Tập đọc
Tiết 103 + 104: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
- Ôn luyện về dấu chấm câu.
*TCTV: cho hs yếu kĩ năng đọc (Thẩu, Nhiệt)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy hoc:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 35 ( Từ ngày 23/42012 đến ngày 27/4/ 2012 ) Thứ /ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy ND điều chỉnh TL 2 2/5 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán ( Tiếng v) Chào cờ tuần 33 Ôn tập và KT cuối học kì 2 ( tiết 1) Ôn tập (tiết 2) Luyện tập chung Ôn luỵện đọc Theo chuẩn KTKN 30' 40’ 40’ 40’ 35' Chiều 1 2 3 (Toán) (Toán) ( TV) Ôn tập Ôn tập Ôn luyện đọc, luyện viết Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 35’ 35’ 3 3/5 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Toán Thể dục KC Đạo đức T/công Luyện tập chung GV chuyên biệt thực hiện Ôn tập tiết ( 3) Thực hành kĩ năng cuối học kì II Ôn tập Gấp, cắt, dán 40’ 35’ 35’ 40’ 35' 4 4/5 2012 Sáng 1 2 3 4 5 Tập đọc Mĩ thuật Toán Chính tả Tập viết Ôn tập ( tiết 4) GV chuyên biệt thực hiện Luyện tập chung Ôn tập (tiết 5) Ôn tập (tiết 6 ) Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 35’ 40’ 40’ 40' 5 5/5 2012 Sáng 1 2 3 4 Thể dục Toán LT & C TNXH GV chuyên biệt thực hiện Luyện tập chung Ôn tập tiết 6 Ôn tập Tự nhiên Theo chuẩn KTKN và giảm tải 40’ 40’ 35’ 40' Chiều 1 2 3 (TViệt) (TViệt) ( Toán) Ôn tập thi cuối kì II Ôn tập thi cuối kì II Ôn tập cũng cố kiến thức Theo chuẩn KTKN và giảm tải 35’ 35’ 40’ 6 6/5 2012 Sáng 1 2 3 4 5 ÂN Toán TLV Chính tả SHTT GV chuyên biệt thực hiện Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Nhận xét tổng kết tuần 35 Theo chuẩn KTKN và giảm tải 35’ 40’ 40’ 40’ 35' Duyệt của chuyên môn Di Lăng, ngày 22 tháng 4 năm 2012 Người lập Ñinh Thò Nga Tröông Thò Trang TUẦN 35 _____________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 34 _________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 2 + 3 Tập đọc Tiết 103 + 104: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. Mục tiêu Kiến thức: Kiểm tra đọc (lấy điểm) Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Kỹ năng: Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Ôn luyện về dấu chấm câu. *TCTV: cho hs yếu kĩ năng đọc (Thẩu, Nhiệt) II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy hoc: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu Bài tập yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát đầu giờ - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. Tiết 2 Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 3. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. a) Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? _________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS: Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bảng cộng, trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình. * Rèn HSY làm toán (Thẩu, Nhiệt, Lâm) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ôn tập về hình học. Sửa bài 3.b GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. Bài 5: Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Ổn định tổ chức lớp 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm) Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. HS nhắc lại cách so sánh số. HS làm bài trên bảng. Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 5 ( Luyeän Tiếng Việt) ÔN THI LUYỆN ĐỌC Traàn Quoác Toaûn ra quaân I. Mục tiêu - Tiếp tục cho hs luyện đọc bài : Trần Quốc Toản ra quân II.Nội dung dạy * luyện đọc nối tiếp từng câu, đoạn , cả bài *TCTV: cho hs yếu kĩ năng đọc, viết (Thẩu, Nhiệt, Lâm). 1/ cho hs đọc đúng các từ ngữ : sum họp, giáo dài, rập rình, gươm bấu, dũng sĩ, 2/ Trả lời câu hỏi trang 84-85 bài tập cung cố KT&KN Tiếng Việt giáo viên nhận xét- dặn dò . ___________________________________ Buoåi chieàu Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 +2 ÔN CŨNG CỐ TOÁN I- Mục tiêu: * Tiếp tục cho hs ôn thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm . * Làm toán so sánh . Thực hiện cộng, trừ có nhớ trong phạm vi100, 1000 * Dựa bảng nhân, chia làm toán . *Rèn HSY làm toán ( Nhiệt, Thẩu, Lâm). II. Nội dung dạy. GV ghi bài tập trên bảng - hướng dẫn GVHD cho HSY làm - cả lớp làm 1/ > < ? 437..........473 608.......... 600 + 600 + 8 = 869..........911 345........... 300 + 50 + 4 307 ........299 216.........200 + 20. 2/ cho hs quan sát mặt đồng hồ trả lời - trang 38 bài tập cũng cố kiến thức kĩ năng. 3/ Đặt tính rồi tính HSTB + HSK 48 + 24 70 - 36 243 + 516 817 - 215 ............ ........... ................ ............... ............ ........... ................ ............... ............ ........... ................ ............... 4/ Tính. HSY làm ( Nhiệt, Thẩu, Lâm). 2 x 4 =.......... 3 x 4 = .......... 4 x 5 = ............. 8 : 2 = .......... 12 : 3 = ........ 20 : 4 =............ 8 : 4 = ......... 12 : 4 = ....... 20 : 5 = ........... 5/ Tính HSG làm 5 6 : 3 = 21 : 3 8 = 30 + 3 3 = 24 : 4 + 24 = 6/ *Bài toán Có 45 quyển vở thưởng đều cho 9 bạn. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở Giải .......................................................................................... .......................................................................................... ......................................................................................... ---------------------------------------------&*&--------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2012 Tiết 1 Tiết 2 : Chính tả Tiết 69: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 3) I. Mục tiêu * Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). *Kỹ năng: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học ... kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện 4. Củng cố – Dặn dò Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 8. - Ổn định tổ chức lớp Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. Kể chuyện theo nhóm. Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Tiết 2 : Tiếng việt Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 8) I. Mục tiêu *Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. *Kỹ năng: ôn luyện về từ trái nghĩa. ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3 Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. Yêu cầu HS đọc đề bài. Em bé mà con định tả là em bé nào? Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,) Tính tình của bé có gì đáng yêu? Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Hát đầu giờ Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trái sáng >< tốt hiền >< nhiều gầy >< béo Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ Tên em bé là Hồng./ Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Tiết 1: Toán TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu *Kiến thức: Giúp HS: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. *Kỹ năng: So sánh số trong phạm vi 1000. Giải bài toán về ít hơn. Tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 5 Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. GV nhận xét. 3. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Ổn định tổ chức lớp 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp. 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét? Bài toán thuộc dạng ít hơn. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. Ngày soạn: 04 / 05 /2010 Ngày giảng: 06 / 05 / 2010 Thứ năm, ngày 06 tháng 05 năm 2010 TRƯỜNG TH XÃ ĐẠI ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:............................................... LỚP 2 - MÔN TOÁN Lớp:......... ( NĂM HỌC 2009 - 2010) *Bài 1: Tính 4 8 = 5 7 = 20 : 4 = 35 : 7 = 4 9 = 5 8 = 90 : 3 = 25 : 5 = 4 6 = 5 9 = 36 : 4 = 60 : 2 = *Bài 2: Tính 5 6 : 3 = 21 : 3 8 = 30 + 3 3 = 24 : 4 + 24 = *Bài 3: Có 45 quyển vở thưởng đều cho 9 bạn. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. *Bài 4: Can bé đựng 25 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 9 lít dầu. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. *Bài 5: Cho hình tam giác bên cạnh: A a, Đo các cạnh rồi tính chu vi của tam giác ABC: ............................................................. ............................................................. B C TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG Họ và tên:...................................... Lớp : 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2009 - 2010 Điểm MÔN : TIẾNG VIỆT I Đọc thầm bài thơ sau: NGÀY KHAI TRƯỜNG Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội. Gặp bạn cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa bá vai, ôm cổ Túi sách đùa trên lưng. Nhìn các thầy các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo.. Tiếng trống trường gióng giả, Năm học mới đến rồi Chúng em đi vào lớp Khăn quàng bay đỏ tươi. II. Dựa vào nội dung bài, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng 1. Bài thơ nói lên niềm vui dự lễ khai trường của ai? ( 1điểm) a. Của bạn học sinh. b. Của bạn học sinh và cô giáo . c. Của các bạn học sinh và thầy cô giáo. 2. Vì sao các bạn nhỏ vui tươi, háo hức trong ngày khai trường? ( 1điểm) a. Vì được vui chơi. b. Vì được gặp lại bạn bè, thầy cô giáo và bắt đầu năm học mới. c. Vì được mặc quần áo mới, đến trường trong khí trời mùa thu trong xanh. 3.Tìm và viết 2 từ ngữ tả màu sắc có trong bài thơ Ngày khai trường? ( 1điểm) ..................................................................................................................... 4.Bài thơ Ngày khai trường có mấy khổ thơ? - Mỗi khổ có mấy dòng thơ? (2 điểm) .................................................................................................................. PHẦN VIẾT ( CHO HỌC SINH VIẾT VÀO GIẤY Ô LY) I.CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) Nghe đọc: MÙA XUÂN ĐẾN Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) nói về việc tốt của em theo gợi ý sau: Em chọn bạn học cùng lớp ? Cùng đi học về vào thời gian? Trời hôm ấy bỗng dưng đổ mưa như thế nào? Em lấy áo mưa trong cặp ra mặc ? Thấy bạn không có áo mưa em đã xử lý ra sao? Đề kiểm tra chỉ mang tính chất tham khảo ( Đây là bài soạn của Hoàng Thị Hồng Liên; Trường Đại Đồng phòng GD và ĐT huyện Yên Bình - Tỉnh Yên Bái. Các đồng chí giao lưu theo địa chỉ Email: hnh72@yahoo.com.vn - Cám ơn nhiều )
Tài liệu đính kèm: