I/ MỤC TIÊU :
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
-Hiểu nội dung:Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với bạn gái.(trả lời đượpc các câu hỏi SGK.)
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam.
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
& Kế hoạch dạy học Tuần 4 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN IV Thứ hai Tập đọc Tập đọc Tậpviết Toán Chào cờ Bím tóc đuôi sam (t1) Bím tóc đuôi sam (t2) Chữ hoa C 29+5 Thứ ba Chính tả Kể chuyện Thể dục Toán Đạo đức Bím tóc đuôi sam Bím tóc đuôi sam Bài 7 49+25 Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Thứ tư Tập đọc Toán Mĩ thuật Thủ công Trên chiếc bè Luyện tập Vẽ tranh đề tài vườn cây đơn giản. Gấp máy bay phản lực (t2) Thứ năm Toán TNXH Thể dục LTVC 8 cộng với một số 8+5 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Bài 8 Từ chỉ sự vật ngữ về ngày, tháng, năm Thứ sáu Chính tả Toán Aâm nhạc Tập l. văn S H lớp NV: trên chiếc bè 28+5 Học bài hát xoè hoa Cảm ơn xin lỗi SHTT Thứ hai. ngày . 7. tháng . . .9 . . năm 2009. . . . Tiết 1:TẬP ĐỌC Bím tóc đuôi sam / tiết 1. I/ MỤC TIÊU : -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi. -Hiểu nội dung:Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với bạn gái.(trả lời đượpc các câu hỏi SGK.) II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh : Bím tóc đuôi sam. - Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån dịnh lớp 2.Bài cũ : Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? -Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết tập đọc này chúng ta tập đọc bài Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn được các bạn yêu quý, tình bạn thêm đẹp. 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn. Đọc rừng câu : -Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn : loạng choạng, ngượng nghịu cái nơ, nắm, vịn vào nó, một lúc, đẹp lắm, nín hẳn, bím tóc nhỏ, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ... Đọc từng đoạn trước lớp : -Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng: Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//” Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.// Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt. -Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người khác. Chia nhóm đọc. -Nhận xét. 2 : Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : Hà đã nhờ mẹ làm gì ? -Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ? -Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ? -Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? -Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ? 3.Củng cố : Khi bị Tuấn trêu làm đau, Hà khóc và chạy đi mách thầy. Sau đó chuyện gì đã xảy ra? Các em cùng tìm hiểu qua tiết sau. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc kĩ đoạn 1-2 tìm hiểu tiếp đoạn 3-4. -Gọi bạn. -2 em HTL và TLCH. -Vài em nhắc tựa : Bím tóc đuôi sam. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -Học sinh phát âm(nhiều em ). -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài(đoạn 1-2) -Vài em luyện đọc câu. -Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt. -Làm tốt với người khác. -Đọc cả đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh (đoạn 1-2) -Đọc thầm (đoạn 1-2). -Tết cho 2 bím tóc. -Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá. -Tuấn sấn đến, trêu Hà. -Tuấn kéo bím tóc của Hà ...... -Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn. Đọc đoạn 1-2 và đoạn 3-4. Tiết 2:TẬP ĐỌC Bím tóc đuôi sam / tiết 2 . : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 20’ 4’ 1’ 2: Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ? -Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà vui không khóc nữa ? -Khi được thầy khen Hà có mừng không ? Có tự hào về hai bím tóc không ? -Tan học Tuấn làm gì ? -Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu Hà ? -Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ? Hoạt động 3: Thi đọc theo vai. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Nhận xét, khen nhóm đọc tốt theo vai. 3.Củng cố : Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen ? Vì sao ? -Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà đọc bài. -Đọc thầm đoạn 3. -Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. -Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình. -Hà mừng khi được khen. -Tự hào không bị Tuấn trêu. -Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà. -Tuấn gãi đầu ngượng nghịu. -Phải đối xử tốt với bạn gái. -Nhóm tự phân vai: Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4 bạn đóng vai bạn Hà. -Luyện đọc theo vai trong nhóm . -Lần lượt các nhóm trình bày. -Bạn vừa đáng khen, vừa đáng chê. Đáng chê là Tuấn nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà. -Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là bạn gái. -Đọc bài nhiều lần. Tiết 3:TOÁN. 29 + 5. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.Biết số hạn tổng. - Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình có các điểm cho trước. -Biết giải toán bằng 1 phép tính cộng . II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Que tính, bảng cài. Viết Bài 3. - Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ: Ghi : 9 + 5 9 + 3 9 + 7 9 + 5 + 3 9 + 7 + 2 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5. 