Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006

-Để đảm bảo an toàn giao thông cần làm gì?

-Nhận xét đánh giá

-yêu cầu HS nêu nhận xét về môi trường xung quanh em.

(làng xóm, đường xá, trường học, ) đã sạch sẽ chưa?

-Em cần làm gì để giữ cho môi trường sạch sẽ.

-Nhận xét chung.

-Kể tên những vịêc làm bảo vệ môi trường.

-Từ việc làm đó các em vẽ thành bước tranh thể hiện việc làm để bảo vệ môi trường?

-Gọi Một số HS lên trình bày bài vẽ.

 

doc 26 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Một số vấn đề về bảo vệ môi trường
Tập đọc2
Bóp nát quả cam
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Thể dục
Bài 65
Thứ ba
Toán
-Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Kể chuyện
-Bóp nát quả cam
Chính tả
-Bóp nát quả cam
Thủ công
-Làm đè lồng
Thứ tư
Tập đọc
-Lá cờ
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghề nghiệp
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu vẽ cái bình đựng nước.
Hát nhạc
Chuyên
Thứ năm
Tập đọc
Lượm
Chính tả
Lượm
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ.
Tập viết
Chữ hoa V kiểu 2
Thứ sáu
Toán
Ôn tập phép nhân và phép chia
Tập làm văn
Đáp lời an ủi kể chuyện đựơc chúng kiến
Tự nhiên xã hội
Mặt trăng và các vì sao
Thể dục
Bài 66
Hoạt động NG
-Tìm hiểu cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Dành cho địa phương
Một số vấn đề về môi trường.
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu cần phải giữ gìn môi trường luôn luôn sạch đẹp để đảm bảo sức khoẻ cho con người.
- Biết làm một số việc để giữ gìn môi trường.
-Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
HĐ 1: Tìm hiểu bảo vệ môi trường.
HĐ 2: Vẽ tranh về việc bảo vệ môi trường.
HĐ 3: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Để đảm bảo an toàn giao thông cần làm gì?
-Nhận xét đánh giá
-yêu cầu HS nêu nhận xét về môi trường xung quanh em.
(làng xóm, đường xá, trường học, ) đã sạch sẽ chưa?
-Em cần làm gì để giữ cho môi trường sạch sẽ.
-Nhận xét chung.
-Kể tên những vịêc làm bảo vệ môi trường.
-Từ việc làm đó các em vẽ thành bước tranh thể hiện việc làm để bảo vệ môi trường?
-Gọi Một số HS lên trình bày bài vẽ.
-Nhận xét đánh giá.
-Cho HS ra rân vệ sinh.
-Theo dõi chung.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc Nhở HS có ý thức bảo vệ môi trường.
-5-6HS nêu.
-Nhiều HS nêu.
-Nhiều HS cho Ý kiến.
-Nêu:
-Thực hiện vẽ tranh.
-10 – 12 em lên trìnhbày.
-Nhận xét việc làm đúng sai.
-Thực hiện.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Bóp nát quả cam. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nhỏ tuổi chí lớn giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
3. Giáo dục cho HS lòng yêu nước.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-Đánh giá – ghi điểm
Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-HD câu văn dài.
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
+Vì sao tâu vua xin đánh Quốc Toản lại tự đặt gươm lê gáy?
+Vì sao vua không những tha tội mà con ban cho Quốc Toản quả cam quý?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở quốc toản?
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
-Chia nhóm
-Nhận xét đánh giá ghi điểm.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc.
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-4HS đọc 4đoạn.
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Nhận xét.
-Thực hiện.
-Giải vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Nêu:
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.
-Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Căm giận lũ giặc.
-Nêu:
-Tinh thần yêu nước.
-nhiều HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4Nhóm luyện đọc theo vai.
-Nhận xét.
-1HS đọc cả bài.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Củng cố về cách đọc viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Bài 1:
Bài 2,3
Bài 4.
Bài 5:
3.Củng cố dặn dò:
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-HD HS làm bài tập và ôn.
-Nêu miệng.
-yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0 ở giữa.
-Các số tròn trăm, tròn chục.
-yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
-Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.
-Nhận xét đánh giá.
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-Ghi kết quả vào bảng con.
915, 695, 714, 524, 101, 
-Đọc lại các số.
-Thực hiện.
-Đọc lại dãy số.
-Nêu:
-Làm bảng con.
327> 299
465< 700
534= 500 + 34
-Lớp làm vào bảng con.
+Số bé nhất có 3 chữ số : 100
+Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
+Số liền sau số: 999 là 1000
-Nêu:
-Từ trái sang phải.
?&@
Môn: Thể dục
Bài: Chuyền cầu- trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn chuyền cầu 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. 
- ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích – Yêu cầu nâng cao khả năng ném bóng trúng đích.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, vợt, bóng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo hàng dọc theo địa hình tự nhiên.
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2)Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
C.Phần kết thúc.
-Đi theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS nhận xét giờ học.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
90 – 100m
1’
1-2’
1lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cách đọc, viết số
HĐ 2: Viết các số thành tổng.
HĐ 3: Xếp và tìm dãy số.
3.Củng cố dặn dò:
-Chấm vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
Bài 2:HD
Số 842 gồm có mấy trăm, chục, đơn vị?
-Nêu cách viết thành tổng?
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Muốn sắp xếp các số ta cần dựa vào đâu?
Bài 4: Gọi HS đọc bài.
-Em có nhận xét gìvề các dãy số?
-Thu chấm và nhận xét.
-Đánh giá giờ học.
-Làm bảng con.Phân tích các số: 378, 409, 999
-Thực hiện làm vào vở .
-Nhận xét – chữ bài.
-Nêu: 8 trăm, 4chục, 2 đơn vị.
842= 800+40+2 
a)Làm bảng con.
965 = 900 + 60 + 5
593 = 500 + 90+ 3
404= 400+ 4
b) Làm vào vở.
800+ 90+ 5= 895
200 + 20 + 2 = 222
600+ 50= 650 800+ 8 =808
-Làm vào vở.
a) Từ bé đến lớn và ngược lại.
297, 285, 279, 257
257, 279, 285, 297
-Cấu tạo các số ở các hàng.
2-HS đọc.
-a)Dã số chẵn.
b)-Dãy số lẽ.
c) Dãy số có tận cùng là 5 hai số liên tiếp hơn kém nhau 10 đơn vị.
-Làm vào vở.
-Đọc lại bài.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Bóp nát quả cam.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện.
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự.
HĐ 2:Kể từng từng đoạn theo tranh.
HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu quan sát tranh SGK.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chia nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
- Em học được gì qua câu chuyện?
--Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất nước?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-3HS kể.
-2HS nêu:
-Quan sát tranh.
-Nêu bên của các tranh .
thảo luận theo bàn.
-Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
-4 HS kể 4 đoạn.
-Kể trong nhóm
-Thi kể giữa các nhóm
-nhận xét bình chọn.
-3-4HS kể.
-Nhận xét bình chọn.
-Biết yêu đất nước thương dân.
-Nêu:
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Bóp nát quả cam.
I.Mục đích –  ... ø chú bé như thế nào?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm như thế nào?
-Gọi HS đọc khổ thơ cuối
-Em hãy tả hình dáng Lượm ở khổ thơ cuối?
-Em thích khổ nào nhất vì sao?
-Bài thơ ca ngợi ai?
-Yêu cầu.
-Nhận xét ghi điểm
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
-2-3HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc đồng thanh.
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc thầm bài.
-Thực hiện.
-1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu câu hỏi 1.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
-Là chú bé ngộ ngĩnh đáng yêu, tinh nghịch.
-Đi liên lạc, đưa thư
-Vượt qua mặt trận, đan bay vèo vèo.
-2-3HS đọc.
-Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên lúa trỗ đồng đồng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
-Nêu:
-Ca ngợi chú bé liên lạc tinh nghịch, đáng yêu dũng cảm.
-Đồng thanh
-3-5HS đọc cả bài,
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Lượm
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ lượm 
- Tiếp tục luyện viết đúng nhữngtiếng âm đầu, âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. s/x; i/iê
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, 
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
Cho HS phân tích viết từ khó vào bảng con.
-Đọc lại lần 2:
-Đọc:
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm một số bài.
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2nhóm thi tìm tiếng khác nhau s/x- vần giồng nhau.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
-Nghe viết bảng con.
-Nghe.
-2-3HS đọc lại. Đồng thanh.
-4chữ.
Lùi vào 3 ô.
-Phân tích và viết bảng con: loát choát, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô.
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài.
-Nghe.
-Tìm từ mẫu.
-Nước sôi, nấu xôi, chim sâu, xâu cá, 
các nhóm thi đua.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập phép cộng, trừ tiếp theo.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm, viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000).
Giải toán về cộng trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có văn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Bài 1:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
3 Nhận xét
Chữa bài tập về nhà
-Giới thiệu
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ?
-Cho HS nêu cách đặt
-Cho HS đọc baì
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Cho HS giải vào vở
-Cho hs ông lại cách tìm số bị trừ số hạng
-Nhận xét dặn dò HS
-Thực hiện.
-Nhẩm theo cặp.
-nêu: 500+300= 800
800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Lấy tổng trừ đi số hạng nọ ta được số hạng kia.
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Đội 2 trồng được số cây.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
-Nêu:
-Làm bảng con
x-32=45 x+45=79
x=45+32 x=79-45
x=77 x=34
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa.V
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa V(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Việt nam thân yêu”úng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, V ng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
HĐ1:HD cách viết chữ hoa:V
HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng
HĐ 3 tập viết
3)Củng cố dặn dò
Viết bảng con chữ Q kiểu 2
-Yêu cầu HS viết chữ V
-Đưa mẫu chữ V và giới thiệu
+Chữ V có độ cao mấy li viết bởi mấy nét?
-HD HS cách viết chữ V
-Nhận xét
-Giới thiệu Việt Nam thân yêu
+Nêu ngiã ý nói:Tổ quốc thân yêu của chúng ta
-Cho HS nêu độ cao các con chữ trong cụm từ
-HD cách viết chữ Việt
-Tại sao Việt Nam lại phải vết hoa?
-Nhận xét
-Nhắc nhở HS trước khi viết
-Theo dõi HS viết
-Thu chấm vở HS
-Nhận xét đánh giá
-Nhận xét giờ học
-Nhắc nhở HS về nhà viết bài ở nhà
-Thực hiện
-Viết bảng con
-Phân tích cách viết chữ V
-Theo dõi
-Phân tích nêu
-Theo dõi
-Viết bảng con 2-3 lần
-Đọc
-Nghe
-nêu
-Theo dõi
-Viết bảng con 2-3 lần
-Đó là tên riêng
-Viết bảng con
-Viết vào vở
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
-Nhận biết 1 phần mấy của một số( bằng hình vẽ)
-Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Giới thiệu
2 HD làm bài tập
3)Củng cố dặn dò
-Nêu mục đích, yêu cầu, tiết học
-Bài 1:
-Làm miệng
-Nhận xét chữa bài
Bài 2
Bài 3 HD giải
-Cùng lớp nhận xét
-Nêu yêu cầu đềø bài
Bài 5
-X Được gọi là gì?Nêu cacùh làm?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về ôn bài
-Nhắc lại đề bài
-2 HS đọc
-Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe
-2 Cặp đọc trước lớp
-2x8=16 12:2=6
 3x9=27 12:3=4
 5x4=20 12:4=3
 5x6=30 15:5=3
 20x4=80 80:4=20
-2 HS lên bảng
-Lớp làm bảng con
-2-3 HS đọc đề bài 
-Làm vào vở
-Lớp 2A có số HS là
8x3=24(HS)
Đáp số:24 HS
-Làm bài trong nhóm
-3-4 HS nêu
-2 HS đọc đề
-X là số bị chia chưa biết
-Nêu 
-X là thừa số chưa biết
-Làm bảng con
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
-Biết đáp lại lời an ủi
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
-Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HD làm bài tập
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Bài 1:Yêu cầu thảo luận
-nhận xét
-Bài 2
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong SGK
-Bài 3: giải thích yêu cầu bài tập
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm bài tập 2
-1 HS nói về trang sổ liên lạc của mình
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lời trong tranh
-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3 tình huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại 
-HS nói về việc tốt của mình hoặc của bạn
-Nhận xét
-Viết vào vở 
-3_4 HS đọc bài
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Mặt trăng và các vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao, biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu
2 Vào bài
HĐ1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HĐ 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
HĐ 3:
HĐ 4:Vẽ tranh
3)Củng cố dặn dò
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Aùnh sáng như thế nào? Có giống mặt trời không
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Giải thích một số từ khó
-Nêu yêu cầu thảo luận
-Phát phiếu
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa
-Mồng 6 thật trăng
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngoài trăng còn có gì?
-Hình gì?
-Aùnh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
THỂ DỤC
Bài:Chuyền cầu-trò chơi:Con cóc là cậu ông trời
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
-Ôn trò chơi con cóc là cậu ông trời.yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo hàng dọc
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu
-Xoay các khớp
-Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
1)Chuyền cầu theo nhóm 2 người
2)Trò chơi con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi
-Yêu cầu đọc lại vần điệu
-Thực hiện chơi
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác thả lỏng
-Đứng và hát 
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh
-Hệ thống bài
-Nhận xét giao bài về nhà
100m
2’
2 lần
8-10’
8-10’
2’
 1’
 1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ 
´ ´
 ´ ´
 ´ ´ 
 ´ ´ ´
 ´ ´ ´
 ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan33_lt2.doc