Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 - Trường TH Hòa Bình 1

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 - Trường TH Hòa Bình 1

ĐẠO ĐỨC

 LỊCH SỰ KHI ĐÊN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)

I. Mục tiêu

-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, nhười quen.

 *Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.

* GDKNS

II. Chuẩn bị:-Trò chơi.

III. Các hoạt động

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 27 - Trường TH Hòa Bình 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Cách ngôn: “Bầu ơi thương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
Thứ hai
14-3-11
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2)* GDKNS
Tập đọc(2T)
Ôn tập và kiểm tra giữa HK2( Tiết 1&2)
Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
HĐTT
Chào cờ đầu tuần
Thứ ba
15-3-11
K. chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa HK2( Tiết 3)
Toán
Số 0 trong phép nhân và phép chia
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa HK2( Tiết 4)
Thể dục
Ôn một số BTRLTTCB-Trò chơi"Tung vòng vào đích"
Thứ tư
16-3-11
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HK2( Tiết 5)
Toán
Luyện tập
LT&C
Ôn tập và kiểm tra giữa HK2( Tiết 6)
Thứ năm
17-3-11
Tập viết
Ôn tập và kiểm tra giữa HK2( Tiết 7)
Toán
Luyện tập chung
Chính tả
 Kiểm tra giữa HK2- Kiểm tra đọc( Tiết 8)
Âm nhạc
Ôn tập bài hát : Chim chích bông
Thể dục
Ôn một số BTRLTTCB-Trò chơi"Tung vòng vào đích"
Thứ sáu
18-3-11
Tập l. văn
 Kiểm tra giữa HK2-Kiểm tra viết( Tiết 9)
Toán
Luyện tập chung(Tiếp theo)
TN&XH
Loài vật sống ở đâu? * GDBVMT
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay( Tiết 1)
HĐTT
Kể về những công việc lao động hằng ngaỳ giúp mẹ và gia đình
HĐNGLL
Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI ĐÊN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, nhười quen.
 *Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
* GDKNS
II. Chuẩn bị:-Trò chơi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1)
-Đến nhà người khác phải cư xử như thế nào?
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
b. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Đóng vai
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. 
+Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ
+Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ
+Tình huống 3:Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết luận về cách cư xử cần thiết trong mỗi tình huống.* GDKNS
 * Hoạt động 2 : Trò chơi đố vui
+GV phổ biến luật chơi:
-Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai câu đố (có thể là hai tình huống) về chủ đề đến chơi nhà người khác.
 +Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác ?
 +Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác ? 
-GV nhận xét, đánh giá.
* Kết luận chung* GDKNS : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Dặn dò: Liên hệ tốt bài học
-Chuẩn bị bài sau: Giúp đỡ người khuyết tật
*Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
-1,2 HS trả lời.
-3 nhóm tiến hành thảo luận và đóng vai . 
-HS tiến hành chơi.
- Nhắc lại ghi nhớ
TIẾNG VIỆT:
ÔN TÂP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
 *HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II. Chuẩn bị
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Sông Hương
-GV gọi HS đọc bài và TLCH
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu tiết học. 
b. HD ôn tập và kiểm tra:
* Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
 *Bài 2:Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
*Bài 3:Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ?
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài 4: Nói lời đáp lại của em
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét . 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhắc lại nội dung tiết học
-Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập
-Nhận xét tiết học – Tuyên dương
Hát
-3HS đọc bài và TLCH của GV. 
-Nhắc lại đề bài
- HS bốc thăm bài và chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
-Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét
VD:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ 
 TIẾNG VIỆT:
ÔN TÂP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
(Tiết 2 )
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
.-Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Chuẩn bị
 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng con để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài mới : Nêu mục tiêu tiết học và đề bài 
*Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
 * Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
-Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), 
 Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Ấm áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng nhất
* Bài 3: Ngắt đoạn trích thành 5 câu
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc bài làm.
-Nhận xét á bài của HS. 
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhắc lại nội dung tiết học
-Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập
-Nhận xét tiết học – Tuyên dương
-Hát.
- Nhắc lại đề bài
-HS bốc thăm và chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-HS thảo luận nhóm cùng nhau tìm từ.
- Đại diện nhóm trình bày. 
-HS làm bài vở+ phiếu
-1,2 HS đọc.
 TOÁN SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
-Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
-Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.*BT cần làm: BT1, BT2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ,phiếu học tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Sửa bài 4 /131