1: Giới thiệu 29 + 5. Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ? Tìm kết quả : Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả -Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị -Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính. -Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 = 34. -Đặt tính và tính : Gợi ý : Rút ra quy tắc. 2 : Bài tập. Bài 1 :vở bài tập Bài 2 : -Muốn tính tổng ta làm thế nào ? -Khi đặt tính cần chú ý gì ? Bài 3 : -Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau? -Chấm vở, nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và quy tắc . -Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập làm thêm toán. -2 em lên bảng. Lớp làm bảng con. -Nêu cách đặt tính, cách nhẩm. -29 + 5. -Nghe, phân tích. -Thực hiện phép cộng 29 + 5. -Thực hành trên que tính. -Học sinh làm theo thao tác của giáo viên. -Đọc to : 29 + 5 = 34. -1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp. -Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34. Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các số đơn vị. ( Nhiều em đọc ). -HS làm bài. -1 em đọc đề. -Lấy số hạng cộng số hạng. -Thẳng cột. -HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài. -1 em đọc đề. -4 điểm. -Làm bài thực hành nối. -1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ. -2 em. -Làm thêm bài tập. Tiết 4:TẬP VIẾT Chữ C I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. Kĩ năng : Rèn viết đúng, đẹp, chân phương. Thái độ : Ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Mẫu chữ C hoa.Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi. - Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định 2..Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Chữ C hoa và từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi. 1 : Viết chữ cái hoa. a/ Quan sát : Mẫu chữ C Hỏi đáp : Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng mấy li? Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. -Giáo viên chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 ( Giáo viên vừa viết vừa nói). b/ Viết bảng : -Hướng dẫn viết trên không chữ C hoa. 2 : Viết cụm từ. -Giới thiệu : Chia ngọt sẻ bùi. Hỏi đáp : Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ? -Quan sát và nêu cách viết . -Chia ngọt sẻ bùi gồm nấy chữ? là những chữ nào ? -Những chữ nào cao 1 li ? -Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ? -Những chữ còn lại cao mấy li ? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào? -Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng . -Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điể ... âu viết hoa. -2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. -Làm vở Bài tập. -Học bài. Tìm từ. Thứ . sáu. ngày ..21 .. tháng 9. năm . 2009. Tiết 1:CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT Trên chiếc bè I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn : Tôi và Dế Trũi ....... nằm dưới đáy trong bài tập đọc : Trên chiếc bè. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê, làm đúng các bài tập, phân biệt r/ d/ gi, ăn/ ăng. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. Thái độ : Ý thức đi cho biết đó biết đây. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bài viết : Trên chiếc bè sẵn. - Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc các từ khó. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. -Giáo viên đọc đoạn viết. Hỏi đáp : Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ? -Đoạn trích kể về ai ? -Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi đâu ? -Hai bạn đi chơi bằng gì ? -Hướng dẫn trình bày : -Đoạn trích có mấy câu ? -Chữ đầu câu viết thế nào ? -Bài viết có mấy đoạn ? -Chữ đầu đoạn viết thế nào ? -Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao ? -Hướng dẫn viết từ khó : -Tìm các từ có âm đầu l, r, d -Có âm cuối : n, t, c, thanh hỏi, ngã. -Giáo viên đọc bài. -Soát lỗi. -Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Trò chơi : Thi tìm chữ. Bài 3 : -Đọc tìm từ có tiếng chứa vần / vầng, dân/ dâng. 4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò -Bím tóc đuôi sam. -2 em lên bảng viết lời đọc củaGV.Cả lớp viết nháp. -Viết bài Trên chiếc bè, làm bài tập. -Trên chiếc bè. -Dế Mèn và Dế Trũi. -Đi ngao du thiên hạ. -Bằng bè kết từ những là bèo sen. -Có 5 câu. -Viết hoa. -3 đoạn. -Viết hoa lùi vào 1 ô li. -Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng. -rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ... -Viết bảng con. -Viết vở. -Chia 2 đội. -1 em đọc đề. -Lựa chọn : dỗ em, giỗ ông,. -Tìm từ có dỗ/ giỗ, ròng/ dòng. -HS tìm. -Sửa lỗi. Tiết 12:TOÁN. 28 + 5 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5. - Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố kĩ năng về đoạn thẳng có độ dài cho trước. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài, que tính. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định 2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu 28 + 5 -Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ? Tìm kết quả: Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. -Nhận xét. -Em đặt tính như thế nào ? Hỏi đáp : Em đã đặt tính như thế nào ? -Em tính như thế nào ? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 : -Em thực hiện phép tính như thế nào ? Bài 2 : Giảng giải : Muốn làm bài tập đúng phải nhẩm để tìm được kết quả trước sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó. -Các phép tính : 28 + 9, 78 + 7 có nối với số nào không ? Bài 3 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ? -Nhận xét. 4.Củng cố : Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ? -Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm toán. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bài. -2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8 -Tính nhẩm: 8 + 3 + 5 8 + 4 + 2 8 + 5 + 1 -28 + 5. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 28 + 5 -Cả lớp thực hiện que tính. 28 que thêm 5 que : 33 que tính. -Lấy 8 que gộp với 5 que = 13 que tính. -13 que lấy ra 10 que bó thành 1 bó. -1 bó que là 1 chục que, 1 chục que + 2 chuc que = 3 chục que -3 chục que và 3 que là 33 que tính. 1- em báo cáo kết quả : 28+5=33 -1 em lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng. -Viết 28, rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang -Nhiều em nhắc lại. -Tính từ phải sang trái ; 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 , 2 thêm 1 là 3, viết 3. -Vậy 28 + 5 = 33 -Nhiều em nhắc lại. -HS làm vở BT. -1 em nêu. -1 em đọc đề bài. -Mỗi số 5, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ? -Cả lớp làm bài. -1 em đọc bài làm : 51 = 48 + 3 nối 51 với ô 48 + 3. -Không. -1 em đọc đề bài. Lớp làm bài -1 em tóm tắt, 1 em giải Vịt : 18 con Gà : 5 con Gà vịt : ? con Giải Số con gà và vịt có ; 18 + 5 = 23 (con) Đáp số : 23 con. -1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm -Vẽ vào vở. 2 em ngồi cạnh kiểm tra. -Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm, tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm. -1 em nêu. -Học cách đặt tính và cách thực hiện. Tiết 4:HÁT- NHẠC Học bài – Xòe hoa. :TẬP LÀM VĂN Cám ơn- xin lỗi. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : -Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. -Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. Kĩ năng : Rèn thực hiện đúng yêu cầu. Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3. - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Oån định 2.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : -Khi được ai đó giúp đỡ em phải nói gì với họ ? -Em phiền hay mắc lỗi với ai đó thì sao ? -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Sau đó dựa vào tranh, kể lại câu chuyện có nói lời cám ơn, xin lỗi. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ? -Nhận xét, khen ngợi. Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau. -Cô giáo cho em mượn quển sách : -Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1. -Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp : -Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : -Em đùa nghịch va phải một cụ già: -Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn. Bài 3 : Trực quan : Tranh . -Tranh vẽ gì ? -Khi được nhận quà bạn phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn. -Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi em phải cần có thái độ thành khẩn. Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh. 4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Thực hành tốt bài học. -Kể chuyện theo tranh. Lập danh sách học sinh. -1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh. -1 em đọc danh sách tổ mình. -Em phải nói lời cám ơn. -Em phải xin lỗi. -Vài em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. -Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ. -Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt. -Em cám ơn cô ạ ! -Em xim cám ơn cô! -Cám ơn em nhiều! -Chị cám ơn em! -Em ngoan quá, chị cám ơn em ! -Xin lỗi nhé, tớ không cố ý! -Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi ! -Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ? -Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ? -1 em đọc đề bài. -Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ. -Bạn phải cám ơn mẹ. -HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp . -Cháu cám ơn cô! con gấu bông đẹp. -Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ. -Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ! -Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ ! -Làm vở. -Làm tốt bài học. Tiết 4:MĨ THUẬT. GV:chuyên dạy Tiết 5:Sinh hoạt lớp SHTT I .MỤC TIÊU Giúp hs: -Nắm được những gì đạt được và chưa đạt được trong tuần 33 -Nắm được phương hướng của tuần tới. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sổ theo dõi trong tuần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 20 phút 5’ 5phút A-Hướng dẫn lớp sinh hoạt : -GV nhận xét chung :Nêu lên những mặt đạt được và những điểm còn hạn chế.Từ đó rút kinh nghiệm những mặt chưa đạt được và tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ trong tuần .Từ đó cần cố gắng phát huy. B.Nêu phương hướng của tuần tới. +Oån định nề nếp ht .Rèn luyện tốt +Đi học đúng giờ, đồng phục đeo khăn quàng đầy đủ. Học bài và làm bài đầy đủ. -GV HD Sinh hoạt Đội : C.Hướng dẫn hs sinh hoạt văn nghệ - Các tổ trưởng lên đọc sổ theo dõi trong tuần. -Lớp trưởng nhận xét chung. +Về học tập +Về vệ sinh trường lớp- lao động. -Nhận nhiệm vụ tuần tới. -Sinh hoạt Đội -sinh hoạt văn nghệ Ban giám hiệu duyệt Khối duyệt
Tài liệu đính kèm: