Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 7 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 7 năm học 2012

 Tuần 7

 Thứ hai ngày15 tháng 10 năm 2012

Tập đọc

NGƯỜI THÀY CŨ

I.Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:

-Kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực

- PP/Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực. Đóng vai.

III.Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa SGK

IV.Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 7 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ hai ngày15 tháng 10 năm 2012
Tập đọc	
NGƯỜI THÀY CŨ
I.Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
-Kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; lắng nghe tích cực
- PP/Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm; trình bày ý kiến cá nhân; phản hồi tích cực. Đóng vai.
III.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK
IV.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A, Bài cũ: 
2HS đọc bài: Ngôi trường mới.
GV hỏi: Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào?
 B,Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2.Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
HS đọc nối tiếp từng câu (3 lần)
Lần 2: Kết hợp luyện đọc từ khó phát âm: xuất hiện, mắc lỗi,lễ phép, bỏ mũ,....
* Đọc từng đoạn trước lớp.
HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 lần).
Lần 2: GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở những câu dài:
+ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.
+ Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường/ rồi lại nhìn cái khung cửa lớp học.
Lần 3: kết hợp giải nghĩa từ mới: xúc động, hình phạt
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm mình.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Cử hai nhóm đại diện thi đua đọc.
- Lớp làm trọng tài nhận xét bình chọn nhóm đọc hay
e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
3, Tìm hiểu bài:
* Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
1 HS đọc câu hỏi
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời. (Bố Dũng đến trường để gặp thầy giáo cũ).
GV nêu: Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
HS suy nghĩ trả lời: (Vì bố mới về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay)
* Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy)
* Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời: Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt)
* Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
HS đọc thầm đoạn 3 để trả lời: (Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi mà không bao giờ mắc lại)
4.Luyện đọc lại.
3 nhóm tự phân vai đọc.Thi đọc toàn chuyện.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
5,Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo)
- Về kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
------------------------------***------------------------------
Đạo đức 3
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc phù hợp với khả năng.
- PP/Kt: Đóng vai. Thảo luận nhóm 
III. Tài liệu và phương tiện:
· Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng
· Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì”
· Đồ dùng chơi đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS
· Vì sao cần sống gọn gàng, ngăn nắp
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà “.
* Mục tiêu: 
HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà; HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành
· GV đọc diễn cảm bài thơ: Khi mẹ vắng nhà của TĐK.
· HS đọc lại lần 2 à HS thảo luận lớp 
Bạn nhỏ đó làm gì khi mẹ vắng nhà?
Việc làm của bạn nhá thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đó làm?
· GV kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
 Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?.
* Mục tiêu 
HS biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của em.
* Cách tiến hành
· GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bé tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
· HS thảo luận nhóm à Các nhóm trình bày.
* Kết luận: 
· Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng
 Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
* Mục tiêu:
 HS có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gia đình
* Cách tiến hành
· GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước.
Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn.
Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
· Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ.
· GV kết luận: Các ý kiến b, d, e là đúng; ý kiến a, c là sai, vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
 HS chuẩn bị bài tiết sau.
Tiết 4: Toán:	
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, về ít hơn.
- Kỹ năng tư duy tính toán.
 II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
Chữa bài tập
2.Bài mới:
a. GV nêu yêu cầu của tiết luyện tập
b. GV hướng dẫn HS làm BT
* Bài 1: (GV HD HS về nhà làm thêm)
* Bài 2: HS đọc đề bài, GV hướng dẫn:
HS hiểu “em kém anh 5 tuổi” tức là “em ít hơn anh 5 tuổi”.Thực hiện cách giải bài toán về ít hơn.
HS tự giải sau đó lên bảng chữa bài
Bài giải:
Tuổi em là:
16 – 5 = 11(tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
* Bài 3: 
HS đọc đề bài. GV hướng dẫn:
 Quan hệ ngược với bài 2.Cho HS liên hệ “Anh hơn em 5 tuổi”.Có thể hiểu là “Em kém anh 5 tuổi” và ngựơc lại.
Thực hiện cách giải bài toán về nhiều hơn.
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng chữa bài
Giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16(tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi.
Bài 4: Cho HS xem tranh rồi nêu đề toán, sau đó tự giải.
Gọi HS chữa bài
- Chấm 1 số bài,nhận xét.
3.Dặn dò: 
Hoàn thành bài ở vở bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
 -----------------------------***-----------------------------
 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chính tả:	 
NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2; BT 3a, b. 
- Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
Chữa bài tập:
Tìm tiếng có vần: ai - ay
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn HS tập chép.
GV đọc bài trên bảng, gọi 1- 2 em đọc lại.
2. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
+ Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? (Về bố và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo).
* Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài tập chép có mấy câu (3 câu)
+ Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? (Viết hoa)
+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm (Em nghĩ: bố còng có lần...nhớ mãi)
3.HS tập viết chữ khó: xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi
4. HS chép bài vào vở.GV đọc cho HS chép bài
5. Chấm chữa bài.GV đọc dò lại bài, học sinh dùng bút chì để chữa lỗi
6. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Làm bài tập 2: Điền ui hay uy.
 b phấn v vẻ
 h hiệu tận t
b. Làm bài tập 3(lựa chọn)
 	 Tr hay ch:
 	 Giò ả ả lại
 	Con ăn cái .ăn
C. Nhận xét - dặn dò: làm bài ở VBT.
Tiết 2: Toán:	
KI LÔGAM
I.Mục tiêu: 
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tteen và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đn vị đo ki-lô-gam.
- Tư duy tính toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
1 cân đĩa, 1 quả cân.
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Chữa bài tập
B. Bài mới:
1. Giới thiệu vât nặng hơn, nhẹ hơn. Yêu cầu HS cầm tay phải 1 quyển sách toán 2, tay trái cầm 1 quyển vở lên và hỏi: “Vật nào nặng hơn”,”Vật nào nhẹ hơn”
Gọi 1 số em làm thử như vậy.
GV kết luận: Trong thực tế có vật nặng hơn có vật nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta cân vật đó.
2.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cân đĩa đó.
GV nêu tình huống và cho HS trả lời,chẳng hạn.
- Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói “Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”.
HS nhìn cân và nêu lại như trên.
3.Giới thiệu kg và quả cân 1 kg.
GV: Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào, dùng đơn vị đo là kg (kilôgam viết tắt là kg)
GV viết lên bảng: kilôgam viết tắt là kg.
Gọi vài HS đọc.
Giới thiệu các quả cân: 1kg, 2 kg, 5kg
4.Thực hành:
* Bài 1: HS nêu yêu cầu BT 
HS nhìn hình vẽ và đọc.
Gọi 1 em đứng day đọc – Cả lớp nhận xét
* Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tính cộng, trừ có số đo kg.
HS làm bài 
HS lên bảng chữa bài
 	 6kg + 7kg = 13kg 12kg + 28kg = 30 kg
 	 9kg + 5 kg = 14 kg 4kg + 17kg = 21kg
* Bài 3: (GV HD HS về nhà làm thêm)
Thu vở chấm 1 số bài - nhận xét.
3. Dặn dò: Nhận xét giờ học
 Làm các bài ở VBT.
Tiết 3:Kể chuyện:	
NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 
Học sinh kể lại mẩu giấy vụn theo phân vai
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích - yêu cầu.
2.Hướng dẫn kể chuyện.
a.Nêu tên các nhân vật trong truyện.
Câu chuyện: Người thầy cũ có nhân vật nào?
b.Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm, một nhóm 3 em kể theo 3 đoạn của câu chuyện sau đó đổi cho đến hết
 Thi kể chuyện trong lớp.
GV nêu câu hỏi gợi ý, hướng dẫn các nhóm kể theo đoạn của truyện.
c.Dựng lại câu chuyện(đoạn 2) theo 2 vai.(Dành cho HS khá, giỏi)
- Lần 1: GV dẫn chuyện, 1 em vai chú Khánh, 1 em vai Dũng.
- Lần 2: HS xung phong ... sắc gọi là......................................
d, Hỏi người bệnh về tình hình sức khỏe và dùng các dụng cụ để biết tình hình bệnh của người bệnh gọi là.................................................................................
* Bài 2: Viết lại những việc hàng ngày em thường làm ở trường.
* Bài 3: Đặt một câu với mỗi từ sau: học, chơi, múa hát, thăm.
* Bài 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào mỗi chỗ trống sau:
Cô giáo đó............ cho em biết nhiều điều hay.
Đến trường học em phải................. thầy cô.
Chúng em............... theo lời khuyên bảo của thầy cô.
Cô giáo em................... học sinh rất chu đáo.
( Chăm sóc, chào, nghe, dạy )
* Dặn: HS về nhà làm lại các BT
 --------------------------------------------***---------------------------------------------
 Tiết 3: Luyện tập làm văn
KỂ NGẮN THEO TRANH
I. Mục tiêu:
Dựa vào tranh vẽ kể câu chuyện có tên “ Bút của cô giáo”
Luyện tập về thời khóa biểu.
III. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh họa SGK trang 62
II. Các hoạt động dạy học
GV hướng dẫn HS làm các BT
HS thảo luận, làm bài.
HS trình bày bài làm của mình.
HS khác nhận xét bổ sung.
* Bài 1: Quan sát từng tranh theo thứ tự 1, 2, 3, 4; đọc lời nhân vật trong tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Hai bạn HS đang làm gì? Bỗng bạn trai nói với bạn gái ngồi bên cạnh điều gì? Bạn gái nói với bạn trai như thế nào? 
+ Tranh 2: Cô giáo đến làm gì? Bạn trai nói gì với cô giáo?
+ Tranh 3: Cả hai bạn làm bài với thái đé ra sao?
+ Tranh 4: Về nhà, bạn trai khoe điều gì với mẹ? Mẹ bạn nói thế nào?
* Bài 2: Viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em.
* Bài 3: Dựa vào thời khóa biểu ở BT 2, trả lêi câu hái:
a, Ngày mai có mấy tiết?
b, Đó là những tiết gì?
c, Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
* Dặn: HS về nhà xem lại các BT
------------------------------***-----------------------------
 Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Thể dục
Bài 14: ĐỘNG TÁC NHẢY – TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ ”
I.Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
- Tự giác tích cực.
II.Địa diểm – phương tiện
Trên sân trường – còi
III.Nội dung và phương pháp
Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 – 2 phút.
Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đó học: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang, dàn hàng để ôn các động tác đó học. Do cán sự lớp điều khiển.
Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”: 1 – 2 phút.
phần cơ bản
* Đéng tác nhảy: 4 – 5 lần.
GV nêu tên động tác, vừa làm mẩu vừa giải thích cho HS bắt chước.
GV hô nhịp cho HS tập
Ôn 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy: 1 lần, mồi động tác 2 x 8 nhịp
Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút. GV nêu tên trò chơi, chọn 2 em đóng vai “dê” lạc đàn và 1 em đóng vai “ người đi tìm”. GV giải thích cách chơi cho 3 em và cả lớp rồi cho 3 em bịt mắt và chơi thử. Khi thấy các em đó biết cách chơi, GV cho các em dừng lại rồi tuyên bố trò chơi chính thức bắt đầu. GV lần lượt đổi vai chơi. GV nhận xét sau các lần chơi.
Phần kết thúc
Đứng vỗ tay, hát: 1 phút
Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc
Cúi người thả lỏng: 8 – 10 lần
Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà: 1 – 2 phút.
 ------------------------------***-----------------------------
 Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Kỹ năng quan sát.
- Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS nêu quy trình: Gấp máy bay đuôi rời
2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui 
A.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
HGV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền PĐKM (h1). GV đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc và các phần của thuyền mẫu.
GV gợi ý để HS nói về tác dụng của thuyền, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền trong thực tế.
B.GV hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
Đặt ngang tờ giấy thủ công, mặt kẻ ô ở trên (h2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (h3), miết theo đưêng mới gấp cho phẳng.
Gấp đôi mặt trước theo đường dấu ở h3 được h4. Lật h4 ra mặt trước được h5
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Gấp theo đường dấu gấp của h5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h6. Tương tự, gấp theo đưêng dấu gấp h6 được h7.
Lật h7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống h5, h6 được h8. Gấp theo đưêng dấu gấp của h8 được h9. Lật mặt sau h9, gấp giống mặt trước được h10.
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (h11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền PĐKM (h12).
HS vừa thao tác vừa nêu cách gấp. HS khác nhận xét các thao tác của bạn
C. Củng cố dặn dò: Mang mẫu đang làm dở để hoàn thành tiếp 
---------------------------------------------***-------------------------------------------
 Toán 	
26 + 5
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- Kỹ năng tư duy, sáng tạo để tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
que tớnh - VBT.
III.Các hoạt đéng dạy học:
A. Bài cũ: 
Chữa bài tập số 4 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
 GV nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hái có tất cả bao nhiêu que tính?
Học sinh thao tác trên que tính và nêu ra kết quả
- Dẫn ra phép tính: 26 + 5.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
- GV viết lên bảng 26 + 5 = 31
- GV viết phép tính và hướng dẫn học sinh nêu cách đặt tính.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện	26
	 + 5
	 31
 Học sinh làm bảng con: 36 + 8 44 + 6 56 + 7
2. Thực hành:
* Bài 1: (dòng 1)
Hs nêu yêu cầu BT
HS tự làm bài.
* Bài 2: (GV HD HS về nhà làm thêm)
* Bài 3: Luyện giải toán về nhiều hơn.
* Bài 4: HS đo đoạn thẳng rồi trả lời.
 Đoạn thẳng AB dài 7cm
 Đoạn thẳng BC dài 5cm
 Đoạn thẳng AC dài 12cm.
3.Củng cố dặn dò: Làm bài VBT. Chuẩn bị bài sau
 ------------------------------***----------------------------
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN THEO TRANH
LUYỆN TẬP THỜI KHÓA BIỂU
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên bút của cô giáo (BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh của câu chuyện: Bút của cô giáo, thời khoá biểu
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cò: 
 Chữa bài tập tuần 6.
 Luyện học sinh đặt câu theo mẫu có từ: Không...đâu, đâu  có, có đâu
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:(miệng) Học sinh nêu yêu cầu
 GV hướng dẫn học sinh từng bức tranh 
* Tranh 1:
+ Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Giờ tập viết, hai bạn HS chuẩn bị viết bài)
+ Bạn trai nói gì? (Bạn trai nói: Tớ quên không mang bút)
+ Bạn kia trả lời sao? (Bạn kia đáp: Tớ chỉ có một cái bút)
+ 2-3 HS tập kể hoàn chỉnh 1 tranh(tranh 1)
* Tranh 2:
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Cô giáo đến và đưa bót cho bạn trai).
+ Bạn nói gì với cô? (Bạn nói: “Em cảm ơn cô ạ !”)
* Tranh 3.
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Hai bạn đang chăm chó viết bài)
* Tranh 4:
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết)
 + Mẹ bạn nói gì? (Mẹ bạn mĩm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đó biết ơn cô giáo”) 
- HS kể toàn bé câu chuyện.
* Bài tập 2: (viết) 
- Học sinh xác định yêu cầu. 
- Học sinh chuẩn bị thời khoá biểu trước mặt nêu các tiết học trong các ngày 
- HS viết thêi khoá biểu ngày hôm sau vào vở.
- 2 HS làm bài vào phiếu BT đính lên bảng để chữa bài
- Cả lớp và GV chữa bài
* Bài 3: (miệng)
Học sinh thảo luận nhóm đôi:
- Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
- Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
3,Củng cố dặn dò: Về kể lại chuyện: Bút của cô giáo.
 ------------------------------***----------------------------
Tiết 2: Luyện toán
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố:
Bảng 6 cộng với một số và làm các BT có liên quan.
Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học 
GV hướng dẫn HS làm các BT.
HS tự làm các BT vào vở
HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét
* Bài 1: Tính nhẩm
 6 + 1 = 6 + 2 = 6 + 3 = 6 + 4 = 6 + 5 =
 6 + 6 = 6 + 7 = 6 + 8 = 6 + 9 = 6 + 0 =
* Bài 2: Tính
 6 6 6 6 6
 + + + + +
 4 5 6 7 8
* Bài 3: Số? 7 +... = 12 6 +... = 11 6 +... = 15
 6 +... = 12 8 +... = 11 9 +... =15
>
<
=
* Bài 4: 
 6 + 8... 8 + 6 9 + 8 – 5... 11
 6 + 6... 6 + 8 6 + 7 – 3... 11 
 8 + 8... 8 + 6 7 + 6 – 2... 11
* Bài 5:Lan có 6 quyển vở. Mẹ mua thêm cho Lan 5 quyển nữa. Hái Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Dăn: HS về nhà xem lại các BT
 ------------------------------***------------------------------
 SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
- HS thấy được ưu, nhược điểm của mình trong tuần qua để có hướng khắc phục, sữa chữa tốt.Tự giác phê và tự phê
- Phương hướng tuần tới 
II.Lên lớp:
* Nội dung sinh hoạt
1. Tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình.
HS bổ sung
2. Lớp trưởng nhận xét chung
3.GV tổng kết.
- Ưu: Các em đi học chuyên cần, học và làm bài tương đối đầy đủ.Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Một số em rất tiến bộ trong học tập. Các em thực hiện vệ sinh cá nhân và lớp sạch sẽ
- Tồn tại: Vẫn còn 1 số em chưa hoàn thành bài hay quên vở một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.
III. Phương hướng:
- Đi học đều, học và làm bài đầy đủ, vệ sinh lớp, cá nhân sạch sẽ.
- Rèn nề nếp và chuẩn bị dự thi vở sạch chữ đẹp của trường.
- Tham gia tốt đợt thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 – 10 và ngày 20 - 11
- Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ
* Sinh hoạt văn nghệ. 
 -------------------------------------------------***-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc