Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 9 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 9 năm 2011

Tiết 4: SINH HOẠT LỚP

1. Nhận xét chung:

* Ưu điểm :

- Đi học đều, đúng giờ.

- Học tập một số em đã có tiến bộ.

- Giờ truy bài đã có nề nếp.

* Tồn tại :

- Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ: Chiều, K Duy, Trúc.

- Không chú ý nghe giảng: Kiên, Duy.

- Giờ truy bài vẫn còn một số em nề nếp ổn định chậm.

2. Kế hoạch tuần 9 :

- Tích cực học tập, ôn tập để kiểm tra giữa kỳ I môn (Toán - TV)

- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng 20-11

- Duy trì tốt nề nếp của lớp.

- Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi.

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 tờ phiếu to để ghi bảng so sánh mở đầu đoạn 1,2 của câu truyện ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian. Cách kể 2 (kể theo trình tự không gian)
III.Các HĐdạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ : - Một HS kể lại chuyện Vào nghề.
? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? thể hiện sự tiếp nối về thời gian để lối đoạn văn với các đoạn văn trước đó?
2.Phát triển bài:
 Bài1(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch.
- Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất.
Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu?
? Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?
? Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau?
-Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn 
Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xanh còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại).
- KC trong nhóm
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- T/c thi kể từng nhân vật
- Nhận xét, cho điểm
Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ 
? Về trình tự sắp xếp?
? Về TN nối hai đoạn?
3.Kết luận: 
? Có những cách nào để phân tích câu chuyện?
? Những cách đó có gì khác?
- NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học)
Chuyển thành lời kể
- Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............trên trái đất.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 học sinh thi kể?
- NX, đánh giá
-.................cùng nhau
-....................công xưởng xa nh trước, khu vườn kỳ diệu sau.
- Nghe
- K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật)
- 3-5 học sinh thi kể
- NX về câu chuyện về lời kể.
- Đọc trao đổi và TL câu hỏi.
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
- TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
- Đi học đều, đúng giờ.
- Học tập một số em đã có tiến bộ.
- Giờ truy bài đã có nề nếp.
* Tồn tại :
- Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ: Chiều, K Duy, Trúc.
- Không chú ý nghe giảng: Kiên, Duy.
- Giờ truy bài vẫn còn một số em nề nếp ổn định chậm. 
2. Kế hoạch tuần 9 :
- Tích cực học tập, ôn tập để kiểm tra giữa kỳ I môn (Toán - TV)
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng 20-11
- Duy trì tốt nề nếp của lớp.
- Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi.
Tuần 9
 Ngày soạn: 30/10/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 31/10/2011
Tiết 1. Chào cờ: Tập trung trên sân trường.
Tiết 2.Toán: (Tiết 41)
 Hai đường thẳng vuông góc.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết đường thẳng vuông góc 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke . 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. Đồ dùng : ê ke - thước thẳng.
III. Các HD dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: HS lên bảng vẽ góc nhọn,góc tù,góc nhọn
2.Phát triển bài:
*.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình CN ABCD lên bảng , bốn góc A,B,C,D đều là góc vuông
- GV kéo dài cạnh BC&DC thành hai đường thẳng( là hai đường thẳng vuông góc)
- Hai đường thẳng BC&CD được tạo bởi mấy góc vuông?( 4 góc vuông)
- GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh 0 cạnh OM,ON rồi kéo dài 2cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM&ON vuông góc với nhau.
 - HS liên hệ xung quanh: Hai đường mép liền nhau của quyển vở, 2cạnh liên tiếp của ô cửa sổ...
c Thực hành:
Bài 1/ 50:
GV vẽ hình lên bảng 
- GV chốt: Hình A vuông góc với nhau
Bài 2/50 :
BC & CD là một cặp cạnh vuông góc 
CD & AD là một cặp cạnh vuông góc
AD & AB là một cặp cạnh vuông góc
Bài 3/ 50:
a.Góc đỉnh E và đỉnh D vuông; ta có AE,ED là một cặp đoạn thẳng vg với nhau
CD,DE là một cặp đoạn thẳng vg với nhau
Bài 4/50: ?Nêu y/c
3.Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc tạo bởi mấy góc vuông?
 Ôn bài, CB bài sau
1 HS lên bảng
HS dùng êke để kiểm tra
HS dùng êke để kiểm tra
-HS thảo luận tự tìm
HS tìm nêu ý kiến
HS làm vở, chữa bài
Tiết3.Tập đọc: (Tiết 17)
Thưa chuyện với mẹ.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 
- Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cùng đáng quý. . 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rènđể kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cùng đáng quý.
- Biết lắng nghe tích cực, biết giao tiếp và thương lượng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ
- Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh
Nêu nội dung bài.
2.Phát triển bài
 * Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ Luyện đọc từ khó
+ Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
Cương xin học nghề rèn để làm gì?
- Đọc đoạn 2
Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
Cương thuyết phục mẹ NTN?
- Đọc toàn bài
Nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương
? Cách xưng hô
? Cử chỉ trong lúc trò chuyện
? Nêu ý nghĩa của bài
* Đọc diễn cảm
- Đọc phân vai 
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Luyện đọc
- Thi đọc
- NX, đánh giá
3.Kết luận:
Bức tranh nói về nội dung đoạn nào trong bài?
 - Nx chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh đọc 2 đoạn
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn ( 2 đoạn)
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- 1,2 hs đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Đọc thầm đoạn 2
- Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường.
- Đọc thầm toàn bài
- đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình
- thân mật, tình cảm
- Hs tự nêu
- 3 hs đọc theo vai
- Chú ý giọng đọc
- Tạo cặp luyện đọc diễn cảm
- 1,2 hs đọc diễn cảm
Tiết 4. Đạo đức: Bài 5
 Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm 
- Biết cách tiết kiệm thời giờ
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm
 . 
I. Mục tiêu:
- Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm
 + Cách tiết kiệm thời giờ
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm
II. Tài liệu, phương tiện:
- SGK đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của?
- Em đã tiết kiệm tiền của NTN?
2.Phát triển bài:
 *. Các hoạt động.
HĐ1: Kể chuyện " Một phút "
- Gv kể chuyện 2 lần,lần 2 kể theo tranh
? Mi – chi – a có thói quen sử dụng thời giờ NTN?
? Chuyện gì đã xẩy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
?Sau đó Mi-chi-a hiểu đã hiểu ra điều gì?
? Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Ma-chi-a?
*Ghi nhớ: SGK/15
- Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Thảo luận các tình huống
- Trình bày
- GV kết luận từng tình huống
- HS đến phòng thi muộn có thể không được vào phòng thi sẽ ảnh hươngẻ xấu đến kết quả bài thi
- Hành khchs đến muộn có thể bị nhỡ tàu,nhỡ máy bay
- Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm sẽ bị nguy hiểm đến tính mạng.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ
- Thảo luận các ý kiến
- Trình bày
-GV kết luận
3.Kết luận:
Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
Tiết kiệm thời giờ có lơil ích gì?
- Nx chung giờ học
 - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ
+ Lập thời gian biểu hàng ngày.
1 HS lên bảng, NX, đánh giá
- Hs đọc phân vai minh hoạ cho chuyện
- Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK
- Mi-chi-a thường chậm chễ hơn mọi người
- Mi-chi-a bị thua trong cuộc thi trượt tuyết
- Một phút cũng làm lên chuyện quan trọng
- Phải biết quý và tiết kiệm thời giờ
2HS nêu
- Bài tập 2
- Tạo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
- Bài tập 3
- Tạo nhóm, trao đổi
- Đúng: d
 Sai: a,b,c
- 1,2 hs đọc phần ghi nhớ
HS nêu lại
 Ngày soạn: 31/10/2011
 Ngày giảng: Thứ ba 1/11/2011
Tiết 1. Toán: (Tiết 43)
Vẽ hai đường thẳng vuông góc. 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước
- Biết vẽ được đường cao của một hình tam giác 
I. Mục tiêu: 
- HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác
II. Chuẩn bị : Ê-ke, kẻ sẵn hình /tr 51 bài 1, 2, 3.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ : - Chữa bài 3 tiết trước.
2.Bài mới:
*HĐ 1 : Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
 GV hướng dẫn HS thực hành, vừa phân tích, vừa vẽ ( SGK/tr52).
HĐ 2 : Vẽ đường cao của hình tam giác.
Cách thực hiện như các bước tiến hành ở trên ( SGK/tr 52).
HĐ3 : Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: GV cho HS đọc, phân tích đề toán, nêu cách làm, thực hành trong vở, vẽ đường thẳng vuông góc trên bảng, kiểm tra lại bằng ê ke. 
Bài 2: Cách thực hiện như bài 1, GV cho HS tự làm trong vở, 3 HS cùng lên bảng thi vẽ đường cao của tam giác.
GV khuyến khích HSKG kẻ tất cả các đường cao trong cùng một khoảng thời gian.
Bài 3 : GV cho HS thực hành trong vở, chữa bài trên bảng lớp, nêu các bước vẽ.
3.Kết luận: - Nêu cách vẽ hai đường t ... ộng từ 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết từ hoạt động của người, sự vật, hiện tượng.
- HS hiểu động từ là từ chỉ trạng thái, hoạt động của người, sự vật, hiện tượng.
I.Mục tiêu: - HS hiểu động từ là từ chỉ trạng thái, hoạt động của người, sự vật, hiện tượng.
- HS nhận biết động từ, tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn ; rèn kĩ năng biểu hiện động từ qua hành động.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 2 SGK/ tr 94.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*ôn bài cũ: Chấm, chữa bài tiết trước.
2.Phát triển bài:
* Nhận xét:
GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu cầu phần nhận xét SGK/tr 93, 94.
GV cùng HS xây dựng nội dung bài học.
- Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi?
- Từ chỉ trạng thái của các sự vật?
+ Dòng thác:
+ Lá cờ:
GV chốt ý, nêu nội dung cần ghi nhớ SGK/tr 93.
* Ghi nhớ : SGK /tr 93.
c.Thực hành:
Bài 1 : Viết tên các hoạt động em thường làm hàng ngày ở nhà, ở trường . Gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy.
Bài 2 : Gạch dưới động từ trong đoạn văn sau:
GV cho HS đọc đoạn văn, đọc thầm, làm việc cá nhân, báo cáo kết quả.
Bài 3: Trò chơi : Xem kịch câm.
- GV cho HS đóng kịch câm thể hiện ý tưởng của mình, HS nêu tên các hoạt động, trạng thái được bạn thể hiện bằng cử chỉ, động tác không lời.
3.Kết luận: 
- Động từ là những từ như thế nào? Cho VD minh hoạ.
- Nhận xét giờ học.
 Chuẩn bị bài : Ôn tập
HS đổi vở kiểm tra, báo cáo.
HS nhắc lại kiến thức đã học.
HS đọc, xác định yêu cầu phần nhận xét, thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
HS đọc đoạn văn, đọc thầm, thực hiện yêu cầu trong VBT, báo cáo kết quả.
- nhìn, nghĩ, thấy
HS KG thảo luận, trình bày ý hiểu của mình về từ chỉ trạng thái, tìm thêm ví dụ từ chỉ trạng thái.
+ đổ
+ bay
VD : từ chỉ trạng thái : buồn, vui, tức giận...
HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, thực hành.
HS viết trong VBT, nói cho nhau nghe về việc mình đã làm, HS nghe, phát hiện động từ chỉ hoạt động trong bài.
VD : ở nhà, em giúp mẹ nấu cơm.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài, gạch chân dưới động từ trong mỗi đoạn văn :
* Kết quả :đến, yết kiến , nhận, dùi, lặn...cười, bẻ, biến...
HS đóng kịch câm, HS quan sát, diễn tả lại hoạt động, trạng thái bằng từ chỉ hoạt động, trạng thái. Thi tìm từ nhanh, đúng.
Thi thể hiện kịch câm sáng tạo, phù hợp.
 Ngày soạn: 3/11/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu 4/11/2011
Tiết 1.Thể dục: (Tiết 18)
 Động tác lưng bụng- Trò chơi
 " Con cóc là cậu ông trời"
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết động tác vươn thở, tay và chân
-- Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
. 
I. Mục tiêu
- Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
- Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, kẻ vạch sân
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy 1 vòng quanh nơi tập
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn các động tác: vươn thở, tay và chân
- Học động tác lưng bụng
- Ôn 4 động tác đã học
b. Trò chơi vận động
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ thả lỏng
Hát và vỗ tay theo nhịp
- Hệ thống lại bài
- Nx, đánh giá kết quả giờ học
- BTVN: Ôn 4 động tác đã học
4 – 6p
18 – 22p
4 – 6p
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
Tiết2.Toán: (Tiết 45)
 Thực hành vẽ hình chữ nhật.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ hình chữ nhật với các cạnh cho trước
- Rèn kĩ năng thực hành quan sát, nhận xét, vận dụng vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song vẽ được hình chữ nhật.
I.Mục tiêu: 
- HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ hình chữ nhật với các cạnh cho trước.
- Rèn kĩ năng thực hành quan sát, nhận xét, vận dụng vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song vẽ được hình chữ nhật.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực. 
II. Chuẩn bị : Ê-ke, thước kẻ cỡ lớn so với bảng lớp.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: - Chấm, chữa bài tiết trước.
2.Phát triển bài:
* Hướng dẫn cách vẽ hình chữ nhật với số đo các cạnh cho trước.
( Như các bước trong SGK/tr 54).
 - GV vẽ hình trên bảng, cho HS kiểm tra góc bằng ê-ke.
-Thực hành
Bài 1 :Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
- Tính chu vi hình chữ nhật đó?
GV cho HS vẽ hình trong vở, trên bảng lớp, nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 2 : a, Cách thực hiện như bài 1.
b, GV cho HS kiểm tra đường chéo của hình chữ nhật, nhận xét về độ dài hai đường chéo ( HS KG).
3.Kết luận: - Nhận xét giờ học, rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật theo số đo các cạnh cho trước.
- Chuẩn bị bài sau : Thực hành vẽ hình vuông.
HS chữa bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn, báo cáo.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS tự vẽ hình chữ nhật, nêu cách vẽ, sau đó quan sát, phân tích, nhận biết
* Các bước vẽ hình chữ nhật là:	 
- Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn DA = 2 cm....SGK/tr 54.
HS thực hành vẽ hình trong vở, 2 HS thi vẽ hình chữ nhật trên bảng, nêu các bước vẽ. HS đổi vở, kiểm tra hình vẽ.	
- Chu vi hình chữ nhật:(a + b ) x 2
Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật, a, b cùng đơn vị đo.
* Đáp số : 24 cm.
- Hai đường chéo hình chữ nhật có độ dài bằng nhau.
Tiết 3. Tập làm văn: (Tiết 18)
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi.
- Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi. Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, biết thương lượng, đặt mục tiêu và kiên định.
II Chuẩn bị :Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:- Kể chuyện tiết trước.
2. Bài mới : 
*Hướng dẫn tìm hiểu đề bài:
GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu của đề, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Nội dung trao đổi là gì?
- Mục đích trao đổi?
- Hình thức trao đổi?
* Hướng dẫn HS thực hành trao đổi ý kiến theo vai.
GV tổ chức cho HS đọc và tham khảo nội dung gợi ý trong SGK/tr 95.
- Nguyện vọng của em là gì?
- Em sẽ trao đổi với ai?
- Những khó khăn có thể gặp phải là gì?
GV cho HS ghi lại những ý kiến định trao đổi và dự kiến trước những khó khăn có thể xảy ra, cách lí giải những thắc mắc của người thân để hoàn thành ý vọng của mình.
GV lưu ý cho HS cách xưng hô phù hợp, cách thể hiện điệu bộ cử chỉ sao cho tự nhiên...
3.Kết luận; GV cùng HS hệ thống bài
Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập.
HS kể, nghe, nhận xét cách kể chuyện của bạn.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc, phân tích đề bài, thực hiện yêu cầu của giờ học.
Đề bài : Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật..).Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.Hãy cùng bạn đóng vai em và anh(chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
-.. đóng vai..trao đổi ...
-...nguyện vọng của em...
-...anh chị hiểu , ủng hộ nguyện vọng...
-...đóng vai cùng bạn...
HS đọc nội dung gợi ý, tập ghi ý kiến để trao đổi.
HS KG làm mẫu 1, 2 lần.
VD :
-..em muốn học thêm võ thuật...
-...trao đổi với anh...
-..anh em sẽ phản đối vì cho rằng con gái cần dịu dàng, nữ tính...
HS thực hành ghi ý kiến trong vở bài tập, chuẩn bị cho đóng vai trao đổi .
HS thực hành theo cặp, trao đổi trước lớp.
HS nghe, nhận xét về mục đích đạt được của cuộc trao đổi
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động tuần 9, đề ra phương hướng hoạt động tuần 10.
 - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
 - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể tiến bộ.
2. Nội dung: 
a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, vệ sinh trường lớp.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Nhiều HS học tập tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài : Nhung, Yến, Quỳnh...
* Tồn tại:
- Một số HS chưa thực sự tích cực trong học tập, chữ viết chưa sạch đẹp, viết còn sai chính tả, sai mẫu như Lượng, Chúc, Tuyên....
- Thực hiện truy bài đầu giờ chưa thật hiệu quả.
- Một số HS chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không làm bài tập như : Duy, Kiên
- Một số HS còn quên sách vở nhiều lần : Tuyên, Linh
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam – 20/11.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
- Tích cực học tập, nâng cao chất lượng toàn diện, ôn lại kiến thức cũ chuẩn bị tốt thi chất lượng giữa kì, rèn chữ viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Chuẩn bị tốt cho cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở HS rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan9_1.doc