Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 13 năm học 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 13 năm học 2010

Toán

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8

I / MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.

-BTCL: bµi 1( ct1,2); bµi2( 3 phÐp tÝnh ®Çu); bµi 3 a/b; bµi 4.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 13 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13 Thø hai ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I / MỤC TIÊU : 
- Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
-BTCL: bµi 1( cét1,2); bµi2( 3 phÐp tÝnh ®Çu); bµi 3 a/b; bµi 4.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
*Luyện tập .
Bài 1 :
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng).Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : -Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố- DỈn dß : -Nhận xét tiết học.
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Làm bài. 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm bài.
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
¢m nh¹c: §/C Xu©n d¹y
TËp ®äc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.(trả lời được các CH trong SGK).
- GDMT: Phải biết yêu thương những người thân trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu 
Đọc từng câu :-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ 
-Giảng thêm: Cúc đại đóa,-Sáng tinh mơ-Dịu cơn đau,-Xoà cành 
Đọc từng đoạn :-Chia nhóm đọc trong nhóm.
*Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
4.Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. 
- §äc vµ TL CH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Tiết 2
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*Luyện đọc đoạn 3-4.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105
-Giảng thêm: Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
*Tìm hiểu đoạn 3-4.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
-Nhận xét 
5. Dặn dò- đọc bài.
-Bông hoa Niềm Vui / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
-3 em đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Đọc thầm đoạn 3-4
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Oâm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
Thø ba ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2010
To¸n
34-8
I/ MỤC TIÊU :
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8
-BiÕt t×m sè h¹ng ch­a biÕt cđa mét tỉng, t×m sè bÞ trõ.
.- Biết giải bài toán về ít hơn . BTCL: bµi 1( cét 1,2,3), bµi 3, bµi 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1Bài cũ :
 14 – 7 44 – 8 14 - 5
2Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Viết bảng : 34 – 8.
Tìm kết quả .-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
Đặt tính và thực hiện .
*luyện tập.
Bài 1 :-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 3 :-Bài toán thuộc dạng gì ?-Hãy tóm tắt và giải.-Nhận xét cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?-Nêu cách tìm số hạng ?-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
3Củng cố – DỈn dß:-Nhận xét tiết học.
-2 m lên bảng làm.
-Bảng con.
-34 – 8.
Nghe và phân tích.
-Thao tác trên que tính. 
-34 - 8 = 26
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
64 84 94
-6 -8 -9
 58 76 85
-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
Giải.
Số con gà nhà bạn Ly nuôi :
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số 25 con gà.
-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.-HS làm vở BT.
TËp ®äc
QUÀ CỦA BỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK).
- Cho HS thấy được món quà của bố tuy chỉ là những con vật bình thường nhưng là cả một thế giới dưới nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1Bài cũ :Bông hoa Niềm Vui.
2Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu toàn 
Đọc từng câu -Luyện đọc từ khó :
-Hướng dẫn đọc chú giải 
Đọc từng đoạn .
Đọc cả bài.
Đọc trong nhóm .
Tìm hiểu bài. Cho HS ®äc vµ TLCH
-Kết luận : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con.
3Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
4Dặn dò- Học bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Quà của bố
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-5-6 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất :// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
-3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
Đọc thầm. TLCH
-Tập đọc lại bài.
ChÝnh t¶
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?-Đoạn văn có những dấu gì ?
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
*Chép bài.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
*Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 241)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
4.Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió
-Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.
-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con.
-(lựa chọn a hoặc b) Điền r/ d hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
-3-4 em lên bảng làm trên băng giấy, dán kết quả lên bảng.  ... -Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
3Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
4Dặn dò – Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết : yếu ớt, múa rối, mở cửa
-Chính tả (nghe viết) : Quà của bố.
-Theo dõi.
-Những món quà của bố khi đi câu về.
-4 câu.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
-Đọc câu văn thứ hai
-HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.-Cả lớp đọc lại.
-Điền d/ gi.
-Lớp làm vở BT.
MÜ thuËt: §/C Hoa d¹y
LuyƯn tõ & c©u
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC
GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì ? (BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.GV: Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2.HS:. Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Củng cố việc đặt câu theo mẫu Ai, cái gì? Con gì?
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
 -GV cho học sinh làm miệng. 
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, sửa bài , chốt lời giải đúng.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm ba bài tập toán.
Bài 3 : Bài viết.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố : Tìm những từ chỉ công việc trong gia đìh ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?-Nhận xét tiết học.
4 Dặn dò- Học bài, làm bài.
. là học sinh giỏi.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia đình.
-1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
-HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau.
-Vài em lên bảng viết.
-1 em đọc lại các từ vừa làm.
-Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì?
-1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?
-Cả lớp gạch ở trong vở BT.
-Nhận xét.
-1 em phân tích.
-Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.
-Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu)
ThĨ dơc
Điểm số 1 –2 , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn
Trò chơi:BÞt m¾t b¾t dª.
I.Mục tiêu:
Điểm số 1-2, 1-2  theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng.
Học trò chơi: Bỏ khăn yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu tưng đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ và hát.
-Xoay các khớp chân, tay.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 –2, ôn bài thể dục.
-Kiểm tra một số HS chưa hoàn thành bài ở tiết trước.
B.Phần cơ bản.
1)Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang.
-Điểm số theo vòng tròn. Điểm số theo chiều kim đồng hồ. Chọn một số cách điểm số khác để hs tập.
Trò chơi : BÞt m¾t b¾t dª.
Giới thiệu trò chơi, giải thích cách chơi
-Cho HS chơi
-Nhận xét sửa sai sau mỗi lần hs chơi.
-Đi đều theo nhịp.
-Cán sự lớp điều khiển.
C.Phần kết thúc.
+Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
+Hệ thống bài học.-Nhận xét dặn dò.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø s¸u ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2010
To¸n
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-BTCL: Bµi 1
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Ghi : 34 - 18 53 - 5 83 - 25
2.Dạy bài mới : 
Bước 1: 15 - 6
Bước2 : 16 trừ đi một số.
Bước3 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
*Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 
7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
 3.Củng cố : Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”
-Nêu luật chơi (STK/ tr 176)
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò: HTL bảng trừ .
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9 
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.
TËp lµm v¨n
KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
-Nhận xét tiết học.
4 Dặn dò- Tập viết bài
-Gọi điện.
-1 em nêu.
-Kể về gia đình.
-Đọc thầm câu hỏi, kể theo gợi ý.
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường PTTH chuyên ban Lê Hồng Phong. Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Mê Linh. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa 
nói khi làm BT 1
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
KĨ chuyƯn
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyệ theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2) ; kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
- GDMT: tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :: Sự tích cây vú sữa.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Kể từng đoạn.
-Trực quan : Tranh 1 Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .-Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Kể nội dung chính (đoạn 1-2).
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?-Vì sao Chi không dám hái ?
-Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
-Cô giáo nói gì với Chi ?-Cho từng cặp HS kể lại.
*Kể đoạn cuối truyện.
-Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ?
3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Bông hoa Niềm Vui.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện)
-Nhận xét.
-1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) 
-Vì bố của Chi ốm nặng. 
-2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường.
-Thực hiện từng cặp HS kể.
-Nhận xét bạn kể.
 -Chia nhóm kể theo nhóm
Sinh ho¹t tËp thĨ
Trß ch¬I ©m nh¹c
I Mơc tiªu
- Hs ®­ỵc tham gia h¸t tr­íc tËp thĨ.
- RÌn cho c¸c em tÝnh m¹nh d¹n, nhanh trÝ.
- HS yªu thÝch v¨n nghƯ
II ChuÈn bÞ
DỈn hs CB tr­íc c¸c bµi h¸t vỊ chđ ®Ị ThiÕu nhi
III. C¸ch tiÕn hµnh
H§ cđa thÇy
H§ cđa trß
1. ỉn ®Þnh
2. GV h­íng dÉn luËt ch¬i
- Chia líp thµnh 2 ®éi.
- Cư ®éi träng tµi ghi ®iĨm
 LÇn l­ỵt c¸c ®éi tham gia h¸t- Ghi 
®iĨm. NÕu ®éi nµo kh«ng h¸t ®­ỵc 
hoỈc h¸t bµi kh«ng ®ĩng chđ ®Ị th× 
kh«ng ®­ỵc ®iĨm
3 H­íng dÉn HS ch¬i
4. Tỉng kÕt cuéc ch¬i
- NX, ®¸nh gi¸
- Khen ®éi ch¬i tèt.
- L¾ng nghe
- Tham gia cuéc ch¬i.
- Nghe GV ®¸nh gi¸ .
Sinh ho¹t líp
KiĨm ®iĨm nỊ nÕp tuÇn 13
I. Mơc tiªu.
- HS thÊy ®­ỵc ­u nh­ỵc ®iĨm cđa c¸ nh©n, tËp thĨ trong c¸c ho¹t ®éng cđa tuÇn 12.
- T×m ra gi¶i ph¸p kh¾c phơc.
- §­a ra ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng cho tuÇn 14.
II. ChuÈn bÞ.
- §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 13
III. Sinh ho¹t líp.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1KiĨm tra.
2. Sinh ho¹t líp
- GV ®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 13
( ¦u, nh­ỵc ®iĨm)
- ChØ ra nguyªn nh©n cđa nh÷ng tån t¹i.
- T×m gi¶i ph¸p khỈc phơc.
- Tuyªn d­¬ng c¸ nh©n, tËp thĨ tỉ cã thµnh tÝch xuÊt s¾c trong tuÇn 13
- §Ị ra ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng tuÇn 14.
Sù cã mỈt cđa HS
- L¾ng nghe
- C¸c tỉ kiĨm ®iĨm, nhËn xÐt
- Th¶o luËn, t×m ra biƯn ph¸p kh¾c phơc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 chuan kien thuc ki nang.doc