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Số 1 trong phép nhân và chia.
b. Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
* GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
-GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
* GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
-N. xét:Số nào nhân với số1cũng bằng chính số đó.
c. Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
-Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
	1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
-Kết luận: Số nào chia cho1cũng bằng chính só đó.
d.Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
-GV nhận xét.
Bài 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống
-GV chia nhóm để HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
- HD bài sau:Số 0 trong phép nhân và phép chia
-Nhận xét tiết học – Tuyên dương
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài. 
-Nhắc lại đề bài
-Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
-HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-1,2 HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
HS lặp lại:
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
-HS nhắc lại : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
-HS tính nhẩm theo từng cột.
-Các nhóm làm bài. Đại diện nhóm trình bày.
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT:
ÔN TÂP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu
-Mức1 độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Phiếu học tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ -Ôn tập tiết 2
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu tiết học. 
b. HD ôn tập và kiểm tra:
* Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc ... iai điệu và tập biểu diễn bài hát
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi lời bài hát- Hát chuẩn xác bài hát.
III..Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :.
2.Kiểm tra :Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát Chim Chích Bông
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Nêu đề bài, mục tiêu
b. Phát trỉển bài:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chim Chích Bông
- Giáo viên hát lại bài hát 
- HD ôn luyện lại bài hat theo các hình thức
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Bài hát do ai viết.
- Sửa học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- Tổ chức thi biểu diễn giũa các tổ	
- Nhận xét- Tuyên dương
4. Củng cố- dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Chú ếch con
* Nhận xét tiết học –Tuyên dương
- Hát tập thể
-3 HS thực hiện.
-Nhắc lại đề bài
-Theo dõi
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, cá nhân.
- HS nhận xét.
+ Bài :Chim Chích Bông
+ Nhạc :Văn Dung
+ Thơ: Nguyễn viết Bình.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cá tổ thi biểu diễn bài hát
-Nhận xét đánh giá lẫn nhau
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
Thể dục: Bài 54
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH"
I . Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót đi kiễng gót, hai tay chống hông
-Thực hiện đi được nhanh chuyển sang chạy
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi : "Tung vòng tròn vào đích"
II .Địa điểm phương tiện: sân trường vệ sinh an toàn nơi tập luyện ,1còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp 
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng
 + Xoay khớp cổ tay – chân, vai, hông, gối.
2.Phần cơ bản:
a. Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Đi kiễng gót đi kiễng gót, hai tay chống hông. Đi được nhanh chuyển sang chạy
- HD ôn luyện theo lớp, theo tổ
- Kiểm tra từng cá nhân
- GV quan sát, đánh giá mức độ hoàn thành bài tập
b. Trò chơi : "Tung vòng tròn vào đích"
- Nêu tên trò chơi. HD cách chơi, luật chơi
- Chơi thử, tiến đến chơi thi giữa các tổ
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp,thả lỏng và hồi tĩnh ,đứng vỗ tay và hát.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
- Về nhà ôn lại các động tác RLTTCB
* Nhận xét tiết học-Tuyên dương
Đội hinh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
 5GV
- HS điều khiển khởi động
- Kiểm tra từng HS 
 xxxxxxxxx
 xxxxxxxxx
 x x 
 x x
 5GV 
Tập hợp
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
 5GV 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT:
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra viết theo mức cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK2:
+ Nghe- viết đúng bài chính tả( Tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ( hoặc văn xuôi).
+ Viết được đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích.
II. Đề kiểm tra: Theo đề chung của tổ chuyên môn (Đính kèm)
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.-Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đvị đo.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học).-Biết giải bài tóan có một phép tính chia.
+ BT cần làm : BT1 (cột 1,2 ,3 câu a; cột 1,2 câu b) ; BT2 ; BT3 (b).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ,phiếu học tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
-Tìm x : X x 4 = 20 X : 5 = 6
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Luyện tập chung.
b. Thực hành
-Biết giải bài tóan có một phép tính chia.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
-Chẳng hạn:
a)	2 x 4 = 8	b) 2cm x 4 = 8cm
	8 : 2 = 4	5dm x 3 = 15dm
	8 : 4 = 2	4l x 5 = 20l
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2: Tính (cá nhân)
-HD nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
 Bài 3:Bài toán	
a) HD Nêu cách giải
b)HD Nêu cách giải
*Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhắc lại nội dung tiết học
- HD bài sau: Đơn vị, chục, trăm, nghìn
-Nhận xét tiết học-Tuyên dương 
-Hát
-2HS lên bảng thực hiện. 
-Nhắc lại đề bài
-Nhẩm và nêu kết quả. 
- Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia
- Ghi tên đơn vị vào kết quả
-HS tính từ trái sang phải.
-HS làm bài BL+BC
-Nêu hướng giải - Giải BC+BL
-Nhóm+ phiếu
 Số nhóm học sinh là
 12 : 3 = 4 (nhóm)
	 Đáp số: 4 nhóm.
- Mở sách ghi nhớ
TỰ NHIÊN& XÃ HỘI
 LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
-Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật.* GDBVMT
II. Chuẩn bị: Ảnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ : Một số loài cây sống dưới nước.
- Kể tên một số loài cây sống dưới nước theo 2 nhóm: cây sống trôi nổi trên mặt nước, cây có rễ bám sâu ở bùn dưới đáy nước 
3. Bài mới 
a.Khởi động: Trò chơi "Chim bay, cò bay"-> Loài vật sống ở đâu?
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Kể tên các con vật
-Hỏi: Em hãy kể tên các con vật mà em biết?
-Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các em vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?
-Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các em sẽ cùng xem băng về thế giới động vật.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Yêu cầu quan sát các hình trong SGK cho biết
+ Loài vật sống trên mặt đất?
+ Loài vật sống dưới nước?
+ Loài vật bay lượn trên không?
-GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
.* GDBVMT
*Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
4.Củng cố – Dặn dò
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số loài vật sống trên cạn
* Nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Hát
-2 HS trả lời.
-Chơi trò chơi- Nhắc lại đề bài
-Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo 
-Thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
- Nêu tên con vật trên tranh
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, 
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, 
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, 
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ 
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua 
-Các nhóm trình bày tranh con vật sưu tầm được
- Đại diện nhóm nói tên từng con vật và nơi sống của chúng qua tranh
-Mở sách, ghi nhớ.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY 
 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
 -Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
-Làm được đồng hồ đeo tay.
+ Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
* HĐNGLL: Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
II. Chuẩn bị:
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước.
-Giấy thủ công , kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng của HS.
3.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. Nêu đề bài ,mục tiêu tiết học
b. Phát triển bài:
 1. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV giới thiệu đồng hồ mẫu bằng giấy và định hướng quan sát, gợi ý để HS nhận xét. 
 +Vật liệu làm đồng hồ.
 +Các bộ phận của đồng hồ: Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ
-GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ thực tế về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt và dây đồng hồ đeo tay thật.
2 . HDD2: Hướng dẫn mẫu
 +Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
 +Bước 2 : Làm mặt đồng hồ
 +Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ
 +Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
-Hướng dẫn lấy dấu bốn điểm chính để ghi số: 12; 3; 6; 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác.
-Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Luồn đai vào dây đeo đồng hồ.
-Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh.
* Cho HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
4. Nhận xét – Dặn dò
- Dặn dò: Tiết sau hoàn thành làm đồng hồ đeo tay
*HĐNGLL: Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
* Nhận xét –Tuyên dương
- Hát
- Cả lớp.
- Nhắc lại đề bài
-Lớp quan sát, nhận xét theo gợi ý
-Liên hệ mô tả đồng hồ đeo tay
-Lớp quan sát thao tác mẫu . 
-Tập làm theo nhóm
-Theo dõi, biết thực hiện quyền và bổn phận trẻ em
Hoạt động tập thể: CHỦ ĐỀ
 Kể về những công việc lao động hằng ngaỳ giúp mẹ và gia đình.
 Động viên các em chăm học, chăm làm hơn mừng mẹ, mừng cô nhân Ngày 8/3
A. MỤC TIÊU:
- Tổng kết tuần 27 và lên kế hoạch tuần 28
- Sinh hoạt theo chủ đề: Kể về những công việc lao động hằng ngaỳ giúp mẹ và gia đình. Động viên các em chăm học, chăm làm hơn mừng mẹ, mừng cô nhân Ngày 8/3
B. Tiến hành sinh hoạt:
I.Tổng kết hoạt động tuần 27:
1. Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua và nhận xét tuần 27
2. GV tổng hợp , nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở
II. Kế hoạch tuần 28:
-Thực hiện tốt mọi nền nếp lớp học
-Tiếp tục thi đua lập nhiều thành tích tốt chào mừng ngày 8/3 
-Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng HS được tham gia giao lưu “Học tốt” cấp huyện 
-Thực hiện tốt an toàn giao thông và vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giúp đỡ HS yếu và bồi dưỡng nâng cao chất lượng HS giỏi
- Thực hiện tốt phong trào " Xây dựng trường học thân thiện- HS tích cực"
III. Sinh hoạt theo chủ đề:
*Kể về những công việc lao động hằng ngaỳ giúp mẹ và gia đình. Động viên các em chăm học, chăm làm hơn mừng mẹ, mừng cô nhân Ngày 8/3
- Gọi HS kể lại những việc đã làm để giúp mẹ
- Nhắc nhở các em chăm học, chăm làm hơn mừng mẹ, mừng cô nhân Ngày 8/3
* Nhận xét tiết sinh hoạt -Tuyên dương 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 27(6).doc