Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 12

TUẦN 12

Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011

TẬP ĐỌC: TIẾT 34+35

BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

 + Hiểu nội dung của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 )

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. Luôn chăm ngoan để cha mẹ vui lòng.

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC: TIẾT 34+35
BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
 + Hiểu nội dung của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 )
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. Luôn chăm ngoan để cha mẹ vui lòng.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Gọi 2 học sinh đọc bài “ Cây xoài của ông em”
- Quả xoài cát có mùi vị và màu sắc như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài: (1’)
-Trực quan : Tranh : Vú sữa là loại trái cây rất thơm ngon của miền Nam. Vì sao có loại cây này. Truyện đọc Sự tích cây vú sữa sẽ giúp các em hiểu nguồn gốc của loại cây ăn quả đặc biệt này.
b.Hoạt động 1 : Luyện đọc: (30’)
- Giáo viên đọc toàn bài 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn :
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Đọc chú giải
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
 TIẾT 2
c.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : (25’)
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
 Giảng từ : vùng vằng 
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
 Giảng từ : La cà
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
d.Luyện đọc lại: (10’)
-Nhận xét , tuyên dương.
4.. Củng cố -Dặn dò: (2’)
Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-Nhận xét tiết học 
đọc bài.Chuẩn bị bài sau
Hát
- Đọc và trả lời câu hỏi
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
.-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Ø-2 hs đọc 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
( Tỏ ý giận giữ , cáu kỉnh )
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
( Ghé qua chỗ này dừng ở chỗ khác để chơi )
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
TOÁN:TIẾT 56
BÀI: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x –a = b ( Với a, b là các số hạng có không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số trừ)
+Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. Vẽ được đoạn thẳng chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
 Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 
-Ghi : 47 – 5 = 42
 69 – 37 = 32
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài: (1’)
-Viết : 10 – 6 = 4
-Ghi tên bài.
b. hd tìm số bị trừ: (15’)
*Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
- Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì (Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
c. Hướng dẫn làm bài tập: (15’)
Bài 1 : 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Gọi một số em nhắc lại cách tìm số bị trừ 
Bài 2 : 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
-Gọi học sinh nêu miệng kết quả
-Giáo viên củng cố lại cách tìm hiệu, số bị trừ 
Bài 4 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Giáo viên cho học sinh chấm 4 điểm và ghi tên như ( SGK) vào vở rồi làm bài . Lưu ý học sinh :Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Nêu cách tìm số bị trừ ?
-Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
Xem lại cách tìm số bị trừ.
-Hát
-2 em lên bảng làm..
- -
 42 32
-1 em nêu tên gọi.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
-2 hs đọc 
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp giải bảng con.
x – 4 = 8 x – 9 = 18
 x= 8+ 4 x= 18+9
 x= 12 x= 27
x – 8 = 24 x – 7 = 21 
 x= 24 +8 x = 21 +7 
 x= 32 x = 28
-Điền số thích hợp vào ô trống.
SBT
11
21
49
62
94
 ST
 4
12
34
27
48
 H
 7
 9
15
35
46
-1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ.
-Học thuộc quy tắc.
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 12
BÀI:QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( T 1)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau 
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày 
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
b.Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân: (10’)
-Yêu cầu thảo luận : 
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã 
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên nhận xét. 
Kết luận :Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
c.Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? (10’)
Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? 
-Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập 
-Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra 
-Tranh3 : Giảng bài cho bạn 
-Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học 
-Tranh 5: Đánh nhau với bạn 
-Tranh 6 : Thăm bạn bị ốm 
-Tranh7 : Không cho bạn cùng chơi
-Giáo viên kết luận. 
Kết luận :Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
d.Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn: (10’)
-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.
c 1.Em yêu mến các bạn.
c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo.
c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi.
c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó.
4.Củng cố : 5. Dặn dò: (2’)
Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
Học bài.
-Hát
-Chăm chỉû học tập/ tiết 2.
-Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tư ... ặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở .
-Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố Dặn dò: (2’)
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài .
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
học cách tính 53 – 15.
Hát
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
 _ _ _
 55 26 78
-2 em HTL.
13-4=9 13-6=7 13-8=5
 13-5=8 13-7=6 13-9=4
Hs làm miệng
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
 63-33 73-9 33-8
 _ _ _
 30 64 25
 _ _ _
 47 56 29
-1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
Có : 63 quyển vở
Phát : 48 quyển vở
Còn : . . .quyển vơ?.
 Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số : 15 quyển vở.
-Hoàn thành bài tập. Học thuộc tìm số bị trừ.
.......................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN : TIẾT 12
BÀI: CHIA BUỒN, AN ỦI.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết nói lời chia buồn,an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2)
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
-Trong cuộc sống các em không chỉ cần nói lời cám ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị mà còn phải biết nói lời chia buồn an ủi với người thân để thể hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn.
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (30’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu .
-GV theo dõi sửa từng lời nói.
-Nhận xét.
-GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
Bài 2 : Trực quan : Tranh :
Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
-Nhận xét, chấm điểm
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80).
-Phát giấy cho HS.
-Nhận xét, chấm điểm một số thư hay.
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
 Hôm nay học bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
Tập viết bưu thiếp .
-Hát
-Kể về người thân.
-2 em đọc bài văn của mình.
-Nhận xét.
-Chia buồn, an ủi.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời nối tiếp nhau.
-Ôâng ơi, ông làm sao đấy ?
-Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé -Ông ơi! Ôâng mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé.
Ôâng cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.
-1 em nhắc lại. Nhận xét .
-Quan sát.
-Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
-Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác.
-Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
-Ôâng đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác.
-Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão.
-1 em đọc bài “Bưu thiếp”.
-Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng.
-Nhiều em đọc bài.
-Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn an ủi.
..................................................................................................................................
THỦ CÔNG: TIẾT 12
ÔN TẬP CHƯƠNG 1– KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố được kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi 
- Học sinh yêu thích gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
Kiếm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài: (1’)
b. Ôn tập : (30’)
 Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5.
-Đề ôn tập : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học”
-Giáo viên hệ thống lại các bài học.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
c.Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả.
-GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước :
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành.
4.Củng cố -Dặn dò : (2’)
Nhận xét tiết học.
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát
-Kiểm tra.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
-4-5 em lên bảng thao tác lại.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
.....................................................................................................................
THỂ DỤC :TIẾT 24
ÔN TẬP –TRÒ CHƠI NHÓM BA NHÓM BẢY
I/MỤC TIÊU:
-Ôn các động tác thể dục. Yêu cầu tập các động tác tương đối chính xác .
-Ôn trò chơi”Nhóm ba nhóm bảy”.Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm Trên sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện Chuẩn bị một còi,1,2 khăn
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học 
*Đứng vỗ tay,hát
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu(đưa hai tay lên cao hít vào bằng mũi,buông tay xuống ,thở ra bằng miệng).
2/Phần cơ bản: (25’)
-Ôn bài thể dục phát triển chung , mỗi động tác 2x8 nhịp 
- Giáo viên chia tổ luyện tập , sửa sai các động tác .Sau đó cho từng tổ trình diễn .Giáo viên cùng học sinh đánh giá 
-Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”Trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có,GV cho hs giãn rộng vòng tròn,rồi cho hs đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn,vừa đọc vần điệu và chơi trò chơisau 2 lần cho hs đảo chiều chạy(chạy theo chiều kim đồng hồ)
lớp điều khiển.
3/Phần kết thúc: (5’)
-Cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng
-Rung đùi(đứng hai chân rộng bằng vai ,hai tay đặt lên đùi,rung bắp đùi 
sang hai bên)
-GV cùng hs hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
-Tập hợp lớp 3 hàng dọc sau đó cho lớp dàn hàng khởi động,
X x x x x 
X x x x x 
X x x x x 
GV
-Ôn bài thể dục
-Hs chơi chủ động
-Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang
TẬP LÀM VĂN :TIẾT 12
BÀI: GỌI ĐIỆN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác khi gọi điện thoại .
+Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết đựơc 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở bài tập 2
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa (SGK)
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài: (1’)
b. Làm bài tập: (30’)
Bài 1 : 
-Gọi 1 em làm mẫu .
a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
-Nhận xét.
c/Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
Gợi ý :
a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào 
-Yêu cầu học sinh làm tình huống b vào vở 
-Nhận xét, chấm điểm
4.Củng cố -Dặn dò: (2’)
Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học.
Tập viết bài
-Hát
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
-Nhận xét.
-Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại.
-2 em đọc bài Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1. Tìm số máy của bạn trong sổ 
-2. Nhấc ống nghe lên 
-3. Nhấn số 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
- Tân đấy à, mình là Sơn đây! Này, bạn Huy ø vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Huy được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tân rồi cùng đi nhé!
-Nhiều em đọc bài.
-Viết vào vở.
-4-5 em đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý.
cách giao tiếp qua điện thoại.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
 ..............................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 12.doc