Giáo án các môn khối 2 - Tuần 19 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 19 năm 2013

Thể dục

(GV chuyn trch)

Tiết 2,3:

TẬP ĐỌC

CHUYỆN BỐN MÙA(2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3

*GDBVMT ( Khai thc trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 19 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Từ ngày 07/01 đến ngày 11 Tháng 01 Năm 2013
Thứ
Mơn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Chuyện bốn mùa (t1)
Tập đọc
Chuyện bốn mùa (t2)
Tốn
Tổng của nhiều số
3
Chính tả
Chuyện bốn mùa
Âm nhạc
GV chuyên trách
Tốn
Phép nhân
Thủ cơng
Gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng (t1)
4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Thư Trung thu
Tốn
Thừa số -tích
Tập viết
Chữ hoa P
5
Mĩ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
Thư Trung thu 
Tốn
Bảng nhân 2
LTừ và Câu
Từ ngữ về các mùa
Đạo đức
Trả lại của rơi (t1)
6
TN& XH
Đường giao thơng
TLV
Đáp lời chào,lời tự giới thiệu
Tốn
Luyện tập
Kể chuyện 
Chuyện bốn mùa
SHL
 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013.
Chào cờ
Tiết1	Thể dục
(GV chuyên trách)
Tiết 2,3: 
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3
*GDBVMT ( Khai thác trực tiếp): Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên 
 Học sinh
1. Ổn định	 
2. Mở đầu 	
- Giáo viên giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 – tập 2.
- Học sinh mở mục lục sách Tiếng Việt 2 – tập 2. Một em đọc tên 7 chủ điểm ; quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở đầu : “ Bốn mùa ”.
3. Bài mới	: 
 Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghiã từ.
a) Đọc từng câu :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 học sinh đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc tiếp nối. Chú ý :
 + Các từ có vần khó :
 + Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ :
 + Từ mới :
 b) Đọc từng đoạn trước lớp :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt , nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc . Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi là trẻ em dưới 16 tuổi.
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, các học sinh khác nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn
Tìm hiểu bài :
* Câu hỏi 1 : 
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
 + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm?
* Câu hỏi 2a :
- 1 học sinh đọc câu hỏi :
 + Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông 
* Câu hỏi 2b :
- 1 học sinh đọc câu hỏi :
 + Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất?
* Câu hỏi 3 :
- Mùa Ha, mùa Thu, mùa Đông có gì hay?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời một trong hai cách sau :
 + Cách 2: Giáo viên chia lớp thành một số nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm viết câu trả lời vào bảng tổng hợp dưới đây. Nhắc học sinh chú ý tập hợp cả lời của cácùang tiên lẫn lời của bà Đất nói về từng mùa. Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày. Giáo viên cho nhận xét, bổ sung ý theo từng cột.
* Câu hỏi 4 :
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa bài văn.
Luyện đọc lại :
- HD HS luyện đọc truyện theo vai : người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất 
4. Củng cố – dặn dò : - Liên hệ GDBVMT
Chuẩn bị bài mới
- Nxét tiết học
- Hát. 
HS thực hiện theo yc
- HS nghe.
- Học sinh đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
 + vườn bưởi, rước , tựu trường .
 + sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa, tinh nghịch, thủ thỉ, ấp ủ.
 + bập bùng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh luyện đọc :
- Học sinh đọc.
- Học sinh thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời :
 + Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Học sinh đọc thầm và trả lời : 
 + Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc.
+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- HS làm việc theo nhóm
Mùa Thu
 Có vườn bưởi chín vàng .Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
 Trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường.
Mùa Đông
 Có bập bùng bếp lửa, nhà sàng; giấc ngủ ấm trong chăn.
 Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Học sinh trả lời theo sở thích 
- Bài văn ca ngợi 4 mùa Xuân, Ha, Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Học sinh thi đọc truyện theo nhóm.
- HS nxét, bình chọn.
- HS nghe.
Nxét tiết học
Tiết 4 
TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU: -Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số.
-Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 2, 3), BT3 (a).
-HS yêu thích học toán và cẩn thận trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ : -SGK, phiếu SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ổn định:
Bài cũ: chữa bài kiểm tra HKI
Bài mới:
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- GV viết bảng: 3 + 2 + 4 = ... giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4 đọc là “tổng của 2, 3, 4”
- GV giới thiệu cách đặt tính và tính:
 2 + 2 cộng 3 bằng 5
 +3 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 4
 9
- GV nxét chốt lại.
* Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40
- Y/c HS tính
- GV nxét, sửa bài.
* Giới thiệu phép tính: 15 + 46 + 29 + 8
- Y/c HS tính
- GV nxét, sửa bài.
* Thực hành:
+ Bài 1 (cột 2): tính
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14
 7 + 3 + 8 = 18 ...
+ Bài 2 (cột 1,2,3): tính
- Y/c HS làm vở.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 3: số?
- Y/c HS làm phiếu nhóm.
- GV nxét, sửa bài.
a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg
b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20 l
 4. Củng Cố – Dặn Dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về làm vbt.
- Chuẩn bị bài “phép nhân”
- Nxét tiết học.
- Hát.
- HS tính: 2 + 3 + 4 = 9
- HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- HS tính và nhắc lại cách tính.
- HS tính: 
 12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0
+34 bằng 6, viết 6.
 40	+ 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4
 86 	bằng 8, viết 8.
- HS tính.
 15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng
 46	9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng
+29	28, viết 8 nhớ 2.
 8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2
 98	bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,
	Viết 9
+ Bài 1: tính
- HS làm bảng con.
- HS nxét, sửa bài
+ Bài 2: tính
- HS làm vở.
 14 36 ..... 21 9
+ 33 + 20 + 68 + 65 ....
+ Bài 3: số?
- HS làm phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nxét, sửa bài.
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
 Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tiết 1 
Chính tả (tập chép)
 CHUYỆN BỐN MÙA.
 Mục tiêu:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
-Làm được BT 2b 
II/ Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới (32’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
-Bà Đất nĩi gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép cĩ những tên riêng nào ?
-Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khĩ. Gợi ý cho HS nêu từ khĩ.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khĩ.
-Xố bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Sốt lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng : 
tổ, Bão, nảy, kĩ,
3/Củng cố :(3’) Gọi HS viết sai trong bài lên bảng viết lại
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dị – Sửa lỗi.
-Chính tả (TC):Chuyện bốn mùa.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.
-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều cĩ ích đều đáng yêu.
-HS nêu : Xuân, Hạ, Thu, Đơng.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-HS nêu từ khĩ : tựu trường, ấp ủ
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Ghi vào những chữ in đậm. dấu hỏi/ dấu ngã.
-Trao đổi nhĩm ghi ra giấy.
- Nhĩm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhĩm đọc kết quả. Nhận xét.
- HS viết, lớp nhận xét
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dịng.
 Tiết2 Âm nhạc
( GV chuyên trách)
Tiết 3
Tốn: 
PHÉP NHÂN.
I/ Mục tiêu : 
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc các kí hiệu của phép nhân.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân vào phép cộng. BT1; 2
II/ Đồ dùng dạy học : 
1. Giáo viên : Tranh ảnh, mơ hình, vật thật.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : 5’
-Thực hành tính tổng của nhiều chữ số 
 12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :32’ 
Giới thiệu bài.3’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
A/ GV lấy tấm bìa cĩ 2 chấm trịn: -”Tấm bìa cĩ mấy chấm trịn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi :”Cĩ 5 tấm bìa mỗi tấm bìa cĩ 2 chấm trịn. Vậy cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn ?”
-Muốn biết cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn ta phải tính tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm trịn).
-Hướng dẫn để học sinh nhận xét.
-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 cĩ mấy số hạng?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều ... ng tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà em biết?
Làm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô... Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. 
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
- GV kết luận: 
Hoat động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau)..
GV nhận xét. Tuyên dương.
ATGT: HĐ3 – BÀI 2: THỰC HÀNH QUA ĐƯỜNG
4. Củng cố – Dặn dò 
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu. 
- Bạn nhận xét.
- Quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Trả lời câu hỏi:
- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
- HS nghe, nhắc lại
- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
- Ô tô.
- Đường bộ.
- Hình đường sắt.
- Tàu hỏa.
- Trao đổi theo cặp.
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
- Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, 
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
 - HS theo dõi
- HS nghe.
- HS nghe, trả lời
HS thực hiện trò chơi
HS lên trước lớp, đóng vai thực hành qua đường.
- HS trả lời
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU: 
-Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3)
 	- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
* GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. 
 Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Giáo viên
 Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra HKI
- GV nxét bài thi của HS
3. Bài mới 
+ Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra.
- GV hd làm bài
- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.
 Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu .
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.
 * GDKNS: Em sẽ làm gì khi cĩ người chào hỏi em?
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Hát
- HS nghe.
Hồn tất một nhiệm vụ.
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
+ Bài tập 2 
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
Bài tập 3 (viết)
- HS điền lời đáp của Nam vào vở 
- Nhiều HS đọc bài viết.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: giúp hs
Thuộc bảng nhân 2.
Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải bài toán có phép nhân ( trong bảng nhân 2 ).
Biết thừa số, tích.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ môn học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
 3. Bài mới
GV gt và ghi tựa bài bảng lớp
* Thực hành luyện tập
 + Bài 1: viết lên bảng 2 x 3 
2cm x 3 = 6cm
 - Các phần còn lại học sinh tự làm
 + Bài 2: tính ( theo mẫu )
 + Bài 3: cho hs đọc thầm bài toán nêu tóm tắt bằng lời rồi giải
 + Bài 4: HDHS lấy 2 nhân với số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới ( theo mẫu )
 + Bài 5: cho hs thi đua gắn nhanh số thích hợpvào ô trống
4 - Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
- HS lặp lại tựa bài.
6
- Tự nêu cách làm viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 ta có: 2 x 3 
16
- Tự làm 2 x 8 
10
2 2 x 5 
 9
 4 
 2 x 2 + 5
 2
 8 
 2 x 4 - 6
- Viết phép nhân vào vở rồi tính theo mẫu
 2cm x 5 = 10cm
 2dm x 8 = 16dm
 2kg x 4 = 8kg
 2kg x 6 = 12kg
 2kg x 9 = 18kg
- Giải bài toán
 Số bánh xe của 8 chiếc là:
 2 x 8 = 16 ( bánh xe )
 ĐS: 16 bánh xe
- Đọc phép nhân viết số thích hợp
X
4
6
9
10
7
5
2
8
12
18
20
14
10
Tiết 4 : Kể chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA.
I/ / Mục tiêu:
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT1); biết kể nối 
 tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
 -Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều cĩ những vẽ đẹp riêng, đều gắn bĩ với con 
 người. Chúng ta cần cĩ ý thức giữ gìn GD BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con 
 người ngày càng tươi đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học :
 III/Các hoạt động dạy học :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
 III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : (5’) “ Tìm ngọc”
–Truyện “Tìm ngọc” cĩ những nhân vật nào ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới :(32’)Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc trước em học bài gì -Câu chuyện kể về điều gì?
-Tiết kể chuyện hơm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Trực quan : 4 bức tranh
-Kể đoạn 1 theo tranh.
-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự nhiên khơng đọc thuộc lịng theo sách.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể tồn bộ câu chuyện.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhĩm kể hay.
Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nĩi lên điều gì ?
Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều cĩ những vẽ đẹp riêng, đều gắn bĩ với con người. Chúng ta cần cĩ ý thức giữ gìn GDBVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp.
-Nhận xét tiết học
Dặn dị- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Chàng trai, Chĩ, Mèo. Quạ, thợ kim hồn.
Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt đầu đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đơng qua y phục và cảnh trong tranh.
-2-3 em kể đoạn 1. Nhận xét.
-Hoạt động nhĩm : Chia nhĩm.
-Từng em kể đoạn 1 trong nhĩm.
-5 em trong nhĩm kể :lần lượt từng em kể đoạn 1 trước nhĩm. Các bạn trong nhĩm nghe chỉnh sửa.
-HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhĩm.
-2-3 em kể tồn bộ câu chuyện. Nhận xét bổ sung.
-Đại diện nhĩm thi kể tồn bộ câu chuyện.
-Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :Xuân, Hạ, Thu, Đơng. Mỗi mùa đều cĩ vẻ đẹp riêng, đều cĩ ích cho cuộc sống.
-Tập kể lại chuyện.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 19
I.MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN QUA:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. KẾ HOẠCH TUẦN 20:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và thực hành sử dụng TKNL.
IV. TỔ CHỨC TRÒ CHƠI: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 19CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH.doc