiết
Tựa bài
Cách điều chỉnh
Hai
06 / 09
TĐ
T
HN
ĐĐ
5
11
5
3
Thư thăm bạn 
Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)
Ôn bài hát : Em yêu hòa bình 
Vượt khó trong học tập (Tiết 1) 
Ba
07 / 09
TD
CT
T
LTVC
ĐL
5
3
12
5
3
Đi đều, đứng lại. quay đằng sau 
Cháu nghe câu chuyện của bà (Nghe – viết)
Luyện tập
Từ đơn và từ phức 
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
CH 2:giảm
Tư
08 / 09
TĐ
KC
T
TLV
KH
6
3
13
5
5
Người ăn xin 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Luyện tập
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 
Vai trò của chất đạm và chất béo 
BT1:chỉ y/c đđọc
Năm
09 / 09
TD
LS
T
LTVC
KT
6
3
14
6
3
Đi đều, vòng trái, vòng phải 
Nước Văn Lang 
Dãy số tự nhiên 
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết 
Cắt vải theo đường vạch dấu (Tiết 2)
Sáu
10 / 09 
TLV
T
KH
MT
SHL
6
15
6
3
Viết thư
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
Vai trò của chất khoáng và chất xơ 
Vẽ tranh : Đề tài con vật quen thuộc 
Tuần 3
Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tập đọc
Tiết 5 : Thư thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ nỗi đau với bạn. 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
- GD MT : nêu nguyên nhân tác hại của lũ lụt 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
- Bảng phụ viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Truyện cổ nước mình
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài 
- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn . Lá thư cho thấy tình cảm chân thành cua 3một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba . Trong tai hoạ , con người phải yêu thương , chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau . Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này .
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát .
- Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .
c. Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : Sáu dòng đầu
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
d. Đọc diễn cảm :
- GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát.
3. Củng cố, dặn dò :
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Người ăn xin
- HS trả lời
- HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư , cảnh thân nhân đang quyên góp , ủng hộ đống bào bị lũ lụt . 
- 1 HS G, K đọc cả bài 
- HS TB, Y đọc nối tiếp từng đoạn, cả bức thư.
- Chia đoạn : 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình 
+ Đoạn 3 : Phần còn lại - Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp 
 - 1 HS G, K đọc lại cả bài 
- HS đọc
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. ( HS TB, Y trả lời )
-“ Hôm nay, đọc báo. . . ra đi mãi mãi” 
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng tự hào  nước lũ. ( HS G, K trả lời ) 
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo  nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng  như mình .
( HS G, K trả lời ) 
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ( HS TB, Y trả lời )
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư.
( HS G, K trả lời ) 
- Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS TB, Y nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
- HS G, K thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư
- Lương rất giàu tình cảm . Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. 
- HS G, K phát biểu .
Toán
Tiết 11 : Triệu và lớp triệu (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- HS được củng cố thêm về hàng và lớp.
- HS TB, Y làm được các BT 1, 2, 3 Tr 14 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp .
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Triệu và lớp triệu
GV yêu cầu HS làm BT 2 Tr 13 
GV nhận xét, đành giá 
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “Đọc, viết các số đến lớp triệu ; củng cố thêm về hàng và lớp” .
b. Hướng dẫn đọc, viết số
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
+ Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
c. Thực hành :
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3 :
- GV đọc đề bài
3. Củng cố, dặn dò :
Nêu qui tắc đọc số?
Chuẩn bị bài : Luyện tập
Nhận xét tiết học 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS TB, Y thi đua đọc số
- Gọi HS TB, Y phát biểu 
HS TB, Y thi đua đọc lại số
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS viết số tương ứng vào vở .
- HS TB, Y sửa bài .
- HS K, G đọc số
- HS TB, Y viết số tương ứng 
- HS G, K nhận xét 
- HS tự xem bảng , trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Cả lớp thống nhất kết quả 
Âm nhạc
Tiết 3 : Ôn bài hát : Em yêu hòa bình
( GV bộ môn dạy)
Đạo đức
Tiết 3 : Vượt khó trong học tập (Tiết 1)
I - Mục tiêu :
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập ? 
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. 
- Biết vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập 
- Biết quan tâm ,chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
- Yêu mến và noi theo những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập
II. Đồ dùng học tập : 
- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “Vượt khó trong học tập (Tiết 1)”
b . Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. 
 c. Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
ð Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
d. Câu hỏi 3 : Làm bài tập theo cặp đôi
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
d. Bài tập 1 : Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
ð Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . 
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò : 
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
- Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời 
- Nhận xét 
- 2 HS G, K kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK. ( HS TB, Y ) 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . (HS TB, Y trình bày)
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . (HS TB, Y trình bày)
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS TB, Y nêu các cách giải quyết phù hợp 
- HS G, K nhận xét chốt ý 
- HS K, G nêu 
- HS TB, Y đọc ghi nhớ.
Thứ ba, ngày 07 tháng 09 năm 2010
Thể dục 
Tiết 5 : Đi đều, đứng lại. Quay đằng sau
( GV bộ môn dạy)
 Chính tả
Tiết 3 : Cháu nghe câu chuyện của bà (Nghe – viết)
I. MụÏc đích, Yêu cầu : 
- Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày ... nh ở trường, ở lớp em hiện nay
( HD HS TB, Y hoàn thành bức thư)
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè, kế họach sắp tới của lớp, của trường
- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
Viết nháp những ý cần thiết.
Trình bày miệng.
Nhận xét.
HS thực hiện vào vở.
Khoa học 
Tiết 6 : Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
I. Mục tiêu : 
- Kể tên được cc loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
- Nói tên và vai trò của thức ăn chức nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK.
- Bảng nhómï.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu lại ghi nhớ và trò của chất đạm – béo?
- Nêu thức ăn mà em biết và nêu nguồn gốc của thức ăn đó? 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : “vai trò của thức ăn chức nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ”
b. Hoạt động 1: Trò chỏi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có bảng phụ
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên
Bước 3: Trình bày
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
c. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vitamin 
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số Vitamin mà em biết. Nêu vai trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đ/v cơ thể.
Bước 2: Thảo luận về vai trò chất khoáng
GV đặt câu hỏi:
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đ/v cơ thể.
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
GV đặt câu hỏi: 
- Tại sao hằng ngày chúng phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
- Hằng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
ð Kết luận :
- Chất xơ cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Hằng ngày cần uống khoảng 2l nước 
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại ND cần ghi nhớ 
- Chuẩn bị bài “ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?”
- Nhận xét tiết học 
- 2,3 HS trả lời 
- Các nhóm bàn luận, ghi vào bảng phụ, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày ( HS TB, Y trình bày) sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với nhóm bạn 
- HS thảo luận và chốt ý. 
HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận : ( HS G, K trình bày)
Vi-ta-min không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay c/c năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng rất cần cho hoạt dộng sống của cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh. . .
HS thảo luận nhóm đôi, rút ra kết luận : ( HS TB, Y kết luận)
- Một số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩyvà điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu sẽ bị bệnh. 
 - HS thảo luận tự do và nêu lên câu trả lời. ( HS G, K trình bày) 
 - HS G, K bổ sung, nhận xét 
- HS TB, Y đọc 
Toán 
Tiết 15 : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân 
I. Mục tiêu : 
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
- HS TB, Y làm được các BT1, 2, 3 (viết giá trị chữ số 5 của hai số)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Dãy số tự nhiên
GV yêu cầu HS làm BT2,3 Tr 19 
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị =. . . Chục
 10 chục = . . . trăm
 . . . trăm = . . .1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân (GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
c. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học ? (yêu cầu HS viết và đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
d. Thực hành
* Bài tập 1:
Đọc số – Viết số
* Bài tập 2:
Viết mỗi số dưới dạng tổng
Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 +4
* Bài tập 3:
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng .
3. Củng cố, dặn dò:
 Thế nào là hệ thập phân? 
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
Chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nhận xét tiết học 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS TB, Y điền vào chỗ 
HS K, G nêu đặc điểm của hệ thập phân 
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS TB, Y nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví du
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS TB, Y)
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS TB, Y sửa
HS làm bài
HS K, G sửa bài
- HS TB, Y nhắc lại 
Mĩ thuật 
Tiết 3 : Vẽ tranh : Đề tài con vật quen thuộc 
I/ Mục tiêu : 
a/ Kiến thức: HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. 
b/ Kỹ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
c/ Thái độ: HS yêu mến các con vật và cĩ ý thức chăm sĩc vật nuơi. 
II/ Chuẩn bị: 
1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số tranh ảnh con vật.
2/ Học sinh: Vỡ bài tập vẽ, viết màu, viết chì, gơm
III/ Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Khởi động: 
-GV cho HS hát. 
2. Kiểm tra Bài cũ: 
-Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Hát 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
-Hơm nay chúng ta sẽ học vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc. 
b. Dạy bài: 
Ÿ Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. 
-GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi. 
+ Tên con vật.
+ Hình dáng màu sắc của con vật. 
+ Đặc điểm nổi bật của con vật.
+Các bộ phận chính của con vật. 
+Ngồi các con vật trong tranh em cịn biết những con vật nào nữa? 
+ Em sẽ vẽ cn vật nào? 
Ÿ Hoạt động 2: Cách vẽ con vật. 
+Vẽ phác họa hình chân dung của con vật.
+Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm.
+Sửa chữa hồn chỉnh và vẽ màu cho đẹp.
-GV lưu ý HS: Để hình vẽ thêm đẹp cĩ thể vẽ thêm: mèo mẹ, mèo con, gà mẹ, gà con hoặc cảnh vật như cây, nhà. 
Ÿ Hoạt động 3: Thực hành 
-GV yêu cầu HS 
+Nhớ lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con vật định vẽ. 
+Suy nghĩ cách sắp xếp hình cho cân đối với tờ giấy. 
+Vẽ theo cách đã được hướng dẫn. 
+Cĩ thể vẽ thêm nhiều con vật hoặc cảnh vật. 
+Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung. 
Ÿ Hoạt động 4: 
Nhận xét, đánh giá
-GV cùng một số HS chọn một số bài đẹp.
+Cách chọn con vật (phù hợp với khả năng).
+Cách sắp xếp hình vẽ (bố cục) 
+Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh động). 
+Các hình ảnh phụ (phù hợp với nội dung). 
+Cách vẽ màu (cĩ trọng tâm, cĩ đậm, cĩ nhạt). 
-GV động viên khen ngợi những HS vẽ đẹp. 
+ HS quan sát và trả lời 
-HS trả lời
- HS lắng nghe. 
-HS thực hành.
4. Củng cố, dặn dị: 
-Quan sát các con vật trong cuộc sống hàng ngày và tìm ra đặc điểm về hình dáng màu sắc của chúng. 
-Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc. 
-GV nhận xét tiết học. 
Sinh hoạt lớp 
Tuần 3 
Nội dung 
Nhận xét 
Kế hoạch tuần 3
- Nền nếp lớp đã tạm ổn định 
- Ý thức tự học còn kém còn ham chơi 
- Đội viên đến lớp không đeo khăn quàng. 
- Vẫn còn một số trường hợp chưa chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài.
- Cán sự lớp hoạt động còn yếu 
- Vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh thực hiện chưa tốt.
- Tiếp tục củng cố nền nếp ra vào lớp, ổn định trật tự 
- Nhắc nhở HS thực hiện vệ sinh lớp, nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh.
- Củng cố học tập : Chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài ; rèn chữ viết.
- Nhắc nhở HS mặc quần áo theo đúng quy định của nhà trường ; đội viên phải mang khăn quàng. 
- Gặp người lớn ; thầy cô chào hỏi.
- Cán sự lớp cần hoạt động tích cực hơn.
- Vận động HS đóng các khoảng tiền theo quy định của nhà trường 
Bến Lức, ngày 10 tháng 09 năm 2010
BGH duyệt
Bến Lức, ngày 10 tháng 09 năm 2010
Tổ khối trưởng
Nguyễn Thị Dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA dien tu lop 4.doc