Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Đức Định

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Đức Định

TUẦN 14: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011

Sáng: Toán

55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.

A- Mục tiêu:

- HS biết cách thực hiện các phép trừ có dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. áp dụng giải các bài toán có lời văn.

- Rèn KN tính và giải toán

- GD HS chăm học toán.

B- Đồ dùng : Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Đức Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Sáng:	Toán
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
A- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện các phép trừ có dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. áp dụng giải các bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng : Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
13’
15’
2’
1’
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
15 - 7 = ; 15 - 8 = ; 15 - 9 =
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 55 - 8
- GV nêu bài toán" Có 55 qt, bớt đi 8 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- Gọi 1 hS làm trên bảng: 55 - 8 =
( đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc ) - Nêu cach đặt tính và thực hiện phép tinh?
* Tiến hành tương tự với các phép tính: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
b- HĐ 2: Thực hành
- Nhận xét, cho điểm
- x là số gì? Cách tìm x?
- Chấm bài- NHận xét
- Mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?- Chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu?
- Chữa bài
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?Thứ tự thực hiện từ đâu?
* Dặn dò: ôn ại bài.
Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 3 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con
- Nêu lại bài toán
- lấy 55 trừ đi 8
- lớp làm nháp
- Nêu lại cách đặt tính và tính
* Bài 1:làm bảng con
75 96 58
- 6 - 9 - 9 
 69 77 49
* Bài 2: Tìm x
- Làm vở
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 - 7
 x = 18 x = 28
* Bài 3:
- Hình tam giác và hình tứ giác.
- HS chỉ
- HS tự vẽ vào vở BT
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọ thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
	- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết
	- Hiểu ý nghĩa của chuyễn : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2’
13’
20’
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện : Há miệng chờ sung
- Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?
- Chàng lười nhờ người qua đường giúp việc gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Luyện đọc truyện
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý cách đọc một số câu
- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : //
- Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
- 2 HS đọc truyện
- Chờ sung rụng trúng vào mồm thì ăn 
- Nhặt sung bỏ vào miệng anh ta
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc một số câu khó
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
TIẾT 2
15’
17’
3’
c HD tìm hiểu bài
+ Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
+ Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
+ Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ?
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
d Luyện đọc lại
- GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con
IV Củng cố, dặn dò
	- Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện ( Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ...... )
	- Về nhà xem trước yêu cầu của tiết k
- Ông cụ và bốn người con
- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại ....
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ
- Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc
- So với từng người con, chia rẽ, mất đoàn kết
- So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu
+ HS đọc truyện theo vai
Chiều:	Tập đọc
RÈN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một bài văn, một bài thơ trong chương trình lớp 2 đã học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của mỗi bài văn, bài thơ vừa đọc vừa học
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Đọc diễn cảm
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
27’
5’
1. Kiểm tra: 
? Nêu tên một số bài tập đọc đã học trong tuần 12, 13
2. Bài mới:
- GV chọn một số bài học trong chương trình lớp 2 đã học ở tuần 12, 13 và một số bài đọc thêm trong SGK sau đó làm các phiếu học tập ghi tên các bài tập đọc đó để học sinh lên gắp thăm và chuẩn bị bài đọc
- GV cho học sinh chuẩn bị mỗi bài đọc trong vòng 5 phút
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài và trả lời thêm một số câu hỏi do GV đưa ra
* Một số câu hỏi gợi ý cho HS
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- GV kết hợp cùng học sinh nhận xét bài đọc và câu trả lời 
- Tổ chức bình chọn bạn đọc hay nhất
3. Củng cố – dặn dò:	
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, tập đọc bài.
- HS trả lời:
- Sự tích cây vú sữa
- Mẹ
- Bông hoa niềm vui
- Quà của bố
- HS lần lượt lên gắp thăm – mỗi lần 2 – 3 em sau đó về chỗ chuẩn bị 
- HS lên bảng đọc bài chuẩn bị và trả lời câu hỏi do GV đưa ra ( nếu có)
Hoạt động tập thể
GIÁO DỤC VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I .Mục tiêu:
 1- KT: Học sinh biết vệ sinh trường lớp sạch đẹp
 2- KN: Học sinh biết bảo vệ trường lớp luôn sạch đẹp
 3- TĐ: ý thức chấp hành tốt quy định của trường, của lớp
II. Thiết bị dạy học:
GV: Nội dung
HS: Chổi, khăn , chậu , ....
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
3’
27’
3’
1- ổn định:
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới: 
 * HĐ1: Giới thiệu bài
 * HĐ2: Nội dung
- T : Cho HS vệ sinh lớp học
- T: Chia tổ , phân công
- GV : Đánh giá- đưa ra câu hỏi
+ Sau khi vệ sinh lớp học xong em cảm thấy như thế nào ?
+ Em có yêu mến lớp học của mình 
không ?
+ Khi đã vệ sinh xong thì chúng ta phải làm gì để trường lớp sạch đẹp ?
IV. Hoạt động nối tiếp:
1. Nhận xét - đánh giá: ý thức học
 Khen – nhắc nhở
2. Dặn dò: - Tuyên truyền tạo nguồn nước sạch.
- Tham gia bảo vệ, tiết kiệm nguồn nước sạch.
- Lớp hát
- HS làm theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình
- Nhận xét các tổ làm việc
Nhận xét giờ dạy:.............................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng11 năm 2011
Sáng:	Toán
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
A- Mục tiêu:
-HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học.
B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
13’
15’
2’
1’
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán" Có 65 qt, bớt đi 38 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện?
* Tương tự với các phép tính:
46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
b- HĐ 2: Thực hành
* Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số cần điền là số nào? Vì sao?
- Trước khi điền ta làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm trên bảng
- NHận xét
- Nêu lại bài toán
- Thực hiện phép trừ 65 - 38
 65
 - 38
 27
* Bài 2:
 - Đièn số thích hợp vào ô trống.
- Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6
- Ta làm phép trừ ra nháp
- Làm phiếu HT
 - Chữa bài
* Bài 3:
- HS đọc bài
- Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn"
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Số tuổi của mẹ là:
 65 - 27 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Chính tả ( nghe - viết )
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I Mục tiêu
	- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa
	- Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc
II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 - HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
12’
18’
3’
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- ... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Sáng:	Toán
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Củng cố phép trừ có nhớ( Tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: - bảng phụ - phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
27’
3’
1/ Tổ chức:
2 Kiểm tra:- Đọc bảng trừ?
3/ Luyện tập:
- GV ghi phép tính
- GV điền KQ
- Bài yêu cầu gì?
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì?
* Bài 3:
- X là số gì?
- Muốn tìm số hạng ta làm ntn?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
 * Bài 4: 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
?Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5: Làm vở BT
- Bài yêu cầu gì? Muốn khoanh tròn được phương án đúng ta phải làm gì?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: - Đọc bảng trừ?
* Dặn dò: ÔN lại bài
- Hát
- Đọc nối tiếp bảng trừ.
- Nhận xét
* Bài 1: 
- HS nhẩm miệng
- Nêu KQ
* Bài 2:
- Tính
- các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
35 57 63
- 8 - 9 - 5 
27 48 58
* Bài 3: Làm phiếu HT
- Số hạng (a), Số bị trừ (b)
- Lấy tổng trừ số hạng kia
- Lấy hiệu cộng số trừ
a) x + 7 = 21 b) x - 15 = 15
 x = 21 - 7 x = 15+15
 x = 14 x = 30
 * Bài 4: 
- 2 thùng: 65 kg
- Thùng bé ít hơn: 18 kg
- Thùng bé: ? kg
- Bài toán về ít hơn
 Bài giải
 Thùng bé có số đường là:
 65 - 18 = 47( kg)
 Đáp số: 47 kg.
* Bài 5: Làm vở BT
 - Ta cần đo đoạn MN( Khoanh tròn vào phương án c)
Tập làm văn
QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT TIN NHẮN
I. Mục tiêu: 
	- Rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
	- Rèn kĩ năng nghe- viết: Viết được mọt mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
II. Đồ đung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
27’
4’
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 2 HS lần lượt lên bảng kể về gia đình mình.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
* HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo tranh. 
- Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình:
? Tranh vẽ những gì? bạn nhỏ đang làm gì?
? Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào?
- Tóc bạn nhỏ ra sao?
- Bạn nhỏ mặc gì?
- GV gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
? Vì sao em phải viết tin nhắn.
- Nội dung nhắn tin cần viết những gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- dặn dò: 
 - Tóm tắt nội dung.
 - Nhận xét giờ học. Về nhà tập viết nhắn tin.
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ.
- Bạn mặc 1 bộ quần áo rấ gọn ngàng.
- HS trình bày bài.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố, mẹ em không có nhà. Em nhắn tin để bố mẹ em không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- HS làm bài.
- 1 s HS trình bày bài.
- Các HS khác nhận xét.
Chính tả ( tập chép )
TIẾNG VÕNG KÊU
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc
II Đồ đùng
	GV : Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung BT 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG	Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch 
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi. uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chữa, nhận xét. Những tiếng điền đúng là : lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy
IV Củng cố. dặn dò
	- Về nhà kiểm tra lại, sửa lỗi trong bài tập chép
	- GV nhận xét chung tiết học
- 2 HS lên bảng
- cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc lại
- Viết hoa, cách lề 2 ô
+ HS chép bài vào vở chính tả 
+ Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm phần a vào VBT
- 1 em lên bảng 
Chiều:	 Toán
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Củng cố phép công, phép trừ có nhớ (Tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ.
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng: - bảng phụ - phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
27’
3’
1/ Tổ chức:
2 Kiểm tra:- Đọc các bảng trừ, bảng cộng?
3/ Luyện tập:
* Bài 1: Tính nhẩm
- GV ghi phép tính
- GV điền KQ
* Bài 2: Đặt tính ròi tính
- Bài yêu cầu gì?
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì?
* Bài 3:
- X là số gì?
- Muốn tìm số hạng ta làm ntn?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
 * Bài 4: 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
?Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 5: Làm vở BT
- Bài yêu cầu gì? Muốn khoanh tròn được phương án đúng ta phải làm gì?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: - Đọc bảng trừ?
* Dặn dò: ÔN lại bài
- Hát
- Đọc nối tiếp bảng trừ rồi đến bảng cộng
- Nhận xét
* Bài 1: 
- HS nhẩm miệng
- Nêu KQ
14 - 6, 12 - 8, 16 -9, 15 - 7, 13 - 5
12 - 6, 17 - 8, 16 - 7
* Bài 2: 
- HS đọc bài
- Đặt tính ròi tính
- Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
* Bài 3: Làm phiếu HT
- Số bị trừ (a), Số hạng (b)
- Lấy tổng trừ số hạng kia
- Lấy hiệu cộng số trừ
a) x - 7 = 31 b) x + 18 = 45
 x = 31 + 7 x = 45 -18
 x = 38 x = 27
 * Bài 4: 
- 2 thùng: 45 lít
- Thùng lớn hơn: 18 lít
- Thùng bé: ? lít
- Bài toán về ít hơn
 Bài giải
 Thùng bé có số đường là:
 45 - 18 = 27( kg)
 Đáp số: 27 kg.
* Bài 5: Làm vở BT
 - Ta cần đo đoạn MN( Khoanh tròn vào phương án c)
Tiếng việt
ÔN TẬP QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT TIN NHẮN
I. Mục tiêu: 
	- Tiếp tục củng cố và rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
	- Rèn kĩ năng nghe- viết: Viết được mọt mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
II. Đồ đung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
27’
4’
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 2 HS lần lượt lên bảng kể về gia đình mình.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
* HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo tranh. 
- Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình:
? Tranh vẽ những gì? bạn nhỏ đang làm gì?
? Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào?
- Tóc bạn nhỏ ra sao?
- Bạn nhỏ mặc gì?
- GV gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
? Vì sao em phải viết tin nhắn.
- Nội dung nhắn tin cần viết những gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- dặn dò: 
 - Tóm tắt nội dung.
 - Nhận xét giờ học. Về nhà tập viết nhắn tin.
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ.
- Bạn mặc 1 bộ quần áo rấ gọn ngàng.
- HS trình bày bài.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố, mẹ em không có nhà. Em nhắn tin để bố mẹ em không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- HS làm bài.
- 1 s HS trình bày bài.
- Các HS khác nhận xét.
Sinh hoạt
 SƠ KẾT TUẦN 
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập và lao động
	- Biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt, lao động tốt
II. Hoạt động dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: 
* Ưu điểm:
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường 
- Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể 
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
* Nhược điểm.
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học : Hùng Mạnh, Hồng, Tiến, Trường
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Yên, Yến, Bền, Hân
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.	
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
c) Vui văn nghệ: - Giáo viên chia 2 nhóm.
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
	3. Củng cố- dặn dò: 	Chuẩn bị bài tuần sau.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